ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3765/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 07 năm
2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ MỚI PHỨC HỢP
ĐA CHỨC NĂNG TẠI PHƯỜNG PHÚ MỸ, QUẬN 7, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (DỰ ÁN PMR
EVERGREEN)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn Luật
Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD
ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến
lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD
ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng về Quy định cụ thể và hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị
tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân Thành phố ban hành
Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành
phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 5760/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân
dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 7;
Căn cứ Công văn số 2565/UBND-CNN
ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân Thành phố về chấp thuận việc ngầm hóa đường dây cao thế 110KV trong phạm vi
phường Phú Mỹ, Quận 7;
Căn cứ Công văn số 5557/UBND-ĐTMT
ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân Thành phố về chấp thuận nội dung Giấy phép quy hoạch dự án khu dân cư mới
đa chức năng tại khu đất có diện tích 74.069,5 m2 tại phường Phú Mỹ,
Quận 7;
Căn cứ Công văn số 1235/UBND-ĐTMT
ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân Thành phố về công nhận Công ty TNHH Xây dựng - Sản xuất - Thương mại Tài
Nguyên được làm chủ dự án Khu dân cư mới phức hợp đa chức năng phường Phú Mỹ,
Quận 7;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch -
Kiến trúc tại Tờ trình số 2435/TTr-SQHKT ngày 17 tháng 7 năm 2015 về trình
duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu khu dân cư mới phức hợp đa chức
năng tại phường Phú Mỹ, Quận 7,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu
khu dân cư mới phức hợp đa chức năng tại phường Phú Mỹ, Quận 7, với các nội
dung chính như sau:
1. Vị trí, diện tích và phạm vi
ranh giới khu vực quy hoạch:
- Vị trí: được xác định theo Bản đồ
hiện trạng vị trí số 119699/ĐĐBĐ do Trung tâm đo đạc bản đồ Sở Tài nguyên và
Môi trường lập ngày 29 tháng 8 năm 2014.
- Phạm vi ranh giới khu đất như sau:
+ Phía Đông: giáp rạch nhánh của rạch
ông Đội.
+ Phía Tây: giáp rạch Rơi.
+ Phía Nam: giáp đường Đ4 dự phóng,
lộ giới 30m.
+ Phía Bắc: giáp rạch ông Đội.
- Diện tích khu đất quy hoạch:
74.069,5 m2.
2. Đơn vị tổ chức lập đồ án quy
hoạch:
Công ty TNHH Xây dựng - Sản xuất -
Thương mại Tài Nguyên.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy
hoạch:
Công ty TNHH Tư vấn Tài Nguyên.
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch:
Thuyết minh tổng hợp.
Hồ sơ bản vẽ gồm:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất,
tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500:
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất, tỷ lệ 1/500.
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ quy hoạch giao thông.
- Bản đồ quy hoạch chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ thiết kế đô thị.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ
tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước.
+ Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến
lược.
5. Quy mô dân số, cơ cấu sử dụng
đất, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Quy mô dân số: 990 người. Trong đó dân cư nhóm nhà ở chung cư là 600 người; nhóm nhà
ở thấp tầng là 390 người.
5.2. Cơ cấu sử dụng đất:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất nhóm ở
|
61.899,51
|
100,0%
|
I
|
Đất xây dựng nhà ở
|
49.340,73
|
79,7%
|
1
|
Đất xây dựng nhà ở cao tầng (lô đất xây dựng
chung cư)
|
9.098,76
|
|
2
|
Đất ở thấp tầng (biệt thự, liên kế vườn)
|
40.241,97
|
|
II
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
7.567,33
|
12,2%
|
1
|
Cây xanh
|
1.563,26
|
|
2
|
Mặt nước
|
6.004,07
|
|
III
|
Đất giao thông, hạ tầng
|
4.991,45
|
8,1%
|
1
|
Đất giao thông nội bộ
|
4.604,98
|
|
2
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
386,47
|
|
B
|
Đất ngoài nhóm ở
|
12.169,99
|
|
1
|
Đất hành lang cây xanh bảo vệ kênh rạch
|
10.325,95
|
|
2
|
Đất giao thông phân khu vực
|
1.844,04
|
|
|
Tổng cộng
|
74.069,50
|
|
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch - kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu (tính theo diện tích
đất phù hợp quy hoạch)
|
m2/người
|
62,52
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm ở
|
m2/người
|
49,84
|
|
Nhà ở cao tầng
|
m2/người
|
15,16
|
Nhà ở thấp tầng
|
m2/người
|
103,18
|
Cây xanh mặt nước
|
m2/người
|
7,64
|
Giao thông
|
m2/người
|
5,04
|
C
|
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
1
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
2
|
Tiêu chuẩn thoát
nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
3
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
Kwh/người/năm
|
2.500
|
4
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,0 - 1,3
|
D
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu
|
|
|
1
|
Mật độ xây dựng toàn khu (tính theo diện tích đất
phù hợp quy hoạch)
|
%
|
40,3
|
2
|
Mật độ xây dựng nhà ở cao tầng:
|
|
|
|
+ Khối đế (thương mại - dịch vụ)
|
%
|
60
|
+ Khối tháp (chức năng ở)
|
%
|
40
|
3
|
Hệ số sử dụng đất toàn khu (tính theo diện tích đất
phù hợp quy hoạch)
|
lần
|
2,0
|
4
|
Tầng cao xây dựng
|
tối đa
|
24
|
tối thiểu
|
2
|
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất:
6.1. Nhà ở chung cư cao tầng:
- Quy mô diện tích lô đất xây dựng chung cư:
9.098,76 m2.
- Dân số dự kiến: 600 người.
- Tầng cao xây dựng: tối đa 24 tầng (số tầng tính
theo QCVN 03:2012/BXD); trong đó:
+ Khối đế (chức năng thương mại - dịch vụ): 5 tầng.
+ Khối tháp (chức năng ở): 19 tầng.
- Mật độ xây dựng:
+ Khối đế (chức năng thương mại - dịch vụ): tối đa
60 %.
+ Khối tháp (chức năng ở): tối đa 40 %.
- Hệ số sử dụng đất: tối đa 7,0; trong đó:
+ Chức năng thương mại - dịch vụ: tối đa 2,0.
+ Chức năng ở: tối đa 5,0.
6.2. Nhà ở thấp tầng:
6.2.1. Nhà biệt thự:
- Tổng số lô: 47 lô.
- Diện tích khuôn viên 01 lô: từ 512,0 m2
- 938,0 m2
- Mật độ xây dựng 01 lô: từ 40,0% - 50,0%.
- Tầng cao: tối đa 3 tầng (theo QCVN 03:2012/BXD).
- Chiều cao công trình:
17m.
- Khoảng lùi công trình:
+ Sân trước: ≥ 3m.
+ Sân sau: ≥ 2m.
+ Sân bên: ≥ 2m.
6.2.2. Nhà liên kế có sân vườn:
- Tổng số lô đất: 18 lô.
- Diện tích khuôn viên 01 lô: từ
215,0 m2 - 400,0 m2.
- Mật độ xây dựng 01 lô: từ 55,0% -
70,0%.
- Tầng cao: tối đa 4 tầng (theo QCVN
03:2012/BXD).
- Chiều cao công trình: 21,6m.
- Khoảng lùi công trình:
+ Sân trước: ≥ 3 m.
+ Sân sau: ≤ 2 m.
6.3. Công trình giáo dục: bố trí nhóm trẻ mầm non vào khối đế chung cư.
6.4. Cây xanh - mặt nước:
- Vườn hoa bố trí ở đầu kênh đào nhân
tạo tạo điểm nhấn cảnh quan cho dự án.
- Khu cây xanh công viên trong khuôn viên
chung cư cao tầng tổ chức đường chạy bộ, bố trí các máy tập thể dục ngoài trời,...
phục vụ cho hoạt động thể dục thể thao của cộng đồng dân cư.
- Ngoài ra, cây xanh hành lang bảo vệ
rạch Rơi và rạnh Ông Đội kết hợp mặt nước hình thành những khoảng không gian mở
thân thiện để sinh hoạt cộng đồng.
6.5. Công trình hạ tầng kỹ thuật: đầu mối hạ tầng kỹ thuật của dự án được bố trí tại vị trí tiếp giáp với đường Đ4 và rạch ông Đội.
7. Thiết kế đô thị:
- Không gian kiến trúc cảnh quan khu dân
cư mới phức hợp đa chức năng được tổ chức trên cơ sở tận dụng địa hình và các
điều kiện tự nhiên sẵn có. Đảm bảo kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật với các dự
án khu vực xung quanh đã và đang triển khai
- Kênh nhân tạo giữa 02 dãy biệt thự cùng
với đường đi dạo và các mảng cây xanh dọc tuyến đường này tạo nên không gian
sinh động, là nét đặc trưng của dự án.
- Điểm nhấn của dự án là tổ hợp chung
cư kết hợp thương mại dịch vụ với góc nhìn chính hướng ra rạch ông Đội và kênh nhân
tạo vừa tạo cảm giác gần gũi với thiên nhiên, vừa tạo được các góc nhìn đẹp,
hình thức kiến trúc mặt đứng theo khuynh hướng hiện đại, đơn giản.
8. Quy hoạch hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị:
8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
a. Về giao thông đường bộ:
- Đường Đ4 lộ giới 30m (7,5 m + 15,0
m + 7,5 m).
- Lối vào chính của dự án (hướng từ đường
Đ4 vào, có bề rộng 10m) đảm bảo tĩnh không đứng cho xe cứu hỏa có thang nâng ra
vào thuận lợi.
- Giao thông cơ giới tiếp cận với khu
nhà ở thấp tầng được bố trí ngầm.
- Đường cho người đi bộ có quy mô bề rộng
từ 1,5 - 2 m nhằm đáp ứng nhu cầu đi dạo của người dân.
b. Về giao thông đường thủy:
Tận dụng ưu thế sông rạch quanh dự án,
phát triển mạng lưới giao thông đường thủy tiếp cận trực tiếp đến công trình.
Ngoài ra, mạng lưới giao thông đường thủy còn đảm bảo chức năng nhiệm vụ trong
việc đáp ứng nhu cầu phòng cháy chữa cháy.
8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
a. Quy hoạch cao độ nền:
- Cao độ khống chế khu vực H ≥ 2,10m (hệ
VN2000).
- Áp dụng giải pháp san đắp đến cao độ
thiết kế khi xây dựng công trình trong khu vực. Đối với phần diện tích dự kiến xây
dựng tầng hầm thì không đắp nền, chỉ cải tạo mặt bằng để xây dựng.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt
đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với
khu vực xung quanh.
b. Quy hoạch thoát nước mặt:
- Sử dụng hệ thống cống ngầm bê tông cốt
thép để tổ chức thoát nước mặt.
- Nguồn thoát
nước: tập trung theo các tuyến cống chính dẫn xả trực tiếp ra kênh rạch trong khu
vực.
- Cống thoát
nước mặt quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo các trục đường giao thông nội bộ trong
khu vực rồi dẫn thoát ra nguồn tiếp nhận.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,
kích thước cống từ Ф400mm đến Ф800mm, độ dốc cống được lấy đảm bảo khả năng tự
làm sạch i≥1/D.
- Việc san lấp rạch, xây dựng hồ điều
tiết phải tuân thủ theo chỉ đạo của Ủy ban
nhân dân Thành phố tại Công văn số 6814/UBND-ĐTMT ngày 11 tháng 10 năm 2007 (diện
tích hồ điều tiết bằng 1,2 lần diện tích rạch bị san lấp) và được Sở Giao thông
vận tải chấp thuận.
8.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng
đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện:
- Thương mại: 40W/m2.
- Sinh hoạt: 2.500kWh/người/năm.
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được
lấy trạm 110/15-22KV Nhà Bè.
- Xây dựng mới 2 trạm biến áp phân phối
có công suất dự kiến 1630kVA.
- Phương án lưới phân phối phù hợp:
+ Xây dựng mới tuyến 22KV dùng cáp đồng
3 lõi cách điện XLPE, tiết diện 3 x 95m2 chôn ngầm.
+ Mạng lưới hạ thế cấp điện cho các công
trình được xây dựng ngầm và tiết diện phù hợp.
8.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn nước máy
Thành phố, dựa vào tuyến ống cấp nước Ф150 trên đường D4 thuộc hệ thống Nhà máy
nước Thủ Đức và Nhà máy nước sông Sài Gòn.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày
và tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Qmax = 450 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 10 lít/s
cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 1 đám cháy.
- Mạng lưới cấp nước: đấu nối mạng lưới
bên trong khu quy hoạch với trạm bom cấp nước
đặt ngầm trong khu quy hoạch (trạm này đấu nối với tuyến ống cấp nước Ф150 trên đường D4). Các tuyến ống cấp
nước chính được thiết kế theo mạng nhánh phân phối nước tới các khu tiêu thụ.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: dựa trên
các tuyến ống cấp nước, bố trí trụ cứu hỏa với bán kính phục vụ 100m dự phòng
khi có sự cố cháy.
8.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a. Thoát nước thải:
- Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt: 180 lít/người/ngày và tổng lưu lượng nước
thải toàn khu: Qmax = 310 m3/ngày.
- Giải pháp thoát nước thải:
+ Sử dụng hệ thống cống thoát nước thải riêng hoàn toàn. Nước thải phân
tiểu phải được xử lý bằng bể tự hoại trước khi thoát
vào cống thu nước thải.
+ Nước thải được thu gom và đưa về
trạm xử lý nước thải cục bộ bên trong khu quy hoạch. Nước thải phải được xử lý
đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thoát
ra bên ngoài.
- Mạng lưới thoát nước thải: được thiết kế tự chảy, xây dựng riêng hoàn toàn.
Các tuyến cống nhánh sẽ đi vuông góc với các tuyến cống chính chạy trên các trục
đường.
b. Xử lý chất thải rắn:
- Chỉ tiêu chất thải rắn sinh hoạt: 1,3
kg/người/ngày và tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt là 1,29 tấn/ngày.
- Phương án xử lý chất thải rắn: chất
thải rắn phải được phân loại và thu gom mỗi ngày và vận chuyển đến khu xử lý chất
thải rắn Thành phố.
8.6. Quy hoạch thông tin liên lạc
- Nhu cầu phát triển viễn thông cho khu vực: 50
thuê bao/100 người.
- Định hướng đấu nối từ trạm thông tin hiện hữu
Quận 7 bằng tuyến cáp xây dựng đi ngầm.
- Các tuyến cáp viễn thông dự kiến xây dựng nối từ
tủ cáp chính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoặc cáp đồng luồn trong ống PVC đi trong hào cáp đặt ngầm trên
vỉa hè.
8.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối
với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện
quy hoạch đô thị:
- Chất thải rắn được phân loại tại nguồn, sau đó
được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý của Thành phố.
- Nước thải phải được xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT
trước khi xả ra môi trường.
- Bố trí cây xanh bao gồm cây xanh công viên, cây
xanh cách ly và mặt nước nhằm tạo cảnh quan, góp phần bảo vệ môi trường không
khí.
- Lồng ghép các giải pháp nhằm thích ứng và giảm
nhẹ tác động do biến đổi khí hậu.
8.8. Bản đồ tổng
hợp đường dây đường ống:
Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật
có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở,
thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
9. Các điểm lưu ý khác:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân Quận 7 và Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 này chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc định vị hệ
thống giao thông đã được thể hiện trong các
bản vẽ của đồ án, đảm bảo kết nối với hệ thống giao thông các dự án đầu tư xây
dựng kế cận, phù hợp với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000
(quy hoạch phân khu) tại khu vực được duyệt. Trong quá trình tổ chức định vị,
xác định cột mốc tại hiện trường khu đất, nếu hệ thống giao thông có sai lệch
vị trí điểm nối kết với các dự án đầu tư xây
dựng và khu dân cư kế cận hoặc sai lệch hướng tuyến sơ đồ án quy hoạch phân khu
tỷ lệ 1/2000 được duyệt, Chủ đầu tư cần báo cáo Ủy ban nhân dân Quận 7 phối hợp Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch -
Kiến trúc để có giải pháp xử lý, điều chỉnh đồ án cho phù hợp trước khi triển khai thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Trường hợp ranh
giới và quy mô diện tích đất được giao có thay đổi so với diện tích của đồ án
điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được thẩm định phê duyệt, Chủ đầu
tư cần lập hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết để cơ quan thẩm quyền xem xét
thẩm định, phê duyệt lại theo quy định.
Điều 2. Trách nhiệm của Công ty TNHH Xây dựng - Sản xuất - Thương
mại Tài Nguyên:
- Công ty TNHH Xây dựng - Sản xuất - Thương mại Tài
Nguyên và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án
điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 này.
- Về nhà ở xã hội: Công ty TNHH Xây dựng - Sản xuất
- Thương mại Tài Nguyên cần thực hiện theo Công văn số 1235/UBND-ĐTMT ngày 11
tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
Thành phố.
- Về ngầm hóa tuyến điện: phương án quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 được đề xuất trên cơ sở phải ngầm hóa 02 đường dây tải điện
110kV hiện hữu (đưa ra ngoài ranh khu đất dự án). Do đó, Công ty TNHH Xây dựng
- Sản xuất - Thương mại Tài Nguyên phải phối hợp với Sở Công thương, Ủy ban nhân dân Quận 7, Tổng Công ty Điện lực Thành
phố và các đơn vị liên quan để thực hiện việc ngầm hóa các tuyến điện theo quy
định làm cơ sở triển khai thực hiện dự án.
- Lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 này chuyển Sở Quy hoạch - Kiến trúc xem xét phê duyệt theo quy
định.
Điều 3. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan:
- Giao Sở Xây dựng hướng dẫn chủ đầu tư lập thủ tục
và trình chấp thuận đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của Nghị định
số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ.
- Giao Sở Giao thông vận tải phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân Quận 7 có trách nhiệm hướng dẫn
Chủ đầu tư trong quá trình triển khai dự án, tuân thủ các quy định về quản lý, sử
dụng hành lang bảo vệ bờ sông, kênh, rạch cũng như việc tổ chức các đường dọc
sông rạch, các khoảng cách ly trồng cây,... theo quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UB
ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân
dân Thành phố. Việc tổ chức cắm mốc các tuyến đường, các công trình hạ tầng kỹ
thuật cần được đối chiếu và khớp nối với các dự án xung quanh khu vực đã có
pháp lý phê duyệt, cũng như các dự án đang triển khai.
- Giao Sở Kế hoạch Đầu tư, Ủy ban nhân dân Quận 7 và các Sở ngành liên quan kiểm soát các
loại hình đầu tư vào khu vực lập dự án này phù hợp theo mục tiêu, loại hình
kinh doanh cũng như các hoạt động phục vụ chung trên địa bàn Quận 7 và của
Thành phố.
Điều 4: Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ
quy hoạch được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 5: Quyết định này xem như là Quyết định điều chỉnh cục bộ đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 tại khu vực. Ủy
ban nhân dân Quận 7 cần cập nhật nội dung đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 này vào đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh các đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 tại khu vực mà Ủy
ban nhân dân Quận 7 đang tổ chức lập.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Quận 7, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
phường Phú Mỹ, Tổng Công ty Điện lực Thành phố và Công ty TNHH Xây dựng - Sản xuất
- Thương mại Tài Nguyên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Xây dựng “để biết”;
- Thường trực Thành ủy “để biết”;
- Thường trực HĐND TP “để biết”;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng CV;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N)
|
CHỦ TỊCH
Lê Hoàng Quân
|