Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 3737/2012/QĐ-UBND về Đơn giá thay thế phần tài sản, vật kiến trúc để giải phóng mặt bằng dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Cẩm Thủy” do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu 3737/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/11/2012
Ngày có hiệu lực 22/11/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Ngọc Hồi
Lĩnh vực Bất động sản,Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3737/2012/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 12 tháng 11 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THAY THẾ PHẦN TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC ĐỂ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN NÂNG CẤP MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG GMS PHÍA BẮC (QUỐC LỘ 217) ĐOẠN QUA HUYỆN CẨM THỦY

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003, Luật Xây dựng năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính Phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính Phủ Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;

Căn cứ Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, vật kiến trúc trong giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 3638/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa;

Xét đề nghị của UBND huyện Cẩm Thủy tại Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 16/10/2012; Công văn số 2893/SXD-KTXD ngày 22/10/2012 của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa V/v Đề nghị phê duyệt đơn giá thay thế tài sản vật kiến trúc thực hiện dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (QL 217) đoạn qua huyện Cẩm Thủy.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Đơn giá thay thế phần tài sản, vật kiến trúc để giải phóng mặt bằng dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Cẩm Thủy” (Có phụ lục giá thay thế kèm theo).

Điều 2. Đơn giá ban hành tại Điều 1 áp dụng cho việc lập dự toán và thanh quyết toán chi phí bồi thường, di chuyển nhà cửa và các vật kiến trúc trên đất trong giải phóng mặt bằng thực hiện dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Cẩm Thủy.

Những danh mục kiểm kê không có trong đơn giá ban hành của UBND tỉnh thì căn cứ vào định mức, đơn giá và các quy định hiện hành của Nhà nước và điều kiện thực tế để xác định dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để áp dụng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Cẩm Thủy và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Bộ Giao thông Vận tải;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu: VT, CN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hồi

 

ĐƠN GIÁ THAY THẾ

PHẦN TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC ĐỂ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN: NÂNG CẤP MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG GMS PHÍA BẮC (QUỐC LỘ 217) ĐOẠN QUA HUYỆN CẨM THỦY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3737/2012/QĐ-UBND ngày 12/11/2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

I. THUYẾT MINH ĐƠN GIÁ

- Chiều cao của nhà trong đơn giá được xác định từ mặt nền, sàn đến mặt sàn hoặc từ mặt nền, sàn đến dạ quá giang hoặc thanh cánh hạ của vì kèo. Chiều cao của nhà (đối với nhà có xác định giá theo chiều cao) là 3,6 m, khi chiều cao nhà tăng hoặc giảm 0,1 m so với với mức đã tính toán (3,6m) thì được điều chỉnh tăng hoặc giảm với mức 20.000 đồng cho 1m2 nền hoặc sàn của tầng đó (khoảng tăng giảm chưa đủ 5cm thì không tính).

- Đơn giá bồi thường nhà đã tính hoàn chỉnh từ móng đến mái, hoàn thiện kể cả phần điện chiếu sáng ở mức độ bình thường. Phần móng nhà tính từ mặt nền (cốt ±0,00) đến đáy móng, đơn giá đã tính bình quân móng sâu 1,2m; vì vậy với những công trình phải xử lý móng sâu trên 1,2m thì được tính bổ sung giá trị phần móng sâu từ trên 1,2m đến đáy móng theo nguyên tắc: Khối lượng tính bổ sung phải được Hội đồng kiểm kê đo đếm thực tế công trình được bồi thường, tách riêng thành một mục độc lập trong biên bản kiểm kê (công trình xây dựng tại đô thị có thể đối chiếu với mặt cắt móng trong hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng). Đơn giá phần khối lượng bổ sung căn cứ vào loại vật liệu làm móng để xác định theo mức giá tại đơn giá này. Nếu công trình phải bồi thường chưa có hệ thống điện chiếu sáng thì giá trị bồi thường bằng (=) giá quy định tại đơn giá này nhân (x) với 96%. Nêu công trình phải bồi thường mới xây thô chưa trát thì giá trị bồi thường bằng (=) giá quy định tại đơn giá này nhân (x) với 93%.

- Giá nhà lợp tôn bằng giá nhà ngói có kết cấu tương ứng trừ (-) 40.000đ/m2, giá nhà lợp Fiprôciment bằng giá nhà ngói có kết cấu tương ứng trừ (-) 70.000đ/m2.

- Cửa, khuôn học làm bằng gỗ nhóm I, II thì được cộng thêm 140.000 đ/m2 cửa, 150.000 đ/1m khung học kép, 40.000 đ/1m khung học đơn, ngoài đơn giá nhà tại phần II của tập đơn giá này. Cửa, khuôn học làm bằng gỗ dổi thì được cộng thêm 100.000 đ/m2 cửa, 105.000 đ/1m khung học kép, 30.000 đ/1m khung học đơn, ngoài đơn giá nhà tại đơn giá này

- Giá nhà bán mái tính bằng 80% giá nhà có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng tại đơn giá này, giá nhà bán bình bằng giá nhà bán mái có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng trừ (-) tiền những bức tường không có hoặc chung với công trình khác theo kích thước kiểm tra thực tế.

- Toàn bộ nhà, công trình kiến trúc ngoài kết cấu đã nêu trên nếu có kết cấu khác biệt thì được cộng (+) hoặc trừ (-) giá trị của những kết cấu khác khác biệt đó khi xác định dự toán bồi thường.

II. ĐƠN GIÁ MỘT SỐ LOẠI HÌNH KIẾN TRÚC:

[...]