THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
37/2000/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 37/2000/QĐ-TTG NGÀY 24 THÁNG 3
NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
TRỌNG ĐIỂM (ÁP DỤNG CHO TÀU BIỂN 11.500 TẤN, ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG DƯỚI 30 MÃ LỰC,
MÁY THU HÌNH MÀU)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
và Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Để tạo điều kiện phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này ''chính sách hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp trọng điểm''.
Điều 2.
Chính sách hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp trọng điểm được áp dụng
cho 3 sản phẩm: tàu biển 11.500 tấn (phụ lục 1), động cơ đốt trong cỡ nhỏ dưới
30 mã lực (phụ lục 2) và máy thu hình màu (phụ lục 3). Ngoài các doanh nghiệp
được giao nhiệm vụ chủ trì triển khai thực hiện dự án sản phẩm công nghiệp trọng
điểm, các doanh nghiệp được phân công phối hợp tham gia để sản xuất các sản phẩm
trên (có xác nhận của Bộ Công nghiệp) cũng được hưởng các ưu đãi và hỗ trợ nêu
trong Quyết định này.
Điều 3.
Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công nghiệp, Bộ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường, phối hợp với các cơ quan có liên quan, nghiên cứu để
tiếp tục bổ sung danh mục các sản phẩm công nghiệp trọng điểm khác.
Điều 4.
Thủ tướng Chính phủ giao trách nhiệm:
a) Bộ Công nghiệp chủ trì cùng Bộ
Khoa học,Công nghệ và Môi trường phối hợp với các cơ quan có liên quan nghiên cứu
và ban hành quy định hướng dẫn nội dung, quy trình cần thiết để các doanh nghiệp
có cơ sở xây dựng kế hoạch triển khai nhằm đạt được các tiêu chuẩn yêu cầu đối
với sản phẩm ở cấp độ quốc gia.
b) Bộ Tài chính, Tổng cục Hải
quan chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp với các doanh nghiệp lập danh mục
các mặt hàng miễn thuế nhập khẩu phù hợp với chính sách hỗ trợ nêu trong các phụ
lục 1, 2, 3 của Quyết định này.
c) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
và Quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển ban hành quy định hướng dẫn nội dung và quy
trình thẩm định phương án vay và thanh toán nợ đối với các dự án sản xuất sản
phẩm công nghiệp trọng điểm đã được phê duyệt.
Các công việc nêu tại điểm a, b,
c trên phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 4 năm 2000.
Điều 5. Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 6. Bộ trưởng các Bộ:
Công nghiệp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Thương mại, Quốc
phòng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Thuỷ sản, Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính, Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện, Trưởng ban Ban Vật giá Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hỗ
trợ đầu tư phát triển, Tổng giám đốc Tổng công ty Công nghiệp tàu thuỷ Việt
Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam, Giám
đốc Công ty Điện tử Hà Nội, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
PHỤ LỤC 1
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRỌNG
ĐIỂM ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM TÀU BIỂN TRỌNG TẢI 11.500 TẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37 /2000/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2000 của
Thủ tướng Chính phủ)
I. DOANH NGHIỆP CHỦ TRÌ TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN:
Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy
Việt Nam.
II. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ:
1. Về thuế:
- Miễn thuế nhập khẩu đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2003 đối với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên
dùng nằm trong dây chuyền công nghệ để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp và
vật tư cần nhập khẩu mà trong nước chưa sản xuất được để đóng tàu 11.500 tấn.
- Thu nhập từ hoạt động đóng tàu
11.500 tấn của doanh nghiệp thực hiện dự án được áp dụng mức thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 25%, được miễn thuế 2 năm đầu, kể từ khi có thu nhập chịu
thuế và được giảm 50% số thuế thu nhập phải nộp trong thời gian 2 năm tiếp theo.
2. Về vốn cho doanh nghiệp:
- Khi có nhu cầu đầu tư xây dựng
cơ sở sản xuất, doanh nghiệp được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
từ Quỹ hỗ trợ phát triển, thời hạn vay tối đa không quá 10 năm tính riêng cho từng
khoản vay. Doanh nghiệp vay vốn không phải thế chấp tài sản, nhưng không được
chuyển nhượng tài sản trước khi trả xong nợ (cả gốc và lãi) đối với từng khoản
vay.
- Được cấp đủ 30% vốn lưu động định
mức để đóng tàu 11.500 tấn cho doanh nghiệp trực tiếp sản xuất sản phẩm này, số
vốn lưu động còn thiếu được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước từ
Quỹ hỗ trợ phát triển tương ứng với một chu kỳ sản xuất theo đề án phê duyệt 2
năm, bao gồm cả vốn để nhập khẩu máy móc thiết bị, vật tư.
- Các doanh nghiệp sử dụng sản
phẩm tàu 11.500 tấn, đóng trong nước, khi có nhu cầu được vay vốn tín dụng đầu
tư phát triển của Nhà nước, tối đa không quá 85% giá trị mua tàu từ Quỹ hỗ trợ
phát triển, thời hạn vay không quá 10 năm.
- Được hỗ trợ vốn ngân sách Nhà
nước dành cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật cho các đề án nghiên cưú phát triển
sau khi dự án được duyệt.
3. Các ưu đãi khác:
Giảm 50% tiền thuê đất cho doanh
nghiệp trong thời hạn triển khai thực hiện dự án.
III. BIỆN PHÁP BẢO HỘ:
Các doanh nghiệp nhà nước khi có
nhu cầu mua sắm trang bị loại tàu này không phân biệt nguồn vốn sử dụng phải
báo cáo xin phép Thủ tướng Chính phủ. Các đơn vị đóng tàu 11.500 tấn được ưu
tiên trong việc tham gia đấu thầu cung cấp tàu cho các đội tàu của các Tổng
công ty Hàng hải Việt Nam, Tổng công ty Xuất nhập khẩu xăng dầu, Tổng công ty Dầu
khí Việt Nam, Tổng công ty Than Việt Nam, Tổng công ty Xi măng Việt Nam và các
tổ chức vận tải biển khác.
PHỤ LỤC 2
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRỌNG
ĐIỂM ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG CỠ NHỎ DƯỚI 30 MÃ LỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2000/QĐ-TTg ngày 24 tháng 03 năm 2000 của
Thủ tướng Chính phủ)
I. DOANH NGHIỆP CHỦ TRÌ TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN:
Tổng công ty Máy động lực và Máy
nông nghiệp Việt Nam.
II. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ:
1. Về thuế:
- Miễn thuế nhập khẩu đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2003 đối với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên
dùng nằm trong dây chuyền công nghệ để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp và
vật tư cần nhập khẩu mà trong nước chưa sản xuất được.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất
các sản phẩm động cơ đốt trong cỡ nhỏ dưới 30 mã lực của doanh nghiệp thực hiện
dự án được áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, được miễn
thuế 2 năm đầu, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và được giảm 50% số thuế thu nhập
phải nộp trong thời gian 2 năm tiếp theo.
2. Về vốn cho doanh nghiệp:
- Khi có nhu cầu đầu tư xây dựng
cơ sở sản xuất, doanh nghiệp được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
từ Quỹ hỗ trợ phát triển, thời hạn vay tối đa không quá 10 năm tính riêng cho từng
khoản vay. Doanh nghiệp vay vốn không phải thế chấp tài sản, nhưng không được
chuyển nhượng tài sản trước khi trả xong nợ (cả gốc và lãi) đối với từng khoản
vay.
- Được cấp đủ 30% vốn lưu động định
mức, số vốn lưu động còn thiếu doanh nghiệp trực tiếp sản xuất sản phẩm này được
vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước từ Quỹ hỗ trợ phát triển tương ứng
với một chu kỳ sản xuất sản phẩm.
- Được hỗ trợ vốn ngân sách nhà
nước dành cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật cho các đề án nghiên cứu phát triển
sau khi dự án được duyệt.
3. Các ưu đãi khác:
Giảm 50% tiền thuê đất cho doanh
nghiệp trong thời gian triển khai thực hiện dự án.
PHỤ LỤC 3
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRỌNG
ĐIỂM ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM MÁY THU HÌNH MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2000/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2000 của
Thủ tướng Chính phủ)
I. DOANH NGHIỆP CHỦ TRÌ TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN:
II. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ:
1. Về thuế:
- Miễn thuế nhập khẩu đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2003 đối với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên
dùng nằm trong dây chuyền công nghệ để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất
các sản phẩm máy thu hình màu của doanh nghiệp thực hiện dự án được áp dụng mức
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, được miễn thuế 2 năm đầu, kể từ
khi có thu nhập chịu thuế và được giảm 50% số thuế thu nhập phải nộp trong thời
gian 2 năm tiếp theo.
- Được hưởng chỉ số ưu tiên với
hệ số điều chỉnh bằng 0,5 để tính thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá quy định
tại Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan số
176/1998/TTLT ngày 25 tháng 12 năm 1998.
2. Về vốn cho doanh nghiệp:
- Khi có nhu cầu đầu tư xây dựng
cơ sở sản xuất, doanh nghiệp được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
từ Quỹ hỗ trợ phát triển, thời hạn vay tối đa không quá 10 năm tính riêng cho từng
khoản vay. Doanh nghiệp vay vốn không phải thế chấp tài sản, nhưng không được
chuyển nhượng tài sản trước khi trả xong nợ (cả gốc và lãi) đối với từng khoản
vay.
- Được cấp đủ 30% vốn lưu động định
mức cho doanh nghiệp trực tiếp sản xuất các sản phẩm máy thu hình màu, số vốn
lưu động còn thiếu được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước từ Quỹ
hỗ trợ phát triển tương ứng với một chu kỳ sản xuất sản phẩm.
- Được hỗ trợ vốn ngân sách Nhà
nước dành cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật cho các đề án nghiên cưú phát triển
sau khi dự án được duyệt.
3. Các ưu đãi khác:
Giảm 50% tiền thuê đất cho doanh
nghiệp trong thời gian triển khai thực hiện dự án.