ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2019/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 15 tháng 8
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN BỔ NHIỆM CHỨC DANH TRƯỞNG
PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC THANH TRA TỈNH; CHÁNH THANH TRA,
PHÓ CHÁNH THANH TRA SỞ, BAN, NGÀNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA HUYỆN,
THÀNH PHỐ, THỊ XÃ THUỘC TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ
Luật cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật thanh tra ngày
15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2010 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật thanh tra.
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08/9/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ
và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức
danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh
Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh
tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Trị.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 8
năm 2019.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nội vụ;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trựcTỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh;
- Lưu: VT, NC
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU
KIỆN, TIÊU CHUẨN BỔ NHIỆM CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG
ĐƯƠNG THUỘC THANH TRA TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA SỞ, BAN,
NGÀNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
37/2019/QĐ-UBND ngày 15
tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định điều kiện, tiêu
chuẩn các chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương (gọi chung
là Trưởng phòng, Phó trưởng phòng) thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban,
ngành (gọi chung là sở); Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện,
thành phố, thị xã (gọi chung là cấp huyện) của tỉnh Quảng Trị.
2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân khi thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thi tuyển đối với các chức
danh quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo về
công tác cán bộ.
2. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách
quan, công khai, minh bạch trong công tác cán bộ.
3. Công chức khi được xem xét bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh;
Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp
huyện phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ
thể của từng chức danh theo quy định tại Quyết định này và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
4. Tiêu chuẩn chức danh quy định tại
Quy định này là căn cứ để Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các sở, Chủ tịch ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thi tuyển đối
với các chức danh lãnh đạo các phòng thuộc Thanh tra tỉnh; thanh tra các sở;
thanh tra thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện.
5. Đảm bảo được sự ổn định, kế thừa
và phát triển của đội ngũ cán bộ, yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo,
quản lý; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị.
Chương II
ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN BỔ NHIỆM
Điều 3. Điều kiện bổ nhiệm
1. Đạt tiêu chuẩn chung của cán bộ,
công chức và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh bổ nhiệm theo quy định của Đảng
và Nhà nước và tại quy định này.
2. Có lý lịch rõ ràng, được cơ quan
có thẩm quyền kết luận bằng văn bản.
3. Có đầy đủ hồ
sơ cá nhân, văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh
bổ nhiệm và thực hiện kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
4. Tuổi bổ nhiệm:
Cán bộ, công chức bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá
50 tuổi đối với nữ. Trường hợp cán bộ, công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo,
sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo,
thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
5. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong thời gian 03 năm liền kề gần nhất.
6. Trong quy hoạch của cơ quan, đơn vị
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp nhân sự nguồn ngoài hoặc thi tuyển phải
có quy hoạch chức danh tương đương.
7. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
8. Không trong thời gian bị thi hành
kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức hoặc không
trong thời gian xem xét kỷ luật, điều tra, truy tố, xét xử theo quy định tại Điều
82 Luật cán bộ, công chức và Khoản 5 Điều 7 Quy định 10-ĐQi/TU ngày 20/4/2018 của Tỉnh ủy Quảng Trị.
Điều
4. Tiêu chuẩn chung
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng;
kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; đấu tranh với hành vi
sai trái, lệch lạc các biểu hiện “tự diễn biến, tự chuyển hóa về tư tưởng”;
trung thành với đường lối, quan điểm của Đảng, pháp luật của Nhà nước; bảo vệ
danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia.
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của cán
bộ, công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự điều động,
phân công của tổ chức, của cơ quan, đơn vị.
c) Gương mẫu trong thực hiện nguyên tắc
tập trung dân chủ, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình, tận tụy với
công việc, đoàn kết nội bộ, quy tụ công chức, người lao động phát huy sức mạnh
của tập thể, làm việc có hiệu quả.
d) Luôn có ý thức gương mẫu trong học
tập, làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, có lối sống giản dị, lành mạnh,
trong sáng. Không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước và những điều đảng viên,
cán bộ, công chức không được làm.
đ) Giữ gìn kỷ luật, kỷ cương; chấp
hành tốt nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị.
e) Thường xuyên học tập, nghiên cứu
nâng cao kiến thức, năng lực công tác, biết lắng nghe ý kiến
của đồng nghiệp, quần chúng và nhân dân. Bản thân không tham nhũng, quan liêu,
cơ hội, vụ lợi và tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy
lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự
diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; kiên quyết đấu tranh chống quan liêu,
cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm;
công bằng, chính trực.
f) Có trách nhiệm với cuộc sống gia
đình, có ý thức chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần của công chức, người
lao động; được tập thể cán bộ, công chức nơi công tác và nhân dân nơi cư trú
tín nhiệm.
2. Về năng lực
công tác
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức, thực
hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về công tác
thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham
nhũng.
b) Có năng lực quản lý, điều hành, khả
năng quy tụ, đoàn kết tập thể cán bộ, công chức, phối hợp
tốt với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ được
giao.
c) Có khả năng nghiên cứu, tham mưu
xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng các chương trình, kế hoạch và đề xuất các giải pháp về công tác thanh tra, tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
d) Có khả năng đảm
nhận làm nhiệm vụ Trưởng đoàn thanh tra.
đ) Có kiến thức, kỹ năng quản lý, điều
hành.
3. Tiêu chuẩn hiểu biết
a) Nắm vững các chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào hoạt động thanh
tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng;
b) Nắm vững nguyên tắc, chế độ, chính
sách, quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thanh tra nhà
nước các cấp.
c) Nắm vững quy
trình nghiệp vụ về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và phòng, chống tham nhũng.
d) Am hiểu các lĩnh vực quản lý nhà nước, tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, quốc
phòng, an ninh của địa phương, của đất nước.
4. Về trình độ
Có trình độ chuyên môn, lý luận chính
trị, quản lý nhà nước, tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu tại vị trí công tác
được phân công và theo quy định của Đảng, Nhà nước, cụ thể:
a) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp
Trung cấp lý luận chính trị hoặc Trung cấp lý luận chính trị - Hành chính trở
lên.
b) Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và đảm bảo điều kiện bổ
nhiệm quy định tại Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 7 Quy định số 10-ĐQi/TU ngày 20/4/2018
của Tỉnh ủy Quảng Trị về việc bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng cử.
c) Quản lý nhà nước: Có văn bằng hoặc
chứng chỉ quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở
lên.
d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ
với trình độ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam hoặc tương đương theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc
thiểu số đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc thiểu số. Cán bộ, công chức, viên chức dưới 30 tuổi phải
có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. Trừ các trường hợp
có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học
về ngoại ngữ; tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại
học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
đ) Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin.
5. Đảm bảo lịch sử chính trị theo quy
định của Đảng và Nhà nước.
Điều 5. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng
phòng thuộc Thanh tra tỉnh
1. Đảm bảo các điều kiện và tiêu chuẩn
chung theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quy định này; chuyên ngành được đào tạo
phù hợp với vị trí việc làm và ngành, lĩnh vực được phân công.
2. Đang giữ ngạch Thanh tra viên trở
lên. Riêng đối với chức danh Chánh Văn phòng, đang giữ ngạch
chuyên viên và tương đương trở lên.
3. Có thời gian ít nhất 05 năm (60
tháng) làm việc ở vị trí yêu cầu trình độ Đại học, trong đó có ít nhất 03 năm
(36 tháng) làm việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực thanh
tra.
Điều 6. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh
1. Đảm bảo các điều kiện và tiêu chuẩn
chung theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 quy định này.
2. Đang giữ ngạch Thanh tra viên trở
lên. Riêng đối với chức danh Phó Chánh Văn phòng, đang giữ
ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
3. Có thời gian ít nhất 03 năm (36
tháng) làm việc ở vị trí yêu cầu trình độ Đại học, trong
đó có ít nhất 02 năm (24 tháng) làm việc chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực thanh tra.
Điều 7. Tiêu chuẩn chức danh Chánh
Thanh tra Sở
1. Đảm bảo các
điều kiện và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 quy định này.
2. Đang giữ ngạch thanh tra viên trở
lên.
3. Có thời gian ít nhất 05 năm (60
tháng) làm việc ở vị trí yêu cầu trình độ Đại học, trong đó có ít nhất 03 năm (36 tháng) làm việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành,
lĩnh vực thanh tra.
Điều 8. Tiêu chuẩn chức danh Chánh
Thanh tra cấp huyện
1. Đảm bảo các điều kiện và tiêu chuẩn
chung theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 quy định này.
2. Đang giữ ngạch thanh tra viên trở
lên.
3. Có thời gian ít nhất 05 năm (60
tháng) làm việc ở vị trí yêu cầu trình độ Đại học, trong đó có ít nhất 03 năm (36
tháng) làm việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực thanh tra.
Điều 9. Tiêu chuẩn chức danh Phó
Chánh Thanh tra sở, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện
1. Đảm bảo các điều kiện và tiêu chuẩn
chung theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 quy định này.
2. Đang giữ ngạch thanh tra viên hoặc
tương đương trở lên;
3. Có thời gian ít nhất 03 năm (36
tháng) làm việc ở vị trí yêu cầu trình độ Đại học, trong đó có ít nhất 02 năm
(24 tháng) làm việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực thanh
tra.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp
huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
Quy định này.
2. Đối với các trường hợp công chức
đã được bổ nhiệm giữ các chức vụ cấp Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương
thuộc Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra
thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh
tra cấp huyện đến thời điểm Quy định này có hiệu lực mà chưa đáp ứng đủ điều kiện,
tiêu chuẩn thì Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành
và Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo đủ điều
kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn
đề cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND
tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn và xem xét điều chỉnh,
bổ sung phù hợp./.