ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2018/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 20 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI CHỨC DANH TRƯỞNG
PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC TỔ CHỨC THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, CHỨC DANH LÃNH ĐẠO PHỤ TRÁCH
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP CỦA PHÒNG KINH TẾ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
THUỘC TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc
và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng
Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc
Trăng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh,
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Mail: sotp.soctrang.gov.vn;
- Lưu: VT, KT, TH, VX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Hiểu
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU
KIỆN, TIÊU CHUẨN BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG
PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC TỔ CHỨC THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, CHỨC DANH LÃNH ĐẠO PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC NÔNG
NGHIỆP CỦA PHÒNG KINH TẾ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH SÓC
TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng
12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định điều kiện, tiêu
chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh
tra, Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng; Giám đốc, Phó Giám đốc thuộc các đơn
vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
(sau đây gọi chung là cấp Trưởng, cấp Phó và tương đương các tổ chức thuộc và
trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); Trưởng phòng, Phó Trưởng
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, lãnh đạo
phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy
ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các
trường hợp được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh cấp Trưởng, cấp
Phó và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng
Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Điều kiện, tiêu chuẩn các chức
danh nêu tại Điều 1 Quy định này được áp dụng để làm cơ sở thực hiện việc bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thi
tuyển các chức danh theo thẩm quyền.
2. Trường hợp pháp luật có quy định
điều kiện, tiêu chuẩn đối với một số chức danh đặc thù, việc bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại đã được quy định tại các văn bản pháp luật khác thì áp dụng văn bản có hiệu
lực pháp lý cao hơn.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, THỜI HẠN BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI
Mục 1. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, THỜI HẠN BỔ NHIỆM
Điều 4. Phẩm chất chính trị, đạo đức
1. Có phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt, tận tụy phục vụ Nhân dân, trung thành với Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam.
2. Có tinh thần yêu nước, kiên định
mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, gương mẫu chấp hành đường lối của
Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
3. Có nếp sống lành mạnh, trung thực,
cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không tham nhũng và kiên quyết đấu
tranh chống tham nhũng, lãng phí; có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình.
4. Đoàn kết, dân chủ, chân tình với
đồng nghiệp, đồng sự, được tập thể tín nhiệm.
5. Có ý thức tổ chức kỷ luật, gương
mẫu chấp hành pháp luật, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị.
Điều 5. Năng lực
1. Có khả năng tham mưu, tổ chức thực
hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đối
với lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
2. Có khả năng nghiên cứu, xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, xây dựng các chương trình,
kế hoạch, đề án thuộc lĩnh vực đảm nhiệm; đề xuất các giải pháp, phương pháp
quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phục vụ hoạt động quản lý nhà nước
của cơ quan, đơn vị, ngành và địa phương.
3. Có năng lực quản lý, điều hành công
việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; có khả năng quy tụ, đoàn kết, phát
huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể; có phương pháp làm việc khoa học, chuyên
nghiệp, có khả năng tổng hợp, phối hợp để thực thi nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Hiểu biết
1. Nắm vững chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng và Nhà nước đối với lĩnh vực công tác và các công tác khác
liên quan đến nhiệm vụ của đơn vị được phân công đảm nhiệm.
2. Nắm vững mục tiêu, đối tượng quản
lý: Chủ trương, định hướng của ngành để vận dụng vào việc thực hiện nhiệm vụ
của đơn vị.
3. Nắm vững các luật, các văn bản quy
phạm pháp luật của Nhà nước thuộc lĩnh vực công tác hoặc có liên quan đến lĩnh
vực công tác và nhiệm vụ của đơn vị được giao quản lý.
4. Nắm vững nội dung công việc thuộc
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
5. Hiểu biết sâu về chuyên môn,
nghiệp vụ thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; có kinh nghiệm tổ chức
và xử lý các tình huống nghiệp vụ; có kiến thức khoa học, công nghệ cần thiết
có liên quan. Có kiến thức và khả năng tổ chức quản lý, chỉ đạo, điều hành.
6. Nắm vững các nguyên tắc tổ chức,
quy chế làm việc và mối quan hệ trong công tác của hệ thống chính trị và của cơ
quan.
7. Hiểu biết tình hình chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương và của đất nước.
Điều 7. Trình độ
1. Đạt tiêu chuẩn ngạch Chuyên viên
hoặc tương đương trở lên.
2. Có trình độ Đại học trở lên theo
chuyên ngành, chuyên môn phù hợp với lĩnh vực công tác.
3. Có Trình độ lý luận chính trị từ
trung cấp hoặc tương đương trở lên.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý
hành chính nhà nước ngạch Chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
5. Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình
độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ đào tạo
tiếng dân tộc thiểu số đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân
tộc thiểu số.
6. Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư
số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương
đương.
Điều 8. Tuổi bổ nhiệm
1. Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với các
chức danh cấp Trưởng, cấp Phó và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không quá 55 tuổi đối với nam và không quá
50 tuổi đối với nữ.
2. Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với chức
danh Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc
Ủy ban nhân dân huyện, lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh
tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố không quá 45 tuổi (đối với nam và
nữ).
3. Trường hợp công chức, viên chức đã
thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm
giữ chức vụ cấp Trưởng, cấp Phó và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, lãnh đạo phụ trách
lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố
thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
Điều 9. Thời hạn bổ nhiệm
Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm là 05 (năm)
năm.
Điều 10. Các điều kiện, tiêu chuẩn
khác
1. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ
quan có thẩm quyền xác minh rõ ràng, có bản kê khai tài sản theo quy định.
2. Đối với chức danh cấp Trưởng và
tương đương các tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân
thị xã, thành phố được tuyển dụng, bổ nhiệm ngạch Chuyên viên hoặc tương đương
trở lên; có thời gian công tác trong lĩnh vực chuyên môn thuộc chuyên ngành
nông nghiệp từ đủ 05 năm trở lên hoặc người đang giữ chức danh Phó Trưởng phòng
từ 03 năm trở lên.
3. Đối với chức danh cấp Phó và tương
đương các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phó Trưởng
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, lãnh đạo
cấp phó phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân
thị xã, thành phố có thời gian công tác trong lĩnh vực chuyên môn thuộc chuyên
ngành nông nghiệp đủ 03 năm trở lên.
4. Trong quy hoạch của cơ quan, đơn
vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp nhân sự được cấp có thẩm
quyền giới thiệu từ nơi khác đến).
5. Đạt kết quả theo yêu cầu của kỳ thi
tuyển chức danh cấp Trưởng, cấp Phó và tương đương các tổ chức thuộc và trực
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, lãnh đạo phụ
trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã,
thành phố theo quy định (đối với trường hợp có tổ chức thi tuyển).
6. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao trong 03 năm liền kề gần nhất.
7. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm
vụ.
8. Đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo
quy định của ngành chuyên môn (nếu có).
9. Không trong thời gian bị xem xét
xử lý kỷ luật, bị điều tra, truy tố, xét xử, thi hành quyết định kỷ luật của tổ
chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
10. Không thuộc các trường hợp bị cấm
đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Mục 2. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, THỜI HẠN BỔ NHIỆM LẠI
Điều 11. Cấp
Trưởng, cấp Phó và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế (công chức lãnh đạo) thuộc
Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm phải thực
hiện để bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại.
Điều 12. Thời hạn bổ
nhiệm lại
1. Đối với công chức lãnh đạo còn từ
đủ 02 (hai) năm đến dưới 05 (năm) năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, nếu
được bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ nhiệm được tính đến thời
điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
2. Đối với công chức lãnh đạo còn
dưới 02 (hai) năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, do cấp có thẩm quyền
xem xét quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo đến thời điểm đủ tuổi
nghỉ hưu theo quy định.
Điều 13. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ
nhiệm lại
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời
gian giữ chức vụ.
2. Đạt tiêu chuẩn của chức vụ lãnh
đạo, quản lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại, đáp ứng được
yêu cầu công tác trong thời gian tới.
3. Cơ quan, đơn vị có nhu cầu.
4. Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ
và chức trách được giao.
5. Không thuộc các trường hợp bị cấm
đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Điều
khoản chuyển tiếp
Trường hợp công chức, viên chức được
bổ nhiệm giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng áp dụng của Quy
định này, đến thời điểm Quy định này có hiệu lực mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn
về trình độ nghiệp vụ chuyên môn thì Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách
nhiệm xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để sớm đảm bảo đủ điều kiện, tiêu
chuẩn theo quy định hiện hành; thời hạn để bổ sung đủ tiêu chuẩn còn thiếu theo
quy định là 02 năm (24 tháng) kể từ ngày Quy định này có hiệu lực. Trong thời
hạn 02 năm này, nếu đến thời hạn bổ nhiệm lại chức danh lãnh đạo, quản lý đang
giữ mà chưa bổ sung đủ tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ chuyên môn thì vẫn được
bổ nhiệm lại. Trường hợp quá thời hạn 02 năm theo Quy định này mà vẫn còn thiếu
tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ chuyên môn thì không được bổ nhiệm lại.
Điều 15. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách
nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành điều kiện và tiêu chuẩn đối với chức danh cấp
trưởng, cấp phó các tổ chức thuộc các Chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
3. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh khó khăn, vướng mắc, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.