ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2007/QĐ-UBND
|
Nha
Trang, ngày 31 tháng 7 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC KHỐI THI ĐUA VÀ THỰC HIỆN
CHẤM ĐIỂM XẾP LOẠI KHEN THƯỞNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Nghị định 121/2005/NĐ-CP, ngày
30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng;
Theo đề nghị của Ban Thi đua
- Khen thưởng tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức Khối
thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và
được áp dụng đối với các giao ước thi đua khối năm 2008.
Quyết định này thay thế Quyết định
04/2006/QĐ-UBND, ngày 17/01/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy
định tổ chức khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng. Các giao
ước thi đua khối ký kết trong năm 2007 vẫn áp dụng theo quy định của Quyết định
04/2006/QĐ-UBND, ngày 17/01/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3.
Các ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thi hành Quyết định này ./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Lâm Phi
|
QUY ĐỊNH
TỔ CHỨC KHỐI THI ĐUA VÀ THỰC HIỆN CHẤM ĐIỂM XẾP LOẠI KHEN
THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND, ngày 31 tháng 7 năm 2007 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. TỔ CHỨC KHỐI
THI ĐUA
Toàn tỉnh tổ chức 16 Khối giao ước
thi đua, gồm:
1. Khối các huyện, thị xã,
thành phố gồm 09 đơn vị
Thành phố Nha Trang, thị xã Cam
Ranh, huyện Diên Khánh, huyện Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh, huyện Khánh Vĩnh, huyện
Khánh Sơn, huyện Trường Sa, huyện Cam Lâm.
2. Khối văn hóa - xã hội gồm
09 đơn vị
Sở Văn hóa - Thông tin, Sở Giáo
dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Sở Y tế, Sở Thể dục - Thể
thao, Ủy ban Dân số - Gia đình và trẻ em, Ban Dân tộc, Ban Tôn giáo, Bảo hiểm
xã hội Khánh Hòa.
3. Khối cơ quan tổng hợp gồm
06 đơn vị
Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Nội vụ, Cục Thống kê, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
4. Khối các sở quản lý nhà nước
gồm 09 đơn vị
Sở Công nghiệp, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Thủy sản, Sở Du lịch - Thương mại, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Giao thông - Vận tải, Sở Xây dựng, Sở Bưu chính Viễn thông, Sở
Khoa học - Công nghệ.
5. Khối quản lý tài chính gồm
08 đơn vị
Sở Tài chính, Cục Thuế Khánh
Hòa, Kho Bạc Nhà nước Khánh Hòa, Công ty Xổ số kiến thiết Khánh Hòa, Chi nhánh
Ngân hàng phát triển Khánh Hòa, Cục Hải quan Khánh Hòa, Cục Dự trữ Quốc gia Khu
vực Nam Trung bộ, Công ty Bảo Minh Khánh Hòa.
6. Khối Nội chính gồm 07 đơn
vị
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ đội
Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh,
Thanh tra tỉnh, Sở Tư pháp.
7. Khối các ban Đảng gồm 11
đơn vị
Văn phòng Tỉnh ủy, Ban Tuyên
giáo Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy,
Đảng ủy Khối cơ quan Dân chính Đảng, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp, Báo Khánh Hòa,
Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa, Trường Chính trị Khánh Hòa, Ban Bảo vệ
sức khỏe tỉnh Khánh Hòa.
8. Khối Mặt trận, đoàn thể, hội
quần chúng gồm 10 đơn vị
Liên đoàn Lao động tỉnh, Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Khánh Hòa, Hội Chữ thập đỏ tỉnh, Hội
Đông y Khánh Hòa, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Văn học nghệ thuật tỉnh, Liên
minh hợp tác xã tỉnh.
9. Khối Ngân hàng gồm 08 đơn
vị
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh
Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển nông thôn Khánh Hòa, Chi
nhánh Ngân hàng Công thương Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển
Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Nha Trang, Chi nhánh Công ty cho
thuê Tài chính II tại Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Khánh
Hòa, Chi nhánh Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long.
10. Khối doanh nghiệp nhà nước
(I), gồm 08 đơn vị
Tổng Công ty Khánh Việt, Công ty
Yến sào Khánh Hòa, Công ty Thương mại và Đầu tư Khánh Hòa, Công ty Xăng dầu Phú
Khánh, Bưu Điện Khánh Hòa, Công ty Quản lý Đường sắt Phú Khánh, Công ty Bảo Việt,
Công ty Bảo hiểm Nhân thọ.
11. Khối doanh nghiệp nhà nước
(II) gồm 09 đơn vị
Công ty Truyền tải Điện 3, Công
ty Chế biến cung ứng Cà phê xuất khẩu, Xí nghiệp Hơi kỹ nghệ Nha Trang, Cảng
Nha Trang, Cảng vụ Nha Trang, Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp 3, Công ty Công
nghiệp Tàu thủy Nha Trang, Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Nam Trung bộ, Công
ty Hàng hải VINALINE Nha Trang.
12. Khối viện, phân viện
Trung ương gồm 09 đơn vị
Viện Vắc xin, Viện Pasteur, Viện
Hải dương học, Phân viện Thú y Miền trung, Đài Khí tượng Thủy văn Khu vực Nam
Trung bộ, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản 3, Viện Nghiên cứu và ứng dụng
công nghệ Nha Trang, Phân viện Quy hoạch thiết kế nông nghiệp Miền trung, Liên
đoàn Địa chất thủy văn - Địa chất công trình Miền trung.
13. Khối Công ty cổ phần có
nguồn vốn nhà nước, gồm 10 đơn vị
Công ty cổ phần Điện lực Khánh
Hòa, Công ty cổ phần Xây dựng 17, Công ty cổ phần Quản lý và sửa chữa Đường bộ,
Công ty cổ phần Công trình Giao thông 505, Công ty cổ phần Công trình Giao thông
510, Công ty cổ phần Xây dựng cấp thoát nước số 12, Công ty cổ phần Xây dựng và
sản xuất nhôm, Công ty cổ phần Dệt May Nha Trang, Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng
Điện 4, Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Thuỷ lợi 3.
14. Khối các trường đại học,
cao đẳng, trung học chuyên nghiệp gồm 08 đơn vị
Trường Đại học Nha Trang, Trường
Dự bị Đại học dân tộc Trung ương, Trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang, Trường Cao
đẳng Sư phạm Trung ương Nha Trang, Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và du lịch
Nha Trang, Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa, Trường Trung học Kinh tế Khánh Hòa,
Trường Cao đẳng Nghề Khánh Hòa.
15. Khối các ban quản lý dự
án tỉnh gồm 07 đơn vị
Ban Quản lý dự án các công trình
Trọng điểm, Ban Quản lý dự án các công trình Xây dựng dân dụng, Ban Quản lý dự
án các công trình Giao thông - thủy lợi, Ban Quản lý Khu bảo tồn biển vịnh Nha
Trang, Ban Quản lý các dự án Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh, Ban Quản lý Khu
kinh tế Vịnh Vân Phong, Ban Quản lý dự án Cải thiện vệ sinh Môi trường đô thị
Nha Trang.
16. Khối các đơn vị quân đội
đứng trên địa bàn gồm 26 đơn vị
Trường Sỹ quan Không quân, Trường
Sỹ quan Thông tin, Học viện Hải quân, Viện Quân y 87, Viện Kiểm sát Quân sự Khu
V, Tòa án Quân sự Khu V, Cục 2 Bộ Quốc phòng, Vùng 4 Hải quân, Sư đoàn 305, Sư
đoàn 377, Trung đoàn Công binh 293, Trung đoàn Công binh 83, Trung đoàn Tàu ngầm
196, Lữ đoàn 101, Nhà máy Z 753, Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga, Trung tâm Dạy
nghề khu vực Miền trung, Tiểu đoàn 12 Thông tin, Tiểu đoàn 15 Thông tin, Kho
858, Kho 662, Đoàn An dưỡng 20, Đoàn An dưỡng 26, Nhà khách 58 Hải quân, Nhà
khách Lục quân, Xí nghiệp Xây dựng 96.
II. NỘI DUNG
GIAO ƯỚC THI ĐUA
1. Khối huyện, thị xã, thành
phố
a) Hoàn thành và hoàn thành vượt
mức các chỉ tiêu phát triển kinh tế.
b) Thực hiện tốt các vấn đề xã hội.
c) Tiếp tục củng cố quốc phòng
an ninh, ổn định chính trị xã hội và trật tự an toàn xã hội, cải cách hành
chính.
d) Thực hiện tốt công tác xây dựng
Cơ quan, Đảng, Đoàn thể, công tác thi đua, khen thưởng.
2. Khối các sở, ban, ngành,
đoàn thể, trường, viện, phân viện, các doanh nghiệp
a) Hoàn thành và hoàn thành vượt
mức nhiệm vụ kế hoạch được giao cho cơ quan, đơn vị.
b) Xây dựng cơ quan, đơn vị
trong sạch vững mạnh về mọi mặt, chấp hành tốt chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở.
c) Đẩy mạnh việc triển khai ứng
dụng công nghệ, thông tin có hiệu quả trong hoạt động nghiệp vụ quản lý nhà nước
thuộc chức năng nhiệm vụ của mình.
d) Đẩy mạnh cải cách hành chính,
chống quan liêu, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm và chống lãng phí có hiệu
quả. Thực hiện tốt công tác huấn luyện tự vệ.
đ) Chăm lo tốt đời sống người
lao động, tích cực thực hiện công tác xã hội.
e) Thực hiện tốt Luật Thi đua,
Khen thưởng và các Nghị định của Chính phủ về thi đua, khen thưởng, đưa Luật
Thi đua, Khen thưởng đi vào cuộc sống.
3. Khối các đơn vị Quân đội đứng
trên địa bàn làm công tác dân vận
Nội dung giao ước thi đua: Căn cứ
vào Chỉ thị số 58/CT-TTg, ngày 15/02/1993 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường
chỉ đạo xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh trong tình hình mới và Chỉ thị số 137/ĐUQSTW, ngày 31/8/1990 của
Đảng ủy Quân sự Trung ương về tăng cường công tác dân vận trong tình hình mới.
III. NỘI DUNG
THI ĐUA VÀ CÁCH CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU THI ĐUA
1. Các khối đơn vị sản xuất -
kinh doanh
TT
|
TIÊU
CHUẨN THI ĐUA
|
ĐIỂM
CHUẨN
|
ĐIỂM
TRỪ
|
I
|
CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP
|
40
điểm
|
|
1
|
Tổng giá trị sản lượng đạt kế
hoạch
|
10
|
|
2
|
Tổng doanh thu đạt kế hoạch
|
10
|
|
3
|
Lợi nhuận thực hiện đạt kế hoạch
|
10
|
|
4
|
Thực hiện tốt chỉ tiêu nộp
ngân sách theo quy định
|
10
|
|
II
|
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG
DOANH NGHIỆP
|
10
điểm
|
|
1
|
Đầu tư cải tiến, đổi mới thiết
bị công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin mang lại hiệu quả thiết thực
- Không đổi mới thiết bị công
nghệ, thiết bị cũ kỹ, lạc hậu
|
5
|
5
|
2
|
Đào tạo nâng cao chất lượng lao
động và tổ chức tốt hoạt động của doanh nghiệp
- Đào tạo nâng cao chất lượng
lao động nhưng tổ chức doanh nghiệp không tốt hoặc tổ chức hoạt động doanh
nghiệp tốt nhưng không quan tâm đào tạo, nâng cao chất lượng lao động.
- Không quan tâm đào tạo, tổ chức
hoạt động doanh nghiệp không tốt.
|
5
|
2,5
2,5
|
III
|
CHẤP HÀNH CHẾ ĐỘ CHÍNH
SÁCH, PHÁP LUẬT NHÀ NƯỚC
|
15
điểm
|
|
1
|
Thực hiện tốt công tác tài
chính (tiền lương, chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán, chế độ báo cáo tài
chính).
- Doanh nghiệp vi phạm công
tác tài chính nhưng chưa đến mức xử phạt hành chính.
- Doanh nghiệp bị xử phạt hành
chính về công tác tài chính hoặc CBCC vi phạm trong công tác tài chính đến mức
truy cứu trách nhiệm hình sự.
|
5
điểm
|
3
5
|
2
|
Thực hiện tốt công tác thông
tin, báo cáo, văn thư, lưu trữ.
- Công tác văn thư, lưu trữ thực
hiện không tốt.
- 01 văn bản sai quy định
|
5
điểm
|
2
1
|
3
|
Thực hiện tốt các quy định của
pháp luật lao động và an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, chế độ bảo hiểm
xã hội, bảo vệ môi trường, bảo vệ cơ quan.
- Một trong các quy định trên,
thực hiện không đúng theo quy định của pháp luật.
- Một trong các quy định trên
vi phạm đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
|
5
điểm
|
1
5
|
IV
|
CHĂM LO ĐỜI SỐNG LAO ĐỘNG,
TÍCH CỰC THỰC HIỆN CÔNG TÁC XÃ HỘI, XÂY DỰNG ĐƠN VỊ TRONG SẠCH VỮNG MẠNH
|
35
điểm
|
|
1
|
Xây dựng Đảng, Công đoàn, Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh trong sạch vững mạnh.
- Một trong các tổ chức trên đạt
khá.
- Một trong các tổ chức trên đạt
trung bình.
- Một trong các tổ chức trên đạt
yếu.
|
10
|
3
5
10
|
2
|
Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ
sở, tổ chức Đại hội công nhân viên chức, Hội nghị người lao động, Đại hội cổ
đông hàng năm.
- Không đúng quy trình hướng dẫn.
- Không tổ chức hàng năm.
|
5
|
2
3
|
3
|
Xây dựng và đạt tiêu chuẩn được
công nhận cơ quan (đơn vị) văn hóa.
- Được công nhận tiên tiến.
- Không đạt tiêu chuẩn và
không công nhận.
|
5
|
2
3
|
4
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ
chăm lo đời sống người lao động.
- Thu nhập công nhân, viên chức,
lao động không ổn định, thu nhập giảm.
- Không tổ chức các dịp lễ, tết,
không thăm hỏi gia đình cán bộ, công nhân viên chức, lao động gặp hoạn nạn.
- Không tạo điều kiện cho cán
bộ công nhân viên chức, lao động đi tham quan nghỉ dưỡng.
|
5
|
2
2
1
|
5
|
Tích cực tham gia công
tác xã hội.
- Không thực hiện tốt công tác
xã hội.
|
5
|
5
|
6
|
Lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức
tốt phong trào thi đua.
- Không tổ chức phong trào thi
đua.
- Không tổng kết phong trào
thi đua.
|
5
|
3
2
|
Một số điểm cần lưu ý trong cách
chấm điểm thi đua
a) Trong nội dung I
Các chỉ tiêu tổng giá trị sản lượng,
doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách nhà nước tính theo tỷ lệ % thực hiện được
so với kế hoạch nếu:
- Vượt kế hoạch năm cứ 1% được cộng
thêm 0,5 điểm. Số điểm thưởng không quá 10 điểm.
- Không hoàn thành kế hoạch cứ
1% bị trừ 0,5 điểm (không hạn chế điểm bị trừ).
b) Trong 3 nội dung II, III, IV,
các chỉ tiêu này các đơn vị chấm theo bảng điểm quy định trên.
c) Khống chế các đơn vị bị điểm
liệt nếu rơi vào các trường hợp sau đây:
- Đơn vị có lãnh đạo chủ chốt bị
xử phạt đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Đơn vị không tham gia huấn luyện
quân sự hàng năm do Cơ quan Quân sự thông báo.
- Có tai nạn lao động chết người
do lỗi của người sử dụng lao động.
2. Khối các sở, ban, ngành,
viện, phân viện, cơ quan Đảng, Đoàn thể
TT
|
NỘI
DUNG THI ĐUA
|
ĐIỂM
CHUẨN
|
ĐIỂM
TRỪ
|
1
|
HOÀN THÀNH XUẤT SẮC NHIỆM VỤ
CHÍNH TRỊ
- Đạt 100% nhiệm vụ kế hoạch.
- Nâng cao chất lượng hiệu quả
công tác, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật.
- Giải quyết công việc nhanh chóng,
kịp thời, chính xác.
|
40
điểm
20
10
10
|
|
2
|
XÂY DỤNG ĐẢNG, CÔNG ĐOÀN, ĐOÀN
THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
- Tất cả các tổ chức đạt trong
sạch vững mạnh.
- Một trong các tổ chức đạt
khá.
- Một trong các tổ chức đạt
trung bình.
- Một trong các tổ chức đạt yếu,
kém.
|
15
điểm
15
|
5
10
15
|
3
|
CHẤP HÀNH TỐT ĐƯỜNG LỐI CHỦ
TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG, PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC
- Có cán bộ, công chức, đảng
viên vi phạm kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
- Thực hiện không đúng một
trong các quy định như lao động, chế độ bảo hiểm, bảo vệ môi trường, phòng
cháy chữa cháy, bảo vệ cơ quan.
|
5
điểm
|
3
2
|
4
|
THỰC HIỆN TỐT PHÁP LỆNH CÁN BỘ
CÔNG CHỨC, QUAN TÂM ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC, ĐOÀN KẾT THỐNG NHẤT
TRONG CƠ QUAN
- Không thực hiện tốt Pháp lệnh
cán bộ, công chức.
- Nội bộ mất đoàn kết.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng
không quan tâm.
|
5
điểm
|
2
2
1
|
5
|
THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ CƠ SỞ,
TỔ CHỨC HỘI NGHỊ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THEO QUY ĐỊNH NHÀ NƯỚC
- Thực hiện tốt Quy chế dân chủ
cơ sở và tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức.
- Không tổ chức Hội nghị cán bộ,
công chức.
- Không đúng trình tự hướng dẫn
theo Thông tư liên tịch 09/TCCP-TLĐLĐ
|
5
điểm
5
|
3
2
|
6
|
XÂY DỰNG ĐẠT TIÊU CHUẨN ĐƯỢC
CÔNG NHẬN CƠ QUAN VĂN HÓA
- Được công nhận cơ quan tiên
tiến.
- Không đạt tiêu chuẩn, không
công nhận.
|
5
điểm
|
2
5
|
7
|
THỰC HIỆN TỐT CÔNG TÁC TÀI CHÍNH,
TIẾT KIỆM, CHỐNG THAM Ô, LÃNG PHÍ
- Sử dụng kinh phí không tiết
kiệm.
- Có cán bộ tham ô hoặc vi phạm
công tác tài chính từ mức khiển trách trở lên.
|
5
điểm
|
3
5
|
8
9
|
THỰC HIỆN TỐT CÔNG TÁC CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
- Có thực hiện cải cách hành
chính, ứng dụng công nghệ thông tin nhưng hiệu quả chưa cao.
- Không thực hiện tốt cải cách
hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin.
THỰC HIỆN NGHIÊM TÚC ĐÚNG THỜI
HẠN CÁC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ, ĐỘT XUẤT THEO YÊU CẦU CỦA UBND TỈNH, BỘ, NGÀNH
- Đơn vị không thực hiện báo
cáo định kỳ, đột xuất đúng quy định bị UBND tỉnh, Bộ, Ngành nhắc nhở (bằng
văn bản).
|
5
điểm
5 điểm
|
2
5
5
|
10
|
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THI ĐUA, KHEN
THƯỞNG
- Thực hiện tốt Luật Thi đua,
Khen thưởng và các Nghị định của Chính Phủ.
- Không thực hiện tốt Luật Thi
đua, Khen thưởng và các Nghị định của Chính Phủ.
|
5
điểm
5
|
5
|
11.
|
CHĂM LO ĐỜI SỐNG LAO ĐỘNG,
TÍCH CỰC THỰC HIỆN CÔNG TÁC XÃ HỘI
- Không tổ chức các ngày lễ lớn
theo quy định, không tổ chức thăm hỏi gia đình cán bộ, công chức khi có ốm
đau, hoạn nạn.
- Không thực hiện tốt công tác
xã hội
|
5
điểm
|
2
3
|
* Một số điểm cần lưu ý trong
cách tính điểm thi đua
Khống chế các đơn vị bị điểm liệt
nếu rơi vào các trường hợp:
- Tổ chức Đảng của các đơn vị bị
xếp loại yếu kém.
- Đơn vị có cán bộ lãnh đạo (cán
bộ chủ chốt) bị xử lý trách nhiệm hình sự.
- Đơn vị không tham gia huấn luyện
quân sự do cơ quan quân sự thông báo.
3. Nội dung thi đua và cách
chấm điểm các chỉ tiêu thi đua Khối các huyện, thị xã, thành phố
TT
|
NỘI
DUNG THI ĐUA
|
ĐIỂM
CHUẨN
|
I
1
2
3
4
5
6
7
8
|
CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Tổng thu ngân sách (%)
Nông, Lâm nghiệp
Công nghiệp, Tiểu thủ công
nghiệp
Du lịch, thương mại
Thủy sản
Xây dựng
Giao thông vận tải
Giảm tỷ xuất sinh (‰)
|
34
điểm
6
4
4
4
4
4
4
4
|
II
1
2
3
4
5
6
7
|
THỰC HIỆN TỐT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
Đạt tỷ lệ hộ sử dụng điện
Đạt tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch
Hoàn thành tốt công tác giáo dục
Hoàn thành tốt công tác y tế
Thực hiện tốt phong trào thể dục
thể thao
Thực hiện tốt phong trào văn
hóa thông tin, cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá
Giải quyết lao động, việc làm,
giảm tỷ lệ hộ nghèo
|
28
điểm
4
4
4
4
4
4
4
|
III
1
2
3
4
5
|
CỦNG CỐ AN NINH QUỐC PHÒNG, ỔN
ĐỊNH CHÍNH TRỊ XÃ HỘI VÀ TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI, CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Thực hiện tốt công tác quốc
phòng
Thực hiện tốt công tác
an ninh, ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội
Thực hiện tốt công tác cải
cách hành chính có hiệu quả
Đẩy mạnh việc triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin có hiệu quả
Thực hiện tốt Luật phòng chống
tham nhũng và Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí, giải quyết tốt đơn thư
khiếu nại, tố cáo
|
20
ĐIỂM
4
4
4
4
4
|
IV
1
2
3
4
|
CÔNG TÁC XÂY DỰNG CƠ QUAN, ĐẢNG,
ĐOÀN THỂ, CÔNG TÁC THI ĐUA KHEN THƯỞNG
Triển khai và thực hiện tốt
Quy chế dân chủ cơ sở
Công tác xây dựng tổ chức Đảng
Công tác xây dựng các đoàn thể
(công tác UBMTTQVN, Công đoàn, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông
dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh)
Thực hiện tốt Luật Thi đua,
Khen thưởng và các Nghị định của Chính phủ về thi đua, khen thưởng
|
18
ĐIỂM
4
4
6
4
|
* Một số điểm cần lưu ý trong
cách tính điểm thi đua:
a) Nội dung thi đua số I: Các chỉ
tiêu tính theo % thực hiện được so với kế hoạch giao.
- Chỉ tiêu nào thực hiện đạt
100% kế hoạch thì đạt điểm chuẩn theo quy định.
- Chỉ tiêu tổng thu ngân sách, nếu:
+ Vượt kế hoạch cứ 1% được cộng
thêm 0,5 điểm. Số điểm thưởng không quá 10 điểm.
+ Không hoàn thành kế hoạch năm,
cứ 1% bị trừ 0,5 điểm.
- Chỉ tiêu giảm tỷ suất sinh, nếu:
+ Thực hiện thấp hơn kế hoạch, cứ
giảm 1% được cộng thêm 0,5 điểm, số điểm thưởng không quá 10 điểm.
+ Thực hiện tăng so với kế hoạch,
cứ tăng 1% trừ đi 0,5 điểm.
b) Nội dung thi đua thứ II, III,
IV: Các chỉ tiêu này do từng đơn vị tự chấm điểm theo đánh giá tốt, khá, trung
bình, yếu kém (trong đó: tốt đạt điểm chuẩn 4 điểm, khá đạt 2 điểm, trung bình
đạt 1 điểm, yếu kém 0 điểm). Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh có trách nhiệm lấy
ý kiến đánh giá từ các ngành chủ quản.
Chỉ tiêu công tác xây dựng các
đoàn thể do từng đơn vị tự chấm điểm theo đánh giá tốt (vững mạnh xuất sắc),
khá, trung bình, yếu kém (trong đó: tốt đạt điểm chuẩn 6, khá đạt 4 điểm, trung
bình đạt 2 điểm, yếu kém 0 điểm). Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh có trách
nhiệm lấy ý kiến đánh giá từ các ngành chủ quản.
c) Nội dung thi đua và cách chấm
điểm khối các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp
Chủ trì khối cùng các thành viên
trong khối quy định nội dung báo cáo và phương pháp chấm điểm thi đua.
d) Nội dung thi đua và cách chấm
điểm khối các đơn vị Quân đội đứng trên địa bàn làm công tác dân vận
Nội dung báo cáo và chấm điểm
thi đua: Căn cứ vào hướng dẫn của Ban Dân vận Tỉnh ủy Khánh Hòa, Chủ trì khối
thi đua quy định nội dung báo cáo và phương pháp chấm điểm thi đua.
IV. Xếp loại
và cơ cấu khen thưởng kết thúc năm thi đua
1. Xếp loại
- Khung điểm: 95 điểm trở lên xếp
loại xuất sắc.
- Khung điểm: 85 điểm đến dưới
95 điểm xếp loại khá.
- Khung điểm: 70 điểm đến dưới
85 điểm xếp loại trung bình.
- Khung điểm: Từ dưới 70 điểm xếp
loại yếu.
2. Khen thưởng
- Ủy ban nhân dân tỉnh tặng 01 Cờ
và 02 Bằng khen cho Khối có 7 đơn vị trở xuống; tặng 01 Cờ và 03 Bằng khen cho
Khối có 8 đến 10 đơn vị; tặng 01 Cờ và 04 Bằng khen cho Khối có 11 đơn vị trở
lên, có thành tích xuất sắc toàn diện trong số đơn vị xuất sắc của Khối.
- Ủy ban nhân dân tỉnh tặng 01 Cờ
và 05 Bằng khen đối với các đơn vị có thành tích xuất sắc Khối các đơn vị quân
đội đứng trên địa bàn làm công tác dân vận.
- Mức tiền thưởng cho đơn vị được
tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện theo Quyết định số 51/2006/QĐ-UBND, ngày 15/6/2006 của Ủy
ban nhân dân tỉnh như sau:
+ Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân
tỉnh cho đơn vị xuất sắc nhất dẫn đầu thi đua Khối, mức thưởng 5.000.000 đồng
(năm triệu đồng).
+ Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh cho đơn vị có thành tích xuất sắc của Khối mức thưởng 3.000.000 đồng
(ba triệu đồng).
3. Nguyên tắc bình chọn khen
thưởng trong khối thi đua
- Thực hiện nguyên tắc tập trung
dân chủ trong khối, bình xét khen thưởng bằng hình thức bỏ phiếu kín, lập tổ kiểm
phiếu, công bố kết quả bình chọn và lập biên bản các khối thi đua đề nghị khen
thưởng gửi về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
- Khi tiến hành ký kết giao ước
thi đua và bình chọn khen thưởng phải đảm bảo đầy đủ thành viên trong khối tham
dự.
- Mỗi đơn vị, địa phương tự chấm
điểm thi đua của mình và chấm cho đơn vị trong cuộc họp bình xét khen thưởng.
- Trưởng các khối thi đua tổng hợp
điểm các đơn vị trong khối thông báo cho các thành viên trong khối để bình chọn
khen thưởng.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thời gian tổ chức Hội nghị
thi đua các Khối
- Hội nghị ký kết thi đua: Tháng
3 hàng năm.
- Hội nghị sơ kết thi đua 6
tháng: Tháng 7 hàng năm.
- Hội nghị tổng kết thi đua năm
vào tháng 1, tháng 2 năm sau.
2. Chủ trì Khối: Hàng năm các
Khối thi đua chọn và suy tôn hoặc luân phiên cử một đơn vị làm Chủ trì khối.
- Tổ chức thảo luận cụ thể hóa
các quy định về nội dung, chỉ tiêu, phương pháp đánh giá chấm điểm thi đua và
thống nhất chung cho mọi thành viên trong Khối thực hiện theo nội dung của Quy
định này.
- Tổ chức thảo luận nội dung thi
đua và ban hành quy chế hoạt động của Khối.
- Tổ chức kiểm tra, chấm điểm, xếp
loại tổng kết thi đua Khối.
- Kinh phí hỗ trợ công tác thi
đua của các Khối do ngân sách của tỉnh cấp cho đơn vị Chủ trì Khối mỗi năm
5.000.000 đồng (năm triệu đồng). Danh sách đơn vị Chủ trì Khối do Ban Thi đua -
Khen thưởng tỉnh xác nhận gửi về Sở Tài chính thực hiện.
3. Để việc tổ chức giao ước
thi đua hàng năm có tác dụng động viên, giáo dục nêu gương và để việc tổng kết
được kịp thời chính xác; Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở, ban,
ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị
nghiêm túc thực hiện Quy định này.
- Giao cho Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn các Khối và các thành viên làm tốt
công tác thi đua khen thưởng.
- Đối với Khối các đơn vị quân đội
đứng trên địa bàn làm công tác dân vận: Giao cho Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
Khánh Hòa, Ban Dân vận Tỉnh ủy Khánh Hòa và Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Khánh Hòa
theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn Khối và các thành viên trong Khối làm tốt công
tác thi đua khen thưởng./.