Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ, tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu | 37/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/12/2011 |
Ngày có hiệu lực | 02/01/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Lê Đình Sơn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2011/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 23 tháng 12 năm 2011 |
BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC KẺ GỖ, TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
Căn cứ Văn bản số 3596/BNN-TCTL ngày 06/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa Kẻ Gỗ tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Ban Quản lý Tiểu dự án Kẻ Gỗ tại Tờ trình số 243TTr/HT-PMU ngày 14/11/2011; của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4272/SNN-TL ngày 14/12/2011 (kèm báo cáo kết quả thẩm định Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ tại văn bản số 4271/SNN-TL ngày 14/12/2011); báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 1100/BC-STP ngày 20/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ, tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chủ tịch UBND các huyện: Thạch Hà, Cẩm Xuyên và thành phố Hà Tĩnh; Giám đốc Ban Quản lý Tiểu dự án Kẻ Gỗ; Giám đốc Công ty TNHHMTV Thủy lợi Kẻ Gỗ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC KẺ GỖ, TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 23
tháng 12 năm
2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hà Tĩnh)
MỤC LỤC
Chương I: Quy định chung
Chương II: Vận hành điều tiết trong mùa lũ
Chương III: Vận hành điều tiết trong mùa kiệt
Chương IV: Vận hành điều tiết khi hồ chứa có sự cố
Chương V: Quan trắc các yếu tố khí tượng thủy văn
Chương VI: Trách nhiệm và quyền hạn
Chương VII: Tổ chức thực hiện
01 quyển Báo cáo thuyết minh tính toán kỹ thuật lập quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ, tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quy trình này.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2011/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 23 tháng 12 năm 2011 |
BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC KẺ GỖ, TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
Căn cứ Văn bản số 3596/BNN-TCTL ngày 06/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa Kẻ Gỗ tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Ban Quản lý Tiểu dự án Kẻ Gỗ tại Tờ trình số 243TTr/HT-PMU ngày 14/11/2011; của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4272/SNN-TL ngày 14/12/2011 (kèm báo cáo kết quả thẩm định Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ tại văn bản số 4271/SNN-TL ngày 14/12/2011); báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 1100/BC-STP ngày 20/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ, tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chủ tịch UBND các huyện: Thạch Hà, Cẩm Xuyên và thành phố Hà Tĩnh; Giám đốc Ban Quản lý Tiểu dự án Kẻ Gỗ; Giám đốc Công ty TNHHMTV Thủy lợi Kẻ Gỗ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC KẺ GỖ, TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 23
tháng 12 năm
2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hà Tĩnh)
MỤC LỤC
Chương I: Quy định chung
Chương II: Vận hành điều tiết trong mùa lũ
Chương III: Vận hành điều tiết trong mùa kiệt
Chương IV: Vận hành điều tiết khi hồ chứa có sự cố
Chương V: Quan trắc các yếu tố khí tượng thủy văn
Chương VI: Trách nhiệm và quyền hạn
Chương VII: Tổ chức thực hiện
01 quyển Báo cáo thuyết minh tính toán kỹ thuật lập quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ, tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quy trình này.
Chương 1.
Điều 1. Mọi hoạt động có liên quan đến quản lý, khai thác và bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Kẻ Gỗ đều phải tuân thủ:
1. Luật Tài nguyên nước năm 1998;
2. Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
3. Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993) và Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão sửa đổi, bổ sung ngày 24/8/2000;
4. Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP;
5. Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão;
6. Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 05/7/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
7. Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20/10/2008 của Chính phủ về Quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy lợi, thủy điện;
8. Các tiêu chuẩn, qui phạm:
a) Công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu về thiết kế (TCXDVN 285:2002);
b) Hồ chứa nước - Công trình thủy lợi - Quy định về lập và ban hành quy trình vận hành điều tiết (14TCN 121-2002);
c) Công trình thủy lợi kho nước - Yêu cầu kỹ thuật trong quản lý và khai thác (TCVN 8414: 2010);
d) Quy phạm công tác thủy văn trong hệ thống thủy nông (TCVN 8304:2009);
e) Các Tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan tới công trình thủy công của hồ chứa nước.
Điều 2. Việc vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ phải đảm bảo:
1. An toàn công trình theo chỉ tiêu phòng chống lũ với tần suất lũ thiết kế P = 0,5%, tương ứng với mực nước cao nhất là (+35,00)m; tần suất lũ kiểm tra P = 0,1%, tương ứng với mực nước cao nhất là (+35,56)m.
2. Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, thủy sản và các nhu cầu dùng nước khác theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
Điều 3. Việc vận hành cống lấy nước, tràn xả lũ phải tuân thủ quy trình vận hành của các công trình.
Điều 4. Vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ.
1. Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ (sau đây viết tắt là Quy trình) là cơ sở pháp lý để Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Kẻ Gỗ (sau đây viết tắt là Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ) vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ.
2. Trong mùa mưa lũ, khi xuất hiện các tình huống đặc biệt chưa được quy định trong Quy trình, việc vận hành điều tiết và phòng chống lụt, bão của hồ chứa Kẻ Gỗ phải theo sự chỉ đạo điều hành thống nhất của Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp là Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (sau đây viết tắt là Ban Chỉ huy PCLB và TKCN tỉnh).
3. Trong quá trình vận hành điều tiết hồ chứa có thể xem xét để phát điện nhưng phải kiểm tra, tính toán cụ thể để đảm bảo an toàn tuyệt đối công trình và vùng hạ du.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ
Điều 5. Trước mùa mưa, lũ hàng năm, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ phải thực hiện:
1. Kiểm tra, bảo dưỡng các bộ phận chi tiết hệ thống đóng, mở các tràn xả lũ. Vận hành thử các cánh cửa của các tràn xả lũ. Kiểm tra công trình trước lũ theo đúng quy định hiện hành, phát hiện và xử lý kịp thời những hư hỏng, đảm bảo công trình vận hành an toàn trong mùa mưa, lũ.
2. Căn cứ vào dự báo khí tượng thủy văn mùa mưa lũ hàng năm và Quy trình lập “Kế hoạch tích, xả nước cụ thể trong mùa lũ”, làm cơ sở vận hành điều tiết hồ chứa đảm bảo an toàn công trình và tích đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước.
3. Lập phương án phòng, chống lụt bão cho hồ chứa nước Kẻ Gỗ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Điều 6. Điều tiết giữ mực nước hồ Kẻ Gỗ trong mùa lũ:
1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng tung độ “Đường phòng phá hoại” trên biểu đồ điều phối (Phụ lục III kèm theo)
2. Mực nước hồ cao nhất ở cuối các tháng trong mùa lũ được giữ như sau:
Thời gian (ngày/tháng) |
30/IX |
15/X |
31/X |
15/XI |
30/XI |
31/XII |
Mực nước cao nhất (m) |
27,97 |
29,50 |
30,50 |
31,50 |
32,0 |
32,50 |
Điều 7. Khi mực nước hồ đến giới hạn quy định tại khoản 2, Điều 6 trên đây, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ phải xả lũ, trước khi tiến hành xả lũ Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ phải:
1. Căn cứ vào diễn biến tình hình khí tượng thủy văn, hiện trạng các công trình đầu mối, vùng hạ du hồ chứa nước và Quy trình này để tính toán và quyết định việc xả lũ (lưu lượng, số cửa, độ cao mở tràn và thời gian mở...).
2. Thông báo cấp có thẩm quyền, các đơn vị liên quan, chính quyền địa phương để phổ biến đến nhân dân vùng hạ du về quyết định xả lũ, nhằm chủ động để đảm bảo an toàn cho người, tài sản khi xả lũ.
Điều 8. Vận hành xả lũ trong một số trường hợp đặc biệt.
1. Khi mực nước hồ đạt (+32,50)m và đang lên, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ vận hành hợp lý tràn có cửa để xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (viết tắt Sở Nông nghiệp và PTNT), Ban Chỉ huy PCLB và TKCN tỉnh.
2. Khi mực nước hồ đạt (+34,50)m và đang lên, đồng thời dự báo ở thượng nguồn có mưa to hoặc rất to, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ vận hành tối đa các tràn xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ huy PCLB và TKCN tỉnh triển khai phương án bảo vệ công trình và vùng hạ du hồ chứa.
3. Khi mực nước hồ vượt quá (+35,00)m, tràn sự cố bắt đầu làm việc; Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ phải vận hành hết năng lực các tràn xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ huy PCLB và TKCN, UBND tỉnh thực hiện phương án xả lũ khẩn cấp, bảo vệ công trình và vùng hạ du hồ chứa.
Chương 3.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA TRONG MÙA KIỆT
Điều 9. Trước mùa kiệt hàng năm, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ phải căn cứ vào lượng nước trữ trong hồ, dự báo khí tượng thủy văn và nhu cầu dùng nước, lập “Phương án cấp nước trong mùa kiệt”, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, thông báo cho các hộ dùng nước trong hệ thống để chủ động trong sản xuất hoặc thay đổi cơ cấu cây trồng.
Điều 10. Điều tiết giữ mực nước hồ Kẻ Gỗ trong mùa kiệt:
1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải cao hơn hoặc bằng tung độ “Đường hạn chế cấp nước” trên biểu đồ điều phối (Phụ lục III kèm theo).
2. Mực nước hồ thấp nhất ở cuối các tháng mùa kiệt được giữ như sau:
Thời gian (ngày/tháng) |
30/I |
28/II |
31/III |
30/IV |
31/V |
30/VI |
31/VII |
31/VIII |
Mực nước thấp nhất (m) |
24,20 |
23,93 |
23,24 |
21,93 |
19,75 |
17,61 |
15,31 |
14,70 |
Điều 11. Khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ “Đường hạn chế cấp nước” Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ đảm bảo cấp đủ nước cho các nhu cầu dùng nước theo phương án cấp nước.
Điều 12. Vận hành cấp nước trong một số trường hợp đặc biệt:
1. Khi mực nước hồ thấp hơn tung độ “Đường hạn chế cấp nước” và cao hơn mực nước chết, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ và các hộ dùng nước phải thực hiện các biện pháp cấp nước và sử dụng nước tiết kiệm theo phương án cấp nước để hạn chế trường hợp thiếu nước vào mùa kiệt.
2. Khi mực nước hồ bằng hoặc thấp hơn mực nước chết, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ phải lập phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT quyết định và thực hiện.
Chương 4.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ
Điều 13. Khi công trình đầu mối của hồ chứa (đập, tràn xả lũ, cống lấy nước) có dấu hiệu xảy ra sự cố gây mất an toàn cho công trình, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ phải thực hiện ngay phương án ứng cứu đồng thời báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ huy PCLB và TKCN tỉnh.
Điều 14. Khi tràn xả lũ, cống lấy nước có sự cố không vận hành được, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ phải thực hiện ngay biện pháp xử lý sự cố, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ huy PCLB và TKCN tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 15. Trường hợp xuất hiện các sự cố khẩn cấp, có nguy cơ vỡ tràn sự cố, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ báo cáo Ban Chỉ huy PCLB và TKCN tỉnh, UBND tỉnh để chỉ đạo việc triển khai phương án bảo vệ vùng hạ du hồ chứa và phương án khắc phục hậu quả.
Điều 16. Trường hợp đập có nguy cơ bị vỡ, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo Ban Chỉ huy PCLB - TKCN tỉnh và các ban, ngành ở địa phương triển khai đồng bộ các giải pháp khẩn cấp theo Kế hoạch ứng phó khẩn cấp tình trạng vỡ đập (gọi tắt là EPP) và phương án khắc phục hậu quả.
Chương 5.
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Điều 17. Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ phải thu thập, quan trắc, đo đạc, lập sổ theo dõi mực nước, lượng mưa và các yếu tố khí tượng thủy văn khác theo Quy phạm, tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8304:2009 và TCVN 8414: 2010.
Điều 18. Hàng năm, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ phải tính toán và dự báo lượng nước đến hồ làm cơ sở để lập kế hoạch tích, cấp, xả nước.
Điều 19. Theo dõi, tính toán và kiểm tra lưu lượng lũ, kiệt hàng năm.
1. Kết thúc các đợt xả lũ và sau mùa lũ hàng năm, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ phải đánh giá, tổng kết các đợt xả lũ (lưu lượng xả, số công trình xả, thời gian xả, diễn biến mực nước thượng lưu hồ, ảnh hưởng đối với vùng hạ du...).
2. Hàng năm, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ tiến hành thu thập, đo đạc, tính toán lưu lượng và tổng lượng lũ đến hồ; đo đạc kiểm tra lưu lượng và tổng lượng nước đến mùa kiệt của hồ.
Chương 6.
A. CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THỦY LỢI KẺ GỖ
Điều 20. Trách nhiệm:
1. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trong Quy trình này để vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ đảm bảo an toàn công trình và tích đủ nước đáp ứng các nhu cầu dùng nước.
2. Trong quá trình quản lý khai thác, hàng năm Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ phải tổng kết đánh giá việc vận hành điều tiết hồ và thực hiện quy trình. Nếu thấy cần thiết phải sửa đổi, bổ sung Quy trình để phù hợp với việc quản lý, vận hành khai thác hồ chứa, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT và Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 21. Quyền hạn:
1. Yêu cầu các cấp chính quyền, ngành liên quan trong hệ thống thực hiện Quy trình.
2. Lập biên bản và báo cáo lên cấp có thẩm quyền để xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình.
Điều 22. Giám đốc Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ chịu trách nhiệm tổ chức vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ trong các trường hợp sau:
1. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ “Đường hạn chế cấp nước” trên biểu độ điều phối.
2. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn tung độ “Đường hạn chế cấp nước” trên biểu đồ điều phối và cao hơn mực nước chết, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT.
3. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn mực nước chết theo phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết đã được Sở Nông nghiệp và PTNT phê duyệt.
4. Quyết định xả lũ trong các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 7; khoản 1, khoản 2, Điều 8 của Quy trình này.
5. Kịp thời báo cáo và thực hiện các quyết định của Ban Chỉ huy PCLB và TKCN tỉnh khi xảy ra tình huống như quy định tại khoản 3, Điều 8 Quy trình này.
B. SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
2. Giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện quy trình theo thẩm quyền.
3. Trình UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung Quy trình theo thẩm quyền quy định.
2. Phê duyệt phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết của hồ chứa tại khoản 2, Điều 12 Quy trình này.
3. Theo dõi việc thực hiện cấp nước trong mùa kiệt của hồ chứa nêu tại Điều 12 Quy trình này.
C. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
1. Chỉ đạo các ngành, các cấp trong hệ thống thực hiện Quy trình.
2. Xử lý (hoặc ủy quyền xử lý) các hành vi ngăn cản việc thực hiện hoặc vi phạm các quy định của Quy trình này theo thẩm quyền.
2. Quyết định biện pháp khẩn cấp đảm bảo an toàn công trình và phương án khắc phục hậu quả khi xảy ra tình huống như quy định tại Chương IV.
3. Chỉ đạo Ban Chỉ huy PCLB và TKCN tỉnh, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ và các ngành, các cấp thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ khi xảy ra tình huống quy trình tại khoản 2 Điều 4; khoản 3 và khoản 4, Điều 8; Điều 13 Điều 14, Điều 15, Điều 16 của Quy trình này.
4. Huy động nhân lực, vật lực để xử lý và khắc phục các sự cố của hồ chứa
D. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN: CẨM XUYÊN, THẠCH HÀ, THÀNH PHỐ HÀ TĨNH VÀ CÁC XÃ LIÊN QUAN
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình này.
2. Ngăn chặn, xử lý và thông báo cho Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ những hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
3. Thực hiện phương án đảm bảo an toàn cụm các công trình đầu mối và cho vùng hạ du theo chức năng nhiệm vụ được giao.
2. Tuyên truyền, vận động nhân dân địa phương thực hiện đúng các quy định trong quy trình và tham gia phòng chống lụt bão, bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Kẻ Gỗ.
E. CÁC HỘ DÙNG NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ HƯỞNG LỢI KHÁC
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình này.
2. Hàng năm phải ký hợp đồng dùng nước với Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ để Công ty lập kế hoạch cấp nước, xả nước hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn công trình.
3. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định có liên quan được nêu trong pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, các văn bản pháp quy có liên quan đến việc quản lý khai thác và bảo vệ công trình hồ chứa nước Kẻ Gỗ.
4. Tham gia ứng cứu khi có sự cố bảo vệ công trình và vùng hạ du.
Điều 30. Mọi quy định về vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ trước đây trái với những quy định trong Quy trình này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện quy trình, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét, tham mưu trình UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT quyết định theo quy định hiện hành.
Điều 31. Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy trình sẽ được khen thưởng theo quy định. Mọi hành vi vi phạm quy trình sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành./.
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI KẺ GỖ
1. Khái quát.
Hồ chứa nước Kẻ Gỗ trên sông Rào Cái thuộc xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh, cách thành phố Hà Tĩnh khoảng 20km về phía Tây. Công trình được khởi công xây dựng ngày 26/3/1976 đến tháng 02 năm 1978 bắt đầu tích nước để sử dụng. Năm 1983, công trình hoàn thành và chính thức đưa vào khai thác. Năm 2007, hồ Kẻ Gỗ được sửa chữa và nâng cấp; hồ có dung tích hữu ích 345 triệu m3.
Hồ Kẻ Gỗ là hồ chứa nước lớn nhất ở Hà Tĩnh, diện tích lưu vực đến vị trí đầu mối khoảng 223 km2. Lưu vực hồ chứa nước nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Với đặc điểm địa lý, điều kiện tự nhiên và nhân tố ảnh hưởng đã tạo nên vùng khí hậu có đặc điểm của chế độ khí hậu miền Bắc lại vừa có đặc điểm của khí hậu Đông Trường Sơn, trong năm khí hậu được chia làm 2 mùa rõ rệt.
- Mùa mưa, lũ từ tháng IX đến tháng XI là các tháng hội tụ của các hình thế thời tiết gây mưa như áp thấp nhiệt đới, dải hội tụ nhiệt đới kết hợp với bão đã tạo nên những trận mưa lớn, lượng dòng chảy các tháng mùa lũ hàng năm chiếm từ 60 - 65% lượng dòng chảy năm. Tháng có lượng dòng chảy lớn nhất là tháng IX, X chiếm tới 50% lượng dòng chảy năm.
- Mùa cạn từ tháng XII đến tháng VIII năm sau chịu ảnh hưởng của khối không khí lạnh mang gió mùa Đông Bắc, lượng mưa giảm rõ rệt, lượng mưa tháng XI còn khoảng 9 - 11% so với lượng mưa cả năm, đến tháng II, tháng III và tháng IV lượng mưa chỉ còn 1 - 2% lượng mưa cả năm.
Vào đầu mùa hạ (tháng V đến tháng VI) khi áp thấp nhiệt đới Ấn - Miên phát triển sang phía Đông đến địa phận nước Lào và Thái Lan thì vừa hút gió Đông Nam từ biển Đông thổi vào, lại vừa hút gió từ vịnh Ben Gan Thái Lan tới tạo nên dải hội tụ theo đường kinh tuyến và mưa tiểu mãn gây ra lũ tiểu mãn trên lưu vực.
2. Nhiệm vụ của hồ chứa.
Sau khi thực hiện dự án hiện đại hóa hệ thống, hồ Kẻ Gỗ phải đảm nhiệm các nhiệm vụ sau:
- An toàn công trình theo chỉ tiêu phòng chống lũ với tần suất lũ thiết kế P = 0,5% và tần suất lũ kiểm tra P = 0,1%.
- Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, thủy sản và các nhu cầu dùng nước khác.
3. Tiêu chuẩn thiết kế.
Theo TCXDVN 285-2002, hồ chứa nước Kẻ Gỗ là công trình cấp II nên được thiết kế với các tiêu chuẩn sau:
Đảm bảo cấp nước với tần suất P = 75%
Tần suất lũ thiết kế P = 0,5%
Tần suất lũ kiểm tra 0,1%
4. Các thông số kỹ thuật hồ chứa Kẻ Gỗ.
TT |
Thông số kỹ thuật |
Trị số |
Đơn vị |
I |
Hồ chứa |
|
|
1 |
Diện tích lưu vực |
223 |
Km2 |
2 |
Cấp công trình |
II |
|
3 |
Tần suất đảm bảo tưới |
% |
75 |
4 |
Tần suất lũ thiết kế |
% |
0,5 |
5 |
Tần suất lũ kiểm tra |
% |
0,1 |
6 |
Tần suất lũ khẩn cấp |
% |
PMF |
7 |
Loại điều tiết hồ chứa |
|
Nhiều năm |
10 |
Mực nước chết |
+14,7 |
m |
11 |
Mực nước dâng bình thường |
+32,5 |
m |
12 |
Mực nước dâng gia cường (không tràn sự cố) |
+35,00 |
m |
13 |
Diện tích mặt hồ ứng với mực nước chết |
7,35 |
Km2 |
14 |
Diện tích mặt hồ ứng với MNDBT |
28,1 |
Km2 |
15 |
Dung tích hồ ứng với mực nước chết |
24,9 |
106m3 |
16 |
Dung tích hồ ứng với mực nước dâng bình thường |
345 |
106m3 |
II |
Đầu mối (sau hiện đại hóa) |
|
|
1 |
Đập chính |
|
|
|
- Chiều dài đỉnh đập |
1004 |
m |
|
- Chiều cao đập Hmax |
37,60 |
m |
|
- Cao trình đỉnh đập |
35,70 |
m |
|
- Cao trình đỉnh tường chắn sóng |
36,40 |
m |
2 |
Tràn xả lũ Dốc Miếu |
|
|
|
- Cao trình ngưỡng tràn |
26,5 |
m |
|
- Chiều rộng tràn B = 2cửa x 10 |
20,0 |
m |
3 |
Tràn xả lũ ở cửa lấy nước |
|
|
|
- Cao trình ngưỡng tràn |
26,5 |
m |
|
- Chiều rộng tràn B = 2cửa x 3 |
6,0 |
m |
4 |
Tràn sự cố |
|
|
|
- Cao trình ngưỡng tràn |
31 |
m |
|
- Chiều rộng tràn B |
192,0 |
m |
NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC KẺ GỖ
1. Các văn bản pháp quy
- Luật Tài nguyên nước (năm 1998); Pháp lệnh Phòng chống lụt, bão (năm 1993, năm 2000); Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi (năm 2001).
- Hồ chứa nước - Công trình thủy lợi - Quy định về lập và ban hành quy trình vận hành điều tiết (14TCN 121-2002).
- Các Tiêu chuẩn, Quy phạm, các văn bản liên quan đến việc đảm bảo an toàn hồ chứa nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan chức năng.
- Các văn bản của UBND tỉnh Hà Tĩnh và các cơ quan chức năng về việc khai thác và bảo vệ hồ chứa nước Kẻ Gỗ.
2. Các tài liệu, số liệu khí tượng thủy văn.
- Các tài liệu thủy văn dùng trong thiết kế hồ chứa nước Kẻ Gỗ.
- Các tài liệu mưa, các tài liệu thủy văn cập nhật tài liệu thực đo tại trạm Hà Tĩnh từ năm 1980 đến năm 2009.
- Mực nước hồ; các số liệu trong quá trình tích, xả nước hồ chứa Kẻ Gỗ.
3. Mục tiêu và yêu cầu.
Phải đảm bảo an toàn cho công trình khi gặp lũ thiết kế P = 0,5% và gặp lũ kiểm tra P = 0,1%
- Theo số liệu thống kê của đơn vị quản lý khai thác hồ chứa nhu cầu tưới đợt hiện tại là 19.897 ha cây trồng và 1.000 ha thủy sản.
Phụ lục III.1: Bảng số liệu dòng chảy đến hồ chứa Kẻ Gỗ.
Phụ lục III.2: Kết quả tính toán nước dùng cho tưới và sinh hoạt.
Phụ lục III.3: Tổng hợp kết quả tính toán điều tiết lũ hồ Kẻ Gỗ
Phụ lục III.4: Biểu đồ điều phối hồ chứa Kẻ Gỗ
Phụ lục III.5: Bảng tra quan hệ H ~ W hồ Kẻ Gỗ.
BẢNG SỐ LIỆU DÒNG CHẢY ĐẾN HỒ CHỨA KẺ GỖ
(Đơn vị: m3/s)
Năm |
Lưu lượng dòng chảy tháng (m3/s) |
Trung bình |
|||||||||||
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
||
1957-1958 |
5,69 |
60,26 |
10,28 |
16,19 |
15,87 |
14,84 |
6,37 |
4 |
4,38 |
28,73 |
3,91 |
4,24 |
14,56 |
1958-1959 |
67,39 |
35,94 |
21,16 |
7,27 |
8,48 |
4,89 |
5,9 |
3,75 |
2,83 |
1,36 |
3,15 |
1,92 |
13,67 |
1959-1960 |
27,25 |
26,92 |
10,08 |
15,53 |
9,25 |
8,09 |
5,34 |
3,02 |
4,57 |
3,33 |
1,75 |
4,31 |
9,95 |
1960-1961 |
19,06 |
90,03 |
27,63 |
10,91 |
8,39 |
7,46 |
5,01 |
3,81 |
5,16 |
3,2 |
1,14 |
3,27 |
15,42 |
1961-1962 |
19,28 |
26,42 |
14,19 |
19,76 |
8,48 |
4,54 |
3,71 |
3,64 |
4,33 |
4,88 |
5,17 |
4,38 |
9,90 |
1962-1963 |
18,28 |
48,83 |
14,99 |
9,91 |
5,54 |
4,52 |
5,17 |
3,72 |
2,42 |
5,82 |
1,91 |
2,71 |
10,32 |
1963-1964 |
28,9 |
59,53 |
17,9 |
17,57 |
8,12 |
11,79 |
6,34 |
3,77 |
4,35 |
2,23 |
1,66 |
2,73 |
13,74 |
1964-1965 |
41,77 |
73,45 |
45,48 |
14,14 |
6,79 |
8,31 |
9,33 |
3,87 |
5,1 |
7,34 |
2,69 |
10,48 |
19,06 |
1965-1966 |
16,53 |
40,2 |
15,67 |
25,79 |
12,68 |
8,17 |
8,09 |
3,96 |
6,79 |
2,37 |
0,92 |
1,28 |
11,87 |
1966-1967 |
3,08 |
40,02 |
29,72 |
20,22 |
14,37 |
9,15 |
6,17 |
6,83 |
6,84 |
2,35 |
0,81 |
3,15 |
11,89 |
1967-1968 |
80,55 |
29,37 |
25,96 |
19,27 |
7,66 |
8,08 |
7,44 |
4,18 |
3,56 |
3,26 |
0,75 |
1,86 |
16,00 |
1968-1969 |
44,49 |
25,26 |
12,16 |
8,87 |
9,33 |
8,58 |
7,44 |
3,6 |
2,28 |
1,94 |
2,17 |
0,95 |
10,59 |
1969-1970 |
15,12 |
10,26 |
27,84 |
9,16 |
11,73 |
5,49 |
4,58 |
7,23 |
7,01 |
3,29 |
1,29 |
14,67 |
9,81 |
1970-1971 |
16,4 |
57,94 |
25,59 |
25,43 |
10,23 |
6,94 |
6,08 |
3,04 |
4,01 |
2,23 |
25,44 |
2,3 |
15,47 |
1971-1972 |
4,19 |
44,14 |
8,88 |
21,56 |
10,11 |
5,34 |
3,37 |
4,29 |
2,73 |
6,76 |
1,33 |
1,24 |
9,50 |
1972-1973 |
23,68 |
57,24 |
33,62 |
15,65 |
17,28 |
8,81 |
4,91 |
3,82 |
2,83 |
1,46 |
20,1 |
3,17 |
16,05 |
1973-1974 |
34,92 |
73,04 |
19,84 |
6,96 |
3,65 |
4,68 |
3,7 |
3,46 |
3,88 |
5,95 |
1,03 |
18,86 |
15,00 |
1974-1975 |
3,21 |
29,79 |
42,21 |
11,32 |
17,27 |
7,73 |
4,72 |
3,96 |
2,66 |
3,37 |
1,49 |
24,51 |
12,69 |
1975-1976 |
20,04 |
32,52 |
26,92 |
7,31 |
6,11 |
4,7 |
3,94 |
4,23 |
6,33 |
3,74 |
2,99 |
5,15 |
10,33 |
1976-1977 |
4,79 |
44,96 |
27,22 |
9,33 |
6,14 |
4,48 |
3,61 |
3 |
2,57 |
2,22 |
2,03 |
5,91 |
9,69 |
1977-1978 |
14,18 |
17,7 |
20,89 |
10,21 |
8,37 |
8,12 |
6,42 |
6,84 |
6,2 |
4,03 |
3,59 |
17,7 |
10,35 |
1978-1979 |
105,98 |
29,28 |
23,74 |
17,57 |
9,41 |
6,32 |
4,53 |
3,57 |
6,85 |
7,81 |
4,41 |
13,76 |
19,44 |
1979-1980 |
23,06 |
7,86 |
8,64 |
5,64 |
4,55 |
4,72 |
6,42 |
6 |
6,44 |
7,36 |
4,63 |
8,64 |
7,83 |
1980-1981 |
51,73 |
57,51 |
30,65 |
29,91 |
16,65 |
5,84 |
3,53 |
6,05 |
21,59 |
12,01 |
10,28 |
6,34 |
21,01 |
1981-1982 |
64,3 |
60,41 |
49,6 |
18,12 |
6,57 |
2,94 |
1,62 |
2,86 |
4,84 |
13,71 |
5,84 |
7,22 |
19,84 |
1982-1983 |
42,35 |
43,41 |
68,34 |
24,74 |
10,1 |
4,91 |
3,31 |
1,52 |
1,21 |
12,71 |
10,54 |
11,96 |
19,59 |
1983-1984 |
14,75 |
126,14 |
42,14 |
22,33 |
12,72 |
10,62 |
3,32 |
8,7 |
8,56 |
7,67 |
6,51 |
11,07 |
22,88 |
1984-1985 |
32,96 |
61,51 |
34,57 |
14,81 |
9,12 |
5,57 |
3,97 |
1,51 |
1,87 |
40,69 |
16,5 |
8,34 |
19,29 |
1985-1986 |
34,46 |
45,66 |
29,12 |
14,8 |
7,95 |
3,56 |
1,48 |
0,74 |
20,12 |
9,21 |
2,35 |
9,86 |
14,94 |
1986-1987 |
8,68 |
81,92 |
31,07 |
23,52 |
12,95 |
5,58 |
6,38 |
7,39 |
1,83 |
4,29 |
2,98 |
24,34 |
17,58 |
1987-1988 |
22,18 |
17,26 |
21,85 |
5,78 |
3,68 |
1,4 |
0,88 |
0,46 |
1,01 |
0,89 |
6,94 |
4,55 |
7,24 |
1988-1989 |
15,9 |
54,6 |
17,44 |
5,03 |
2,28 |
1,15 |
0,6 |
0,31 |
24,7 |
12,19 |
15,28 |
24,48 |
14,50 |
1989-1990 |
24,05 |
87,62 |
53,54 |
18,76 |
6,57 |
3,05 |
9,56 |
2,21 |
7,64 |
7,91 |
12,7 |
14,35 |
20,66 |
1990-1991 |
25,16 |
47,43 |
25,06 |
10,16 |
6,14 |
2,14 |
1 |
0,5 |
0,26 |
0,13 |
0,07 |
10,67 |
10,73 |
1991-1992 |
13,57 |
62,41 |
22,57 |
31,59 |
10,62 |
3,59 |
1,68 |
0,85 |
0,44 |
5,05 |
5,75 |
4,04 |
13,51 |
1992-1993 |
22,04 |
42,1 |
11,49 |
3,73 |
1,73 |
0,88 |
0,46 |
0,24 |
0,12 |
0,06 |
0,03 |
4,91 |
7,32 |
1993-1994 |
22,73 |
62,42 |
17,94 |
6,91 |
2,78 |
1,36 |
0,7 |
0,36 |
11,59 |
8,45 |
3,52 |
8,03 |
12,23 |
1994-1995 |
21,76 |
13,84 |
32,84 |
26,95 |
6,2 |
2,25 |
1,02 |
0,49 |
0,24 |
3,32 |
0,68 |
8,97 |
9,88 |
1995-1996 |
21,34 |
63,32 |
29,09 |
12,35 |
5,55 |
1,85 |
0,92 |
0,47 |
0,24 |
0,12 |
7,18 |
5,74 |
12,35 |
1996-1997 |
49,26 |
53,04 |
52,18 |
18,81 |
7,35 |
3,03 |
1,5 |
1,18 |
11,36 |
6,8 |
3,32 |
8,8 |
18,05 |
1997-1998 |
19,88 |
30,72 |
8,27 |
6,98 |
2,07 |
0,89 |
0,43 |
0,22 |
2,68 |
3,81 |
0,85 |
2,54 |
6,61 |
1998-1999 |
18,97 |
20,27 |
13,37 |
10,57 |
4,42 |
1,54 |
0,73 |
3,95 |
11,67 |
2,66 |
1,09 |
1,08 |
7,53 |
1999-2000 |
7,14 |
43,75 |
29,51 |
10,24 |
5,83 |
2,42 |
1,13 |
0,59 |
6,84 |
10,21 |
2,18 |
0,75 |
10,05 |
2000-2001 |
10,06 |
30,28 |
16,21 |
10,33 |
3,2 |
3,55 |
2,13 |
0,77 |
24,47 |
13,38 |
3,18 |
24,99 |
11,88 |
2001-2002 |
19,17 |
55,65 |
30,16 |
18,69 |
8,63 |
3,43 |
5,41 |
4,88 |
7,38 |
2,92 |
3,53 |
13,64 |
14,46 |
2002-2003 |
31,27 |
30,54 |
21,86 |
10,61 |
4,06 |
1,69 |
0,85 |
0,74 |
3,72 |
3,14 |
3,96 |
2,73 |
9,60 |
2003-2004 |
20,47 |
25,51 |
13,36 |
6,63 |
7,36 |
7,62 |
5,9 |
2,63 |
8,45 |
6,46 |
10,11 |
9,35 |
10,32 |
2004-2005 |
25,87 |
22,1 |
44,61 |
14,9 |
6,44 |
3,38 |
1,64 |
0,82 |
2,77 |
0,7 |
10,69 |
24,31 |
13,19 |
2005-2006 |
48,91 |
34,55 |
25,76 |
13,26 |
7,84 |
6,67 |
2,95 |
5,22 |
8,39 |
3,33 |
1,08 |
11,65 |
14,13 |
2006-2007 |
19,86 |
30,21 |
9,31 |
9,36 |
6,3 |
1,83 |
7,12 |
12,1 |
11,48 |
3,83 |
1,35 |
29,22 |
11,83 |
2007-2008 |
12,11 |
51,02 |
33,3 |
19,69 |
10,42 |
3,5 |
1,58 |
3,69 |
4,67 |
1,12 |
0,44 |
0,38 |
11,83 |
2008-2009 |
23,44 |
65,17 |
35,16 |
19,77 |
11,11 |
3,47 |
10,64 |
5,71 |
12,48 |
3,57 |
4,16 |
3,68 |
16,53 |
2009-2010 |
32,84 |
33,61 |
15,9 |
8,1 |
6,79 |
2,98 |
1,52 |
3,51 |
0,89 |
13,99 |
8,91 |
38,14 |
13,93 |
Bình quân |
26,70 |
45,56 |
25,98 |
14,58 |
8,17 |
5,06 |
4,01 |
3,36 |
6,18 |
6,21 |
4,84 |
9,31 |
13,33 |
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NƯỚC DÙNG CHO TƯỚI VÀ SINH HOẠT
1. Theo văn bản số 13 TB/SNN-DAKG ngày 03/01/2008 của Sở Nông nghiệp và PTNT, thống nhất diện tích tưới, thủy sản của hệ thống như sau:
- Diện tích đất canh tác (lúa và cây khác): 19.897 ha
- Diện tích nuôi trồng thủy sản: 1.000 ha
2. Nhu cầu nước cho tưới:
Loại cây trồng |
Thời vụ (tháng) |
Mức tưới theo Cropwat (m3/ha) |
Diện tích sản xuất (ha) |
Hệ số lợi dụng kênh mương |
Nhu cầu nước lấy (triệu m3) |
Lúa ĐX |
T12 - T5 |
6.456 |
15.917 |
0,65 |
158,08 |
Lúa HT |
T5 -T8 |
7.919 |
15.917 |
0,65 |
193,90 |
Lạc |
T1 - T5 |
1.805 |
3.980 |
0,65 |
11,1 |
Khoai |
T9 - T1 |
150 |
3.980 |
0,65 |
0,9 |
Tổng cả năm |
|
|
|
363,98 |
3. Nhu cầu nước cho thủy sản.
Nước để phục vụ nuôi trồng thủy sản chủ yếu cần vào mùa kiệt, từ tháng 1 đến tháng 7 hàng năm. Định mức cấp cho thủy sản lấy bình quân 2.200 m3/ha. Như vậy để cấp cho 1000 ha, cần lượng nước khoảng 2,2 triệu m3/năm.
4. Tổng hợp nhu cầu dùng nước toàn hệ thống.
Bảng I-2: Bảng tổng hợp nhu cầu dùng nước toàn hệ thống
Đơn vị: Triệu m3
Nhu cầu |
T1 |
T2 |
T3 |
T4 |
T5 |
T6 |
T7 |
T8 |
T9 |
T10 |
T11 |
T12 |
Tổng |
Tưới |
19,02 |
10,70 |
13,32 |
35,09 |
65,59 |
77,45 |
34,21 |
30,29 |
1,30 |
0,00 |
35,48 |
41,53 |
363,98 |
Thủy sản |
0,31 |
0,31 |
0,31 |
0,31 |
0,31 |
0,31 |
0,31 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2,17 |
Tổng |
19,33 |
11,01 |
13,63 |
35,4 |
65,9 |
77,76 |
34,52 |
30,29 |
1,3 |
0,0 |
35,48 |
41,53 |
366,15 |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ HỒ KẺ GỖ
1. Trường hợp tính toán:
- Lũ thiết kế: P = 0,5%.
- Lũ kiểm tra: P = 0,1%.
- Có mở cửa tràn
- Mực nước trước lũ MNTL=NMDBT
2. Kết quả tính toán giai đoạn quản lý vận hành:
2.1. Trường hợp tất cả các công trình đều vận hành bình thường.
Đơn vị tính: m
Mô hình lũ |
MN hồ khi lũ đến |
MN hồ cao nhất |
MN gia cường |
Cao trình đỉnh đập |
Cao trình đỉnh tường chắn sóng |
Ghi chú |
P = 0,5% (tính mới) |
32,50 |
34,09 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
P = 0,5% (lũ đơn) |
32,50 |
34,55 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
P = 0,5% (lũ kép) |
32,50 |
34,61 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
P = 0,1% (tính mới) |
32,50 |
34,65 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
P = 0,1% (lũ đơn) |
32,50 |
35,01 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
P = 0,1% (lũ kép) |
32,50 |
35,01 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
P = 0,01 (~lũ PMF) |
32,50 |
35,07 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
Lũ PMF |
32,50 |
35,49 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
2.2. Trường hợp xuất hiện sự cố kẹt cửa.
* Kẹt cả 2 cửa tràn số 2, chỉ còn tràn số 1 vận hành được.
Đơn vị tính: m
Mô hình lũ |
MN hồ khi lũ đến |
MN hồ cao nhất |
MN gia cường |
Cao trình đỉnh đập |
Cao trình đỉnh tường chắn sóng |
Ghi chú |
P = 0,5% (tính mới) |
32,50 |
34,31 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
P = 0,5% (lũ đơn) |
32,50 |
34,94 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
P = 0,5% (lũ kép) |
32,50 |
34,99 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
P = 0,1% (tính mới) |
32,50 |
34,89 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
P = 0,1% (lũ đơn) |
32,50 |
35,01 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
P = 0,1% (lũ kép) |
32,50 |
35,04 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
P = 0,01 (~lũ PMF) |
32,50 |
35,23 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
Lũ PMF |
32,50 |
35,59 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
* Kẹt cả 2 cửa tràn số 2, tràn số 1 kẹt 1 cửa, chỉ còn 1 cửa vận hành được.
Đơn vị tính: m
Mô hình lũ |
MN hồ khi lũ đến |
MN hồ cao nhất |
MN gia cường |
Cao trình đỉnh đập |
Cao trình đỉnh tường chắn sóng |
Ghi chú |
P = 0,5% (tính mới) |
32,50 |
34,73 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
P = 0,5% (lũ đơn) |
32,50 |
35,05 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
P = 0,5% (lũ kép) |
32,50 |
35,24 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
P = 0,1% (tính mới) |
32,50 |
35,05 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
P = 0,1% (lũ đơn) |
32,50 |
35,24 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
P = 0,1% (lũ kép) |
32,50 |
35,24 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
P = 0,01 (~lũ PMF) |
32,50 |
35,28 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
Lũ PMF |
32,50 |
35,64 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
* Tràn sự cố không hoạt động (đến +35,0m nhưng không tự vỡ).
Đơn vị tính: m
Mô hình lũ |
MN hồ khi lũ đến |
MN hồ cao nhất |
MN gia cường |
Cao trình đỉnh đập |
Cao trình đỉnh tường chắn sóng |
Ghi chú |
P = 0,5% (tính mới) |
32,50 |
34,09 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
P = 0,5% (lũ đơn) |
32,50 |
34,55 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
P = 0,5% (lũ kép) |
32,50 |
34,61 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
P = 0,1% (tính mới) |
32,50 |
34,65 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
P = 0,1% (lũ đơn) |
32,50 |
35,14 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
P = 0,1% (lũ kép) |
32,50 |
35,27 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
P = 0,01 (~lũ PMF) |
32,50 |
35,56 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
Lũ PMF |
32,50 |
38,58 |
35,00 |
35,70 |
36,40 |
|
BIỂU ĐỒ ĐIỀU PHỐI HỒ CHỨA KẺ GỖ
BẢNG TRA VÀ ĐỒ THỊ QUAN HỆ H ~ W HỒ KẺ GỖ