Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020
Số hiệu | 373/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/03/2019 |
Ngày có hiệu lực | 01/03/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Cao Văn Trọng |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 373/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 01 tháng 3 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông báo số 173/TB-VPCP ngày 10 tháng 05 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về việc Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội nghị toàn quốc triển khai xây dựng mô hình khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 07/TTr-VPĐP ngày 11 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu giai đoạn 2019 - 2020.
1. Bộ tiêu chí là căn cứ để chỉ đạo, điều hành thực hiện xây dựng Ấp nông thôn mới kiểu mẫu, Mô hình sản xuất kiểu mẫu giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Bộ tiêu chí sẽ được xem xét, điều chỉnh phù hợp với với các quy định của Trung ương về nông thôn mới và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng thời kỳ.
Điều 2. Giao Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Giao các Sở, ngành tỉnh theo lĩnh vực quản lý chịu trách nhiệm hướng dẫn và thẩm định mức độ đạt tiêu chí Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu giai đoạn 2019 - 2020; chủ động xây dựng hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu giai đoạn 2019 - 2020 do ngành phụ trách, gửi về Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tổng hợp, làm cơ sở hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình Mục tiêu quốc gia tỉnh giai đoạn 2016-2020, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 373/QĐ-UBND tỉnh ngày 01 tháng 3 năm 2019)
STT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan phụ trách hướng dẫn thực hiện và công nhận |
1 |
Đường giao thông |
1.1. Đường trục ấp: |
|
|
1.1.1.Tỷ lệ km đường nhựa hoặc bê tông đạt quy định của Bộ Giao thông vận tải |
≥ 80% |
Sở Giao thông vận tải |
||
1.1.2. Có biển báo giao thông đầu các trục đường ấp (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn,...) |
Đạt |
Sở Giao thông vận tải |
||
1.1.3. Cắm mốc đầy đủ các tuyến đường theo quy hoạch NTM được duyệt |
100% |
Sở Xây dựng |
||
1.2. Đường ngõ, xóm: |
|
|
||
Tỷ lệ km đường sạch và không lầy lội vào mùa mưa |
100% (≥ 60% nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải) |
Sở Giao thông vận tải |
||
2 |
Hệ thống điện, dây mạng, dây điện thoại |
2.1. Hệ thống các dây điện, dây mạng, dây điện thoại phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, mỹ quan và an toàn cho người dân |
Đạt |
Sở Công thương |
2.2. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện, có sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện |
100% |
Sở Công thương |
||
2.3. Tỷ lệ km đường trục ấp, xóm có hệ thống đèn chiếu sáng |
≥ 50% |
Sở Công thương |
||
3 |
Nhà văn hóa và khu thể thao ấp |
3.1. Nhà văn hóa ấp: |
|
|
3.1.1. Ấp có Nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng; có hệ thống âm thanh và trang thiết bị đảm bảo sinh hoạt văn hóa, văn nghệ; có sân sạch sẽ, cao ráo, khô thoáng, không đọng nước vào mùa mưa |
Đạt |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
||
3.1.2. Có nhà vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩn |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
3.1.3. Tham gia các hoạt động văn hóa cộng đồng tại Nhà văn hóa ấp |
≥ 40% lượt người/năm/tổng dân số đang sinh hoạt tại ấp |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
||
3.2. Khu thể thao ấp: |
|
|
||
3.2.1. Ấp có khu thể thao phục vụ cộng đồng; có dụng cụ tập một số môn thể thao đơn giản phù hợp với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương |
Đạt |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
||
3.2.2. Thu hút người dân tham gia hoạt động thể dục thể thao thường xuyên |
Đạt 40,2% dân số đang sinh hoạt tại ấp vào năm 2019, mỗi năm tăng 1,3% |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
||
4 |
Nhà ở và công trình phụ trợ |
4.1. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng |
≥ 90% |
Sở Xây dựng |
4.2. Nhà ở gọn gàng ngăn nắp, sạch đẹp |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
4.3. Không có nhà tạm, nhà dột nát |
Đạt |
Sở Xây dựng |
||
5 |
Sản xuất nông nghiệp của hộ gia đình |
5.1. Hộ có sản phẩm đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm |
≥ 90% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
5.2. Hộ có ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất; có hệ thống tưới, tiêu nước, không có vườn tạp, có nơi trữ nước ngọt đảm bảo phục vụ sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi) |
≥ 70% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
5.3. Tổng thu nhập từ sản xuất của hộ gia đình |
≥ 30 triệu đồng/1.000m2/năm |
Cục Thống kê tỉnh |
||
6 |
Giáo dục |
6.1. Tỷ lệ huy động trẻ em học mẫu giáo |
≥ 80% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
6.2. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lóp 01 |
≥ 99% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||
6.3. Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học đạt từ 95% trở lên, số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học |
Đạt |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||
6.4. Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp |
≥ 95% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||
7 |
Y tế |
7.1. Không phát sinh đối tượng mắc bệnh HIV/AIDS trong năm xét công nhận |
Đạt |
Sở Y tế |
7.2. Tỷ lệ người dân tham gia BHYT |
≥ 95% |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
||
8 |
Văn hóa |
8.1. Ấp được công nhận và giữ vững danh hiệu "Ấp văn hóa" liên tục tối thiểu 5 năm |
Đạt |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
8.2. Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn Gia đình văn hóa |
≥ 90% |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
||
8.3. Tỷ lệ người dân được phổ biến và thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương |
100% |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
||
8.4. Hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội |
≥ 92% |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
||
8.5. Người dân ứng xử văn minh lịch sự; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc |
Đạt |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
||
8.6. Có hệ thống loa phát thanh để tất cả các hộ gia đình trong ấp có thể nghe được các bản tin, thông báo hàng ngày |
Đạt |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
||
8.7. Trong ấp có ít nhất 01 đội hoặc 01 câu lạc bộ Văn hóa - Văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả |
Đạt |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
||
9 |
Vệ sinh môi trường |
9.1. Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh, nước sạch theo quy chuẩn quốc gia |
100% hộ sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch (trong đó, có từ 50% trở lên hộ sử dụng nước sạch từ nhà máy nước tập trung và các hộ còn lại sử dụng nước sạch là nước mưa với thể tích tối thiểu 20 lít/người/ngày dùng trong mùa khô) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
9.2. Cảnh quan môi trường xanh- sạch-đẹp-an toàn, chất thải (chất thải rắn, nước thải và khí thải) được thu gom và xử lý |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
9.3. Việc mai táng và chôn cất người chết phải theo quy định |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
9.4. Các cơ sở, hộ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và làng nghề (gọi chung là cơ sở) đảm bảo các quy định về môi trường |
100% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
9.5. Tỷ lệ hộ có nhà tắm kín đáo, hố xí hợp vệ sinh, không còn cầu tiêu trên ao cá |
100% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
9.6. Các hộ gia đình và cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
100% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
10 |
Hệ thống chính trị |
10.1. Chi bộ ấp đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh |
Đạt |
Sở Nội vụ |
10.2. Tập thể ấp và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội trong ấp đạt danh hiệu tiên tiến trở lên |
Đạt |
Sở Nội vụ |
||
10.3. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình |
Đạt |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
||
11 |
An ninh, trật tự xã hội |
11.1. Không có cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế; truyền đạo trái pháp luật; không có khiếu kiện đông người kéo dài; khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật gây ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội |
Đạt |
Công an tỉnh |
11.2. An ninh trật tự đảm bảo; không để xảy ra các vụ án nghiêm trọng, rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng; không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội xảy ra trong thời gian dài (trên 07 ngày), không giải quyết được, gây bức xúc trong nhân dân và dư luận xã hội; không phát sinh thêm người mắc tệ nạn xã hội |
Đạt |
Công an tỉnh |
||
11.3. Xây dựng lực lượng dân quân "vững mạnh, rộng khắp" và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng |
Đạt |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
||
12 |
Tham gia và chấp hành các quy định của ấp |
12.1. Người dân được tham gia, đóng góp ý kiến đối với những vấn đề chung trong xây dựng ấp NTM kiểu mẫu hoặc các vấn đề khác có liên quan |
≥ 90% |
Địa phương tự thực hiện |
12.2. Đóng nộp các khoản phí đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian. |
Đạt |
Địa phương tự thực hiện |
||
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch |
Có bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch - thiết kế mô hình sản xuất kiểu mẫu của nông hộ được UBND xã xác nhận |
Đạt |
Sở Xây dựng |
2 |
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật |
Có hệ thống tưới, tiêu khoa học và có ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến khác vào 01 trong các khâu: sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến; có nơi trữ nước ngọt phục vụ sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi) |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
3 |
Định hướng sản xuất và chất lượng sản phẩm từ mô hình sản xuất kiểu mẫu |
3.1. Sản phẩm, hàng hóa được đầu tư theo quy hoạch, phù hợp chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; tập trung vào những giống cây, con, sản phẩm chủ lực, thế mạnh, mang lại hiệu quả kinh tế cao; sản xuất theo hướng sạch, an toàn gắn với Chương trình OCOP |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
3.2. Sản phẩm, hàng hóa làm ra phải đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
3.3. Giá trị sản phẩm thuộc nhóm sản phẩm nông nghiệp hàng hóa chủ lực của tỉnh chiếm ít nhất 50% tổng giá trị sản phẩm từ mô hình |
Đạt |
Cục Thống kê tỉnh |
||
4 |
Môi trường - Cảnh quan |
4.1. Mô hình sản xuất phải đảm bảo vệ sinh môi trường, không gây ô nhiễm (đối với chuồng trại phải có sử dụng bể Biogas hoặc chế phẩm sinh học) |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
4.2. Có hệ thống mương thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi trường; chất thải rắn hộ gia đình trước khi tập kết tại điểm thu gom phải được phân loại |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
5 |
Thu nhập |
Tổng thu nhập tối thiểu của mô hình sản xuất kiểu mẫu trong một năm (bao gồm tất cả các sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản,...) |
|
Cục Thống kê tỉnh |
- Đối với mô hình có diện tích ≤ 1.000m2 |
≥ 60 triệu đồng/1.000m2 |
|||
- Đối với mô hình có diện tích trên 1.000m2 đến 2.000m2 |
≥ 50 triệu đồng/1.000m2 |
|||
- Đối với mô hình có diện tích trên 2.000m2 đến 3.000m2 |
≥ 40 triệu đồng/1.000m2 |
|||
- Đối với mô hình có diện tích trên 3.000m2 |
≥ 30 triệu đồng/1.000m2 |