Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
Số hiệu | 368/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/03/2016 |
Ngày có hiệu lực | 14/03/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 368/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 3 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị định số 19/2013/NĐ-CP ngày 23/02/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT ngày 22/12/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-BGDĐT ngày 11/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PTDTBT ban hành kèm theo Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 305/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Ban hành Quy định tiêu chí xác định đối tượng là học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 31/7/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 75/TTr-SGDĐT ngày 01/02/2016 về việc ban hành Quyết định mới thay thế Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 31/7/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện miền núi tổ chức thực hiện nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 1038/QĐ-UBND ngày 31/7/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Tây Trà và Thủ trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THÀNH LẬP TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày
14/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Mục đích:
Phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú bậc tiểu học, bậc trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh nhằm huy động tối đa trẻ trong độ tuổi đến lớp; tạo môi trường, điều kiện ngày càng thuận lợi cho việc học tập, rèn luyện của học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nhất là học sinh dân tộc thiểu số; góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục đối với học sinh dân tộc thiểu số, đào tạo nguồn nhân lực cho các huyện miền núi.
2. Yêu cầu:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 368/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 3 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị định số 19/2013/NĐ-CP ngày 23/02/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT ngày 22/12/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-BGDĐT ngày 11/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PTDTBT ban hành kèm theo Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 305/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Ban hành Quy định tiêu chí xác định đối tượng là học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 31/7/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 75/TTr-SGDĐT ngày 01/02/2016 về việc ban hành Quyết định mới thay thế Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 31/7/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện miền núi tổ chức thực hiện nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 1038/QĐ-UBND ngày 31/7/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Tây Trà và Thủ trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THÀNH LẬP TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày
14/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Mục đích:
Phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú bậc tiểu học, bậc trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh nhằm huy động tối đa trẻ trong độ tuổi đến lớp; tạo môi trường, điều kiện ngày càng thuận lợi cho việc học tập, rèn luyện của học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nhất là học sinh dân tộc thiểu số; góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục đối với học sinh dân tộc thiểu số, đào tạo nguồn nhân lực cho các huyện miền núi.
2. Yêu cầu:
a) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, xác định rõ trách nhiệm của chính quyền địa phương các cấp, huy động lực lượng xã hội vào cuộc tích cực chăm lo xây dựng và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú, đảm bảo điều kiện đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục và đào tạo ở các huyện miền núi.
b) Phấn đấu đến năm 2020, có 39 trường phổ thông dân tộc bán trú được thành lập ở các huyện.
c) Đầu tư về cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ ăn, ở, sinh hoạt, chăm sóc sức khỏe cho học sinh bán trú; triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ chính sách của học sinh bán trú và tổ chức tốt việc ăn, ở, sinh hoạt cho học sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú.
d) Bố trí đủ giáo viên và nhân viên cho các trường phổ thông dân tộc bán trú theo quy định của các Bộ, ngành Trung ương; triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và nhân viên trường phổ thông dân tộc bán trú.
1. Quy mô phát triển và tổ chức hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú:
a) Quy mô phát triển đến năm 2020:
Huyện |
Tổng số trường |
Tiểu học |
TH&THCS |
THCS |
Ba Tơ |
5 |
1 |
1 |
3 |
Minh Long |
1 |
0 |
1 |
0 |
Sơn Hà |
2 |
1 |
1 |
0 |
Sơn Tây |
14 |
7 |
2 |
5 |
Trà Bồng |
5 |
0 |
3 |
2 |
Tây Trà |
12 |
4 |
2 |
6 |
Tổng cộng |
39 |
13 |
10 |
16 |
- Năm học 2014-2015 đã thành lập được 12 trường phổ thông dân tộc bán trú,
- Giai đoạn 2016-2020 sẽ tiếp tục thành lập 27 trường theo lộ trình tổng thể (Chi tiết có phụ lục 01 kèm theo).
b) Tổ chức hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú
Trường phổ thông dân tộc bán trú được thực hiện ở 6 huyện miền núi của tỉnh, trên cơ sở chuyển đổi các trường phổ thông công lập thành trường phổ thông dân tộc bán trú. Trường phổ thông dân tộc bán trú tổ chức và hoạt động theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú (sau đây gọi tắt là Thông tư 24) và Thông tư số 30/2015/TT-BGDĐT ngày 11/12/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PTDTBT ban hành kèm theo Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Thông tư 30)”.
c) Thực hiện đình chỉ hoạt động và chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú
- Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký quyết định thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú, nếu trường phổ thông dân tộc bán trú không đủ điều kiện để tổ chức các hoạt động giáo dục theo Điều 10 của Thông tư 24 thì Phòng Giáo dục và Đào tạo trình UBND huyện xem xét, thu hồi quyết định thành lập trường trường phổ thông dân tộc bán trú.
- Trường phổ thông dân tộc bán trú không đảm bảo tỷ lệ học sinh dân tộc thiểu số và tỷ lệ học sinh bán trú theo quy định tại Khoản 5, Điều 1 Thông tư 30 (sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 7 Thông tư 24) trong vòng 3 năm liền thì UBND huyện chỉ đạo việc lập hồ sơ, thẩm định và quyết định chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú thành trường phổ thông công lập.
- Việc thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú, chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú từ trường phổ thông công lập phải đảm các điều kiện, hồ sơ thủ tục và quy trình theo quy định hiện hành.
2. Xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ ăn, ở, sinh hoạt, chăm sóc sức khỏe cho học sinh bán trú
Thực hiện theo Khoản 2, Điều 4 của Thông tư Liên tịch số 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT ngày 22/12/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Thực hiện chế độ, chính sách đối với học sinh bán trú, cán bộ, giáo viên trong trường phổ thông dân tộc bán trú:
- Chế độ chính sách đối với HSBT trong các trường phổ thông dân tộc bán trú: Thực hiện theo Khoản 1, Điều 4 của Thông tư liên tịch số 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT ngày 22/12/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên trường phổ thông dân tộc bán trú: Thực hiện theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và Nghị định số 19/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ.
1. Kinh phí thực hiện: Tổng dự toán kinh phí phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú từ năm 2013 đến năm 2020 dự kiến là: 756.668 triệu đồng, trong đó:
a) Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất bao gồm: Xây dựng mới nhà ăn, bếp ăn, nhà ở, công trình vệ sinh, nước sạch, phòng học, phòng bộ môn, phòng thí nghiệm, phòng nhạc, phòng đoàn đội, phòng vi tính, nhà công vụ, ... phục vụ ăn, ở cho học sinh bán trú và giảng dạy là 558.466 triệu đồng (bao gồm kinh phí đầu tư trang thiết bị bên trong nhà ở, nhà ăn, bếp, ...). Trong đó phân bổ theo từng năm như sau:
Năm 2013: Đã thực hiện 3.005 triệu đồng;
Năm 2014: Đã thực hiện 3.155 triệu đồng;
Năm 2015: Đã thực hiện 3.268 triệu đồng;
Năm 2016: 185.710 triệu đồng;
Năm 2017: 146.499 triệu đồng;
Năm 2018: 132.407 triệu đồng;
Năm 2019: 74.970 triệu đồng;
Năm 2020: 9.432 triệu đồng.
b) Kinh phí hỗ trợ tiền ăn của học sinh bán trú: 171.276 triệu đồng.
c) Kinh phí hỗ trợ học sinh bán trú tự lo chỗ ở: 22.236 triệu đồng.
d) Kinh phí chi thường xuyên hàng năm để mua sắm, sửa chữa dụng cụ thể dục thể thao, phương tiện phục vụ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ và lập tủ thuốc dùng chung cho học sinh bán trú: 4.710 triệu đồng.
2. Nguồn kinh phí: Bao gồm kinh phí cân đối trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo hằng năm của địa phương; Kinh phí xây dựng cơ bản hằng năm của địa phương; Kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo; Kinh phí lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững; Kinh phí huy động từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước, cụ thể:
a) Kinh phí cân đối trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo hằng năm của địa phương: 4.710 triệu đồng.
b) Kinh phí ngân sách xây dựng cơ bản hằng năm của địa phương: 145.300 triệu đồng.
c) Kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo: 59.420 triệu đồng.
d) Kinh phí lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững : 540.315 triệu đồng.
e) Kinh phí huy động từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước: 6.923 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục 02 kèm theo)
1. Về phát triển mạng lưới trường lớp
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện việc quy hoạch và phát triển trường phổ thông dân tộc bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú và Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú; Thông tư liên tịch số 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT ngày 22/12/2011 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg.
Triển khai kế hoạch xây dựng và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú có hiệu quả để các trường phát triển bền vững và ổn định lâu dài. Khuyến khích các địa phương thành lập sớm hơn so với lộ trình nếu đã chuẩn bị đủ điều kiện.
2. Công tác quản lý và chỉ đạo
Thực hiện công tác xã hội hóa huy động các nguồn lực xã hội để hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú theo quy định hiện hành.
Tổ chức triển khai tốt công tác quản lý và chỉ đạo hoạt động của các trường phổ thông dân tộc bán trú phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương; quản lý nền nếp, giờ giấc học tập; đẩy mạnh các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao và các trò chơi dân gian, tạo hứng thú học tập cho học sinh bán trú, giúp các em yên tâm học tập, giữ gìn được bản sắc văn hóa dân tộc, nhanh hòa nhập với môi trường mới.
3. Công tác nuôi dạy học sinh bán trú
Tập trung đầu tư xây dựng nhà ở bán trú và bếp ăn tập thể cho học sinh bán trú. Các trường phổ thông dân tộc bán trú chủ động tham mưu với chính quyền địa phương, các đoàn thể xã hội và nhân dân tích cực giúp đỡ để học sinh bán trú có nơi ăn, ở an toàn, sạch sẽ hợp vệ sinh; chủ động phối hợp với các cơ sở y tế tại địa phương chăm sóc sức khỏe cho học sinh, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, tích cực chủ động phòng tránh không để dịch bệnh xảy ra, thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục, sử dụng hiệu quả và công khai nguồn kinh phí, lương thực, thực phẩm được cấp phát theo quy định và được hỗ trợ từ các nguồn khác nhau.
Các trường phổ thông dân tộc bán trú xây dựng nội quy ăn, ở và sinh hoạt trong khu nội trú, phân công giáo viên hướng dẫn học sinh bán trú biết cách tự chăm sóc sức khỏe cho bản thân, thực hiện nếp sống văn minh nơi công cộng, chú trọng giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, sống hòa hợp giữa các dân tộc, tham gia các hoạt động thể dục thể thao. Tổ chức các hoạt động giáo dục đặc thù phù hợp.
4. Nâng cao chất lượng giáo dục
Các trường phổ thông dân tộc bán trú thực hiện kế hoạch dạy học theo chương trình và chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo; chủ động xây dựng phân phối chương trình theo chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với đặc điểm của trường. Ngoài ra còn chú trọng đến các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng học tập, rèn luyện cho học sinh bán trú, quan tâm giảng dạy lồng ghép các nội dung giáo dục đặc thù như phát huy bảo tồn văn hóa dân tộc, tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số, giáo dục học sinh bán trú kỹ năng sống, tăng cường ý thức tự quản. Chú trọng việc dạy học 2 buổi/ngày và các giờ tự học buổi tối trong khu nội trú.
Triển khai có hiệu quả nội dung đã được Sở, Bộ tập huấn về đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với học sinh dân tộc thiểu số và phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá đối với cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú. Đẩy mạnh việc tự đánh giá trong cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.
5. Tuyển sinh và xét duyệt học sinh bán trú
- Đối tượng xét duyệt tuyển sinh: Là học sinh cấp tiểu học và trung học cơ sở có đủ các điều kiện:
+ Bản thân học sinh và bố, mẹ hoặc người giám hộ thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn và các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ;
+ Do điều kiện nhà ở xa trường hoặc do địa hình cách trở, giao thông khó khăn, học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày, được quy định tại Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Ban hành quy định tiêu chí xác định đối tượng là học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Công tác xét duyệt học sinh bán trú được ăn, ở trong các trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ đang học trong các trường phổ thông phải được thực hiện công khai, dân chủ theo đúng quy định, tránh những thắc mắc hoặc bỏ sót đối tượng học sinh được thụ hưởng chính sách. Tuyệt đối không để việc thực hiện không đúng, không kịp thời các chế độ chính sách làm ảnh hưởng đến hoạt động dạy và học của trường, nhất là ảnh hưởng đến việc học tập và sinh hoạt của học sinh.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Là cơ quan thường trực tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện miền núi cụ thể hóa nội dung kế hoạch thành các chương trình, kế hoạch thực hiện chi tiết để chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết việc triển khai kế hoạch theo hằng năm và từng giai đoạn, định kỳ báo cáo UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tổng hợp số lượng học sinh bán trú của các huyện, trình UBND tỉnh phê duyệt chỉ tiêu học sinh bán trú hàng năm; tổng hợp dự báo số lượng học sinh bán trú của các địa phương làm cơ sở tham mưu UBND tỉnh xây dựng dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú cho năm học tiếp theo.
Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện tăng cường công tác quản lý, giáo dục trong các trường phổ thông dân tộc bán trú nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục các trường phổ thông dân tộc bán trú; tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ tiền ăn, tự lo chỗ ở cho học sinh bán trú trên địa bàn.
Cùng với thời điểm xây dựng dự toán, có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu kinh phí gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với nguồn vốn đầu tư xây dựng), gửi Sở Tài chính (đối với kinh phí sự nghiệp) vào dự toán chung của tỉnh.
Tổng hợp những vướng mắc, phát sinh của các sở, ngành, địa phương để tham mưu, đề xuất cho UBND tỉnh xem xét chỉ đạo kịp thời.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện miền núi tổng hợp kế hoạch đầu tư xây dựng các hạng mục công trình theo từng năm và từng giai đoạn trình UBND tỉnh, các Bộ, ngành Trung ương phê duyệt, bố trí nguồn vốn; huy động nguồn lực, phân bổ vốn đầu tư để thực hiện.
Cân đối nguồn vốn ngân sách tỉnh, vốn các Chương trình mục tiêu Quốc gia về nông thôn mới, giảm nghèo bền vững bố trí thực hiện đầu tư xây dựng cho các trường phổ thông dân tộc bán trú trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện phân bổ, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chi kinh phí thực hiện Kế hoạch theo các quy định hiện hành của Luật ngân sách nhà nước.
Đối với kinh phí thường xuyên (kinh phí sự nghiệp), cùng thời điểm với lập dự toán hàng năm, trên cơ sở dự toán do UBND huyện lập, Sở GDĐT tổng hợp báo cáo và căn cứ khả năng ngân sách, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện miền núi và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh giao số lượng người làm việc (biên chế) cho các huyện theo Đề án vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
5. Ban Dân tộc tỉnh
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành, và UBND các huyện miền núi tăng cường công tác truyền thông nâng cao nhận thức cho đồng bào các dân tộc về nhiệm vụ tạo nguồn đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số, tính chất chuyên biệt của trường phổ thông dân tộc bán trú.
6. UBND các huyện miền núi
Chỉ đạo thực hiện việc xét, phê duyệt kết quả xét duyệt học sinh bán trú của các trường trên địa bàn và dự báo số lượng học sinh bán trú của các địa phương, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt chỉ tiêu học sinh bán trú từng năm học; xây dựng dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú cho năm học tiếp theo.
Chỉ đạo cơ quan chức năng tham mưu bố trí đất phù hợp theo quy mô phát triển của trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn và giải phóng mặt bằng để triển khai đầu tư theo Kế hoạch này.
Quyết định thành lập, chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú; thu hồi quyết định thành lập, chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo trong việc quyết định cho phép tổ chức hoạt động, đình chỉ tổ chức hoạt động các trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn theo đúng Quy chế hiện hành.
Căn cứ lộ trình phát triển của trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh và điều kiện thực tế của địa phương, UBND các huyện miền núi chỉ đạo việc lập hồ sơ thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú, chỉ đạo tổ chức thẩm định và quyết định việc thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú theo quy định.
Căn cứ Thông tư số 59/2008/TT-BGDĐT ngày 31/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp giáo dục ở các trường chuyên biệt công lập, nhu cầu biên chế sự nghiệp giáo dục của địa phương và các văn bản của Nhà nước có liên quan xây dựng Đề án vị trí việc làm của trường PTDTBT trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, để làm cơ sở triển khai thực hiện. Đảm bảo điều kiện về đội ngũ: Bố trí đủ cán bộ quản lý, giáo viên cho các trường phổ thông dân tộc bán trú, ngoài ra còn phải bổ sung thêm nguồn nhân viên để đảm bảo hình thành tổ quản lý học sinh bán trú theo quy định.
Đảm bảo cơ sở vật chất, quy hoạch đất; các chế độ, chính sách cho cán bộ, giáo viên các trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh bán trú để các trường phổ thông dân tộc bán trú tổ chức tốt việc ăn, ở, sinh hoạt và học tập cho học sinh bán trú.
Cùng với thời điểm xây dựng dự toán chung của tỉnh, UBND huyện có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu nguồn vốn và kinh phí báo cáo với Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với nguồn vốn đầu tư xây dựng) và Sở Tài chính (đối với nguồn kinh phí sự nghiệp) để các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xem xét, tham mưu UBND tỉnh, các Bộ, ngành Trung ương bố trí nguồn kinh phí thực hiện.
Định kỳ, hằng năm báo cáo kết quả thực hiện, những khó khăn, vướng mắc cho UBND tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo kịp thời./.
THỐNG KÊ TỈ LỆ HỌC SINH BÁN TRÚ THEO TỪNG NĂM HỌC,
TỪNG TRƯỜNG VÀ THEO TỪNG HUYỆN GIAI ĐOẠN TỪ NĂM HỌC 2015-2016 ĐẾN 2019-2020
(Kèm theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 14 tháng 03 năm 2016 của Chủ tịch
UBND Quảng Ngãi)
TT |
Huyện/Trường |
Năm học |
Tổng số HS |
Số HS DTTS |
Số HS bán trú |
Năm thành lập trường |
||
SL |
% |
SL |
% |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
TỔNG SỐ CẢ TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2015-2016 |
9,413 |
9,164 |
97.35 |
5,120 |
54.39 |
|
|
|
2016-2017 |
10,047 |
9,791 |
97.45 |
5,616 |
55.90 |
|
|
|
2017-2018 |
10,301 |
10,036 |
97.43 |
5,953 |
57.79 |
|
|
|
2018-2019 |
10,396 |
10,142 |
97.56 |
6,095 |
58.63 |
|
|
|
2019-2020 |
10,537 |
10,267 |
97.44 |
6,341 |
60.18 |
|
I |
Ba Tơ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiểu học Ba Trang |
2015-2016 |
208 |
208 |
100.00 |
113 |
54.33 |
2017 |
|
|
2016-2017 |
217 |
217 |
100.00 |
105 |
48.39 |
|
|
|
2017-2018 |
208 |
208 |
100.00 |
106 |
50.96 |
|
|
|
2018-2019 |
200 |
200 |
100.00 |
110 |
55.00 |
|
|
|
2019-2020 |
194 |
194 |
100.00 |
115 |
59.28 |
|
2 |
TH&THCS Ba Giang |
2015-2016 |
252 |
250 |
99.21 |
165 |
65.48 |
2016 |
|
|
2016-2017 |
277 |
275 |
99.28 |
176 |
63.54 |
|
|
|
2017-2018 |
269 |
267 |
99.26 |
172 |
63.94 |
|
|
|
2018-2019 |
262 |
261 |
99.62 |
175 |
66.79 |
|
|
|
2019-2020 |
242 |
241 |
99.59 |
164 |
67.77 |
|
3 |
PTDTBT THCS Ba Xa (*) |
2015-2016 |
270 |
268 |
99.26 |
188 |
69.63 |
2014 |
|
|
2016-2017 |
325 |
321 |
98.77 |
190 |
58.46 |
|
|
|
2017-2018 |
352 |
347 |
98.58 |
205 |
58.24 |
|
|
|
2018-2019 |
382 |
376 |
98.43 |
220 |
57.59 |
|
|
|
2019-2020 |
421 |
415 |
98.57 |
230 |
54.63 |
|
4 |
THCS Ba Trang |
2015-2016 |
88 |
88 |
100.00 |
60 |
68.18 |
2017 |
|
|
2016-2017 |
141 |
141 |
100.00 |
72 |
51.06 |
|
|
|
2017-2018 |
150 |
150 |
100.00 |
75 |
50.00 |
|
|
|
2018-2019 |
164 |
164 |
100.00 |
87 |
53.05 |
|
|
|
2019-2020 |
172 |
172 |
100.00 |
91 |
52.91 |
|
5 |
THCS Ba Khâm |
2015-2016 |
106 |
106 |
100.00 |
52 |
49.06 |
2017 |
|
|
2016-2017 |
125 |
125 |
100.00 |
67 |
53.60 |
|
|
|
2017-2018 |
135 |
135 |
100.00 |
74 |
54.81 |
|
|
|
2018-2019 |
131 |
131 |
100.00 |
72 |
54.96 |
|
|
|
2019-2020 |
137 |
137 |
100.00 |
79 |
57.66 |
|
II |
Trà Bồng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
TH&THCS Trà Bùi |
2015-2016 |
386.0 |
386 |
100.00 |
336.00 |
87.05 |
2016 |
|
|
2016-2017 |
403.0 |
403 |
100.00 |
345.00 |
85.61 |
|
|
|
2017-2018 |
403.0 |
403 |
100.00 |
345.00 |
85.61 |
|
|
|
2018-2019 |
406.0 |
406 |
100.00 |
345.00 |
84.98 |
|
|
|
2019-2020 |
419.0 |
419 |
100.00 |
345.00 |
82.34 |
|
2 |
TH&THCS Trà Hiệp |
2015-2016 |
375.0 |
375 |
100.00 |
188.00 |
50.13 |
2017 |
|
|
2016-2017 |
392.0 |
392 |
100.00 |
206.00 |
52.55 |
|
|
|
2017-2018 |
405.0 |
405 |
100.00 |
207.00 |
51.11 |
|
|
|
2018-2019 |
400.0 |
400 |
100.00 |
208.00 |
52.00 |
|
|
|
2019-2020 |
405.0 |
405 |
100.00 |
215.00 |
53.09 |
|
3 |
TH&THCS Trà Lâm |
2015-2016 |
405.0 |
405 |
100.00 |
117.00 |
28.89 |
2017 |
|
|
2016-2017 |
416.0 |
416 |
100.00 |
211.00 |
50.72 |
|
|
|
2017-2018 |
425.0 |
425 |
100.00 |
215.00 |
50.59 |
|
|
|
2018-2019 |
431.0 |
431 |
100.00 |
220.00 |
51.04 |
|
|
|
2019-2020 |
438.0 |
438 |
100.00 |
224.00 |
51.14 |
|
4 |
PTDTBT THCS Trà Sơn* |
2015-2016 |
203.0 |
198 |
97.54 |
149.00 |
73.40 |
2015 |
|
|
2016-2017 |
265.0 |
260 |
98.11 |
165.00 |
62.26 |
|
|
|
2017-2018 |
326.0 |
320 |
98.16 |
175.00 |
53.68 |
|
|
|
2018-2019 |
346.0 |
340 |
98.27 |
190.00 |
54.91 |
|
|
|
2019-2020 |
355.0 |
350 |
98.59 |
202.00 |
56.90 |
|
5 |
THCS Trà Thủy |
2015-2016 |
155.0 |
151 |
97.42 |
78.00 |
50.32 |
2016 |
|
|
2016-2017 |
166.0 |
162 |
97.59 |
87.00 |
52.41 |
|
|
|
2017-2018 |
163.0 |
160 |
98.16 |
87.00 |
53.37 |
|
|
|
2018-2019 |
176.0 |
173 |
98.30 |
92.00 |
52.27 |
|
|
|
2019-2020 |
175.0 |
172 |
98.29 |
95.00 |
54.29 |
|
III |
Tây Trà |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
TH Trà Thanh |
2015-2016 |
284 |
284 |
100.00 |
140 |
49.30 |
2017 |
|
|
2016-2017 |
327 |
327 |
100.00 |
167 |
51.07 |
|
|
|
2017-2018 |
334 |
334 |
100.00 |
173 |
51.80 |
|
|
|
2018-2019 |
367 |
367 |
100.00 |
195 |
53.13 |
|
|
|
2019-2020 |
352 |
352 |
100.00 |
185 |
52.56 |
|
2 |
TH Trà Nham |
2015-2016 |
308 |
308 |
100.00 |
165 |
53.57 |
2017 |
|
|
2016-2017 |
296 |
296 |
100.00 |
170 |
57.43 |
|
|
|
2017-2018 |
290 |
290 |
100.00 |
185 |
63.79 |
|
|
|
2018-2019 |
302 |
302 |
100.00 |
190 |
62.91 |
|
|
|
2019-2020 |
282 |
282 |
100.00 |
165 |
58.51 |
|
3 |
TH Trà Quân |
2015-2016 |
229 |
229 |
100.00 |
98 |
42.79 |
2017 |
|
|
2016-2017 |
222 |
222 |
100.00 |
100 |
45.05 |
|
|
|
2017-2018 |
208 |
208 |
100.00 |
175 |
84.13 |
|
|
|
2018-2019 |
194 |
194 |
100.00 |
95 |
48.97 |
|
|
|
2019-2020 |
183 |
183 |
100.00 |
90 |
49.18 |
|
4 |
TH Trà Thọ |
2015-2016 |
244 |
244 |
100.00 |
91 |
37.30 |
2018 |
|
|
2016-2017 |
271 |
271 |
100.00 |
108 |
39.85 |
|
|
|
2017-2018 |
293 |
293 |
100.00 |
115 |
39.25 |
|
|
|
2018-2019 |
286 |
286 |
100.00 |
110 |
38.46 |
|
|
|
2019-2020 |
279 |
279 |
100.00 |
125 |
44.80 |
|
5 |
TH&THCS Trà Trung |
2015-2016 |
112 |
112 |
100.00 |
74 |
66.07 |
2016 |
|
|
2016-2017 |
117 |
112 |
95.73 |
74 |
63.25 |
|
|
|
2017-2018 |
120 |
120 |
100.00 |
74 |
61.67 |
|
|
|
2018-2019 |
116 |
116 |
100.00 |
70 |
60.34 |
|
|
|
2019-2020 |
115 |
115 |
100.00 |
64 |
55.65 |
|
6 |
PTDTBT TH& THCS Trà Lãnh* |
2015-2016 |
482 |
475 |
98.55 |
272 |
56.43 |
2014 |
|
|
2016-2017 |
491 |
484 |
98.57 |
280 |
57.03 |
|
|
|
2017-2018 |
505 |
498 |
98.61 |
285 |
56.44 |
|
|
|
2018-2019 |
505 |
499 |
98.81 |
277 |
54.85 |
|
|
|
2019-2020 |
488 |
482 |
98.77 |
276 |
56.56 |
|
7 |
PTDTBT THCS Trà Thanh* |
2015-2016 |
201 |
201 |
100.00 |
134 |
66.67 |
2014 |
|
|
2016-2017 |
203 |
203 |
100.00 |
135 |
66.50 |
|
|
|
2017-2018 |
216 |
216 |
100.00 |
158 |
73.15 |
|
|
|
2018-2019 |
215 |
215 |
100.00 |
156 |
72.56 |
|
|
|
2019-2020 |
229 |
229 |
100.00 |
169 |
73.80 |
|
8 |
PTDTBT THCS Trà Thọ* |
2015-2016 |
139 |
139 |
100.00 |
112 |
80.58 |
2014 |
|
|
2016-2017 |
150 |
150 |
100.00 |
114 |
76.00 |
|
|
|
2017-2018 |
158 |
158 |
100.00 |
117 |
74.05 |
|
|
|
2018-2019 |
164 |
164 |
100.00 |
131 |
79.88 |
|
|
|
2019-2020 |
192 |
192 |
100.00 |
158 |
82.29 |
|
9 |
PTDTBT THCS Trà Nham* |
2015-2016 |
169 |
169 |
100.00 |
107 |
63.31 |
2014 |
|
|
2016-2017 |
202 |
202 |
100.00 |
131 |
64.85 |
|
|
|
2017-2018 |
204 |
204 |
100.00 |
135 |
66.18 |
|
|
|
2018-2019 |
199 |
199 |
100.00 |
135 |
67.84 |
|
|
|
2019-2020 |
222 |
222 |
100.00 |
150 |
67.57 |
|
10 |
PTDTBT THCS Trà Xinh* |
2015-2016 |
212 |
212 |
100.00 |
175 |
82.55 |
2014 |
|
|
2016-2017 |
253 |
253 |
100.00 |
210 |
83.00 |
|
|
|
2017-2018 |
253 |
253 |
100.00 |
208 |
82.21 |
|
|
|
2018-2019 |
245 |
245 |
100.00 |
205 |
83.67 |
|
|
|
2019-2020 |
260 |
260 |
100.00 |
220 |
84.62 |
|
11 |
PTDTBT THCS Trà Khê* |
2015-2016 |
88 |
88 |
100.00 |
76 |
86.36 |
2015 |
|
|
2016-2017 |
95 |
95 |
100.00 |
74 |
77.89 |
|
|
|
2017-2018 |
112 |
112 |
100.00 |
85 |
75.89 |
|
|
|
2018-2019 |
150 |
150 |
100.00 |
109 |
72.67 |
|
|
|
2019-2020 |
200 |
200 |
100.00 |
149 |
74.50 |
|
12 |
THCS Trà Quân |
2015-2016 |
143 |
143 |
100.00 |
66 |
46.15 |
2018 |
|
|
2016-2017 |
155 |
155 |
100.00 |
80 |
51.61 |
|
|
|
2017-2018 |
148 |
148 |
100.00 |
78 |
52.70 |
|
|
|
2018-2019 |
150 |
150 |
100.00 |
79 |
52.67 |
|
|
|
2019-2020 |
160 |
160 |
100.00 |
86 |
53.75 |
|
IV |
Sơn Hà |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
PTDTBT TH Sơn Ba (*) |
2015-2016 |
454 |
426 |
93.83 |
275 |
60.57 |
2014 |
|
|
2016-2017 |
461 |
442 |
95.88 |
235 |
50.98 |
|
|
|
2017-2018 |
454 |
436 |
96.04 |
220 |
48.46 |
|
|
|
2018-2019 |
409 |
398 |
97.31 |
210 |
51.34 |
|
|
|
2019-2020 |
410 |
396 |
96.59 |
215 |
52.44 |
|
2 |
TH&THCS Sơn Nham |
2015-2016 |
219 |
217 |
99,1 |
110 |
50,23 |
2017 |
|
|
2016-2017 |
210 |
208 |
99,0 |
109 |
51,90 |
|
|
|
2017-2018 |
229 |
226 |
98,7 |
120 |
52,40 |
|
|
|
2018-2019 |
232 |
229 |
98,7 |
130 |
56,03 |
|
|
|
2019-2020 |
237 |
234 |
98,7 |
142 |
59,92 |
|
V |
Minh Long |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
TH&THCS Long Môn |
2015-2016 |
204 |
204 |
100.00 |
127 |
62.25 |
2016 |
|
|
2016-2017 |
206 |
206 |
100.00 |
128 |
62.14 |
|
|
|
2017-2018 |
218 |
218 |
100.00 |
134 |
61.47 |
|
|
|
2018-2019 |
234 |
234 |
100.00 |
138 |
58.97 |
|
|
|
2019-2020 |
242 |
242 |
100.00 |
143 |
59.09 |
|
VI |
Sơn Tây |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
TH Sơn Dung |
2015-2016 |
433 |
335 |
77.37 |
247 |
57.04 |
2018 |
|
|
2016-2017 |
463 |
356 |
76.89 |
275 |
59.40 |
|
|
|
2017-2018 |
480 |
364 |
75.83 |
289 |
60.21 |
|
|
|
2018-2019 |
461 |
344 |
74.62 |
270 |
58.57 |
|
|
|
2019-2020 |
429 |
312 |
72.73 |
249 |
58.04 |
|
2 |
TH Sơn Mùa |
2015-2016 |
376 |
330 |
87.77 |
150 |
39.89 |
2018 |
|
|
2016-2017 |
379 |
332 |
87.60 |
152 |
40.11 |
|
|
|
2017-2018 |
371 |
329 |
88.68 |
198 |
53.37 |
|
|
|
2018-2019 |
369 |
325 |
88.08 |
190 |
51.49 |
|
|
|
2019-2020 |
372 |
331 |
88.98 |
201 |
54.03 |
|
3 |
TH Sơn Tân |
2015-2016 |
392 |
375 |
95.66 |
65 |
16.58 |
2019 |
|
|
2016-2017 |
413 |
392 |
94.92 |
78 |
18.89 |
|
|
|
2017-2018 |
382 |
365 |
95.55 |
89 |
23.30 |
|
|
|
2018-2019 |
374 |
353 |
94.39 |
135 |
36.10 |
|
|
|
2019-2020 |
377 |
360 |
95.49 |
195 |
51.72 |
|
4 |
TH Sơn Tinh |
2015-2016 |
270 |
267 |
98.89 |
71 |
26.30 |
2019 |
|
|
2016-2017 |
270 |
264 |
97.78 |
80 |
29.63 |
|
|
|
2017-2018 |
260 |
250 |
96.15 |
85 |
32.69 |
|
|
|
2018-2019 |
247 |
243 |
98.38 |
115 |
46.56 |
|
|
|
2019-2020 |
222 |
215 |
96.85 |
121 |
54.50 |
|
5 |
TH Sơn Long |
2015-2016 |
293 |
291 |
99.32 |
87 |
29.69 |
2019 |
|
|
2016-2017 |
283 |
281 |
99.29 |
128 |
45.23 |
|
|
|
2017-2018 |
273 |
272 |
99.63 |
139 |
50.92 |
|
|
|
2018-2019 |
259 |
259 |
100.00 |
132 |
50.97 |
|
|
|
2019-2020 |
246 |
246 |
100.00 |
124 |
50.41 |
|
6 |
TH Sơn Liên |
2015-2016 |
184 |
184 |
100.00 |
76 |
41.30 |
2020 |
|
|
2016-2017 |
179 |
179 |
100.00 |
82 |
45.81 |
|
|
|
2017-2018 |
180 |
180 |
100.00 |
84 |
46.67 |
|
|
|
2018-2019 |
187 |
192 |
102.67 |
100 |
53.48 |
|
|
|
2019-2020 |
190 |
187 |
98.42 |
110 |
57.89 |
|
7 |
TH Sơn Màu |
2015-2016 |
196 |
195 |
99.49 |
157 |
80.10 |
2020 |
|
|
2016-2017 |
204 |
203 |
99.51 |
163 |
79.90 |
|
|
|
2017-2018 |
192 |
191 |
99.48 |
150 |
78.13 |
|
|
|
2018-2019 |
178 |
178 |
100.00 |
134 |
75.28 |
|
|
|
2019-2020 |
175 |
175 |
100.00 |
131 |
74.86 |
|
8 |
TH&THCS Sơn Lập |
2015-2016 |
199 |
199 |
100.00 |
103 |
51.76 |
2018 |
|
|
2016-2017 |
203 |
203 |
100.00 |
110 |
54.19 |
|
|
|
2017-2018 |
210 |
208 |
99.05 |
125 |
59.52 |
|
|
|
2018-2019 |
215 |
212 |
98.60 |
130 |
60.47 |
|
|
|
2019-2020 |
220 |
217 |
98.64 |
140 |
63.64 |
|
9 |
TH&THCS Sơn Bua |
2015-2016 |
344 |
344 |
100.00 |
187 |
54.36 |
2016 |
|
|
2016-2017 |
374 |
374 |
100.00 |
192 |
51.34 |
|
|
|
2017-2018 |
396 |
396 |
100.00 |
201 |
50.76 |
|
|
|
2018-2019 |
433 |
433 |
100.00 |
221 |
51.04 |
|
|
|
2019-2020 |
447 |
447 |
100.00 |
231 |
51.68 |
|
10 |
THCS Sơn Mùa |
2015-2016 |
213 |
201 |
94.37 |
114 |
53.52 |
2016 |
|
|
2016-2017 |
242 |
227 |
93.80 |
177 |
73.14 |
|
|
|
2017-2018 |
272 |
252 |
92.65 |
193 |
70.96 |
|
|
|
2018-2019 |
297 |
272 |
91.58 |
230 |
77.44 |
|
|
|
2019-2020 |
295 |
270 |
91.53 |
229 |
77.63 |
|
11 |
THCS Sơn Dung |
2015-2016 |
211 |
192 |
91.00 |
149 |
70.62 |
2018 |
|
|
2016-2017 |
220 |
212 |
96.36 |
158 |
71.82 |
|
|
|
2017-2018 |
224 |
214 |
95.54 |
160 |
71.43 |
|
|
|
2018-2019 |
215 |
209 |
97.21 |
155 |
72.09 |
|
|
|
2019-2020 |
226 |
209 |
92.48 |
158 |
69.91 |
|
12 |
PTDT BT THCS Sơn Long (*) |
2015-2016 |
129 |
129 |
100.00 |
90 |
69.77 |
2015 |
|
|
2016-2017 |
170 |
170 |
100.00 |
118 |
69.41 |
|
|
|
2017-2018 |
186 |
185 |
99.46 |
128 |
68.82 |
|
|
|
2018-2019 |
208 |
206 |
99.04 |
145 |
69.71 |
|
|
|
2019-2020 |
227 |
225 |
99.12 |
161 |
70.93 |
|
13 |
PTDT BT THCS Sơn Liên (*) |
2015-2016 |
117 |
117 |
100.00 |
85 |
72.65 |
2015 |
|
|
2016-2017 |
138 |
138 |
100.00 |
95 |
68.84 |
|
|
|
2017-2018 |
155 |
155 |
100.00 |
103 |
66.45 |
|
|
|
2018-2019 |
140 |
140 |
100.00 |
89 |
63.57 |
|
|
|
2019-2020 |
144 |
144 |
100.00 |
90 |
62.50 |
|
14 |
PTDT BT THCS Sơn Màu (*) |
2015-2016 |
120 |
119 |
99.17 |
79 |
65.83 |
2015 |
|
|
2016-2017 |
123 |
122 |
99.19 |
87 |
70.73 |
|
|
|
2017-2018 |
142 |
141 |
99.30 |
100 |
70.42 |
|
|
|
2018-2019 |
147 |
146 |
99.32 |
109 |
74.15 |
|
|
|
2019-2020 |
158 |
158 |
100.00 |
117 |
74.05 |
|
Ghi chú: Trường có đánh dấu (*) là trường PTDTBT đã được thành lập
KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THÀNH LẬP TRƯỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, GIAI ĐOẠN 2015-2020 (ĐƠN VỊ TÍNH TRIỆU ĐỒNG)
(Kèm theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của Chủ tịch UBND Quảng
Ngãi)
TT |
Nội dung |
Tổng kinh phí cho cả giai đoạn 2013- 2020 |
Đã đầu tư giai đoạn 2013-2015 |
Kinh phí đã thực hiện chia theo từng năm (triệu đồng) |
Dự kiến đầu tư giai đoạn 2016- 2020 |
Kinh phí sẽ thực hiện chia theo từng năm (triệu đồng) |
||||||
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||
A |
TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ |
756.668 |
69.334 |
22,527 |
23,312 |
23.496 |
687.334 |
213.058 |
176,363 |
161.408 |
102.980 |
33.525 |
1 |
Kinh phí đầu tư Cơ sở vật chất bao gồm: Nhà ăn, bếp ăn, nhà ở, công trình vệ sinh, nước sạch, phòng học, phòng bộ môn, phòng thí nghiệm, phòng nhạc, phòng Đoàn đội, phòng vi tính, nhà công vụ,... |
558.446 |
9.428 |
3.005 |
3.155 |
3.268 |
549.018 |
185.710 |
146.499 |
132.407 |
74.970 |
9.432 |
2 |
Kinh phí hỗ trợ tiền ăn của HSBT |
171.276 |
52.449 |
17.222 |
17.603 |
17.623 |
118.827 |
21.536 |
23.611 |
24.948 |
25.482 |
23.250 |
3 |
Kinh phí hỗ trợ HSBT tự lo chỗ ở |
22.236 |
6.971 |
2.149 |
2.398 |
2.424 |
15.265 |
5.113 |
5.398 |
3.149 |
1.606 |
0 |
4 |
Kinh phí chi thường xuyên (100.000đ/hs/năm) |
3.140 |
324 |
101 |
104 |
121 |
2.816,4 |
466 |
570,5 |
603,2 |
615,2 |
561,6 |
5 |
Kinh phí chi thường xuyên (50.000đ/hs/năm) |
1.570 |
162 |
50 |
52 |
60 |
1.408 |
233 |
285 |
301 |
308 |
281 |
B |
NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN |
756.668 |
69.335 |
22.527 |
23.312 |
23.496 |
687.334 |
213.057 |
176.363 |
161.409 |
102.980 |
33.525 |
1 |
Cân đối trong dự toán chi sự nghiệp nghiệp giáo dục và đào tạo hằng năm của địa phương |
4.710 |
487 |
151 |
156 |
181 |
4.223 |
698 |
856 |
905 |
922 |
842 |
2 |
Ngân sách xây dựng cơ bản hằng năm của địa phương |
145.300 |
2.505 |
2.505 |
0 |
0 |
142.795 |
46.552 |
31.634 |
38.548 |
24.789 |
1.273 |
3 |
Kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo |
59.420 |
59.420 |
19.371 |
20.002 |
20.048 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Kinh phí lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
540.315 |
0 |
0 |
0 |
0 |
540.315 |
165.808 |
143.873 |
121.956 |
77.269 |
31.409 |
5 |
Kinh phí huy động từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước |
6.923 |
6923 |
500 |
3155 |
3268 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
I. Huyện Ba Tơ |
||||||||||||
A |
TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ |
74.639 |
7.166 |
1.721 |
2.682 |
2.763 |
67.473 |
19.984 |
23.233 |
15.703 |
6.053 |
2.500 |
1 |
Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất bao gồm: Nhà ăn, bếp ăn, nhà ở, công trình vệ sinh, nước sạch, phòng học, phòng bộ môn, phòng thí nghiệm, phòng nhạc, phòng Đoàn đội, phòng vi tính, nhà công vụ,... |
55.795 |
100 |
0 |
100 |
0 |
55695 |
17044 |
20157 |
12854 |
3140 |
2500 |
2 |
Kinh phí hỗ trợ tiền ăn của HSBT |
16866 |
6164 |
1528 |
2244 |
2393 |
10702 |
2525 |
2616 |
2749 |
2811 |
0 |
3 |
Kinh phí hỗ trợ HSBT tự lo chỗ ở |
1598 |
874 |
194 |
338 |
342 |
725 |
360 |
364 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Kinh phí chi thường xuyên (100.000đ/hs/năm) |
253 |
19 |
0 |
0 |
19 |
234 |
37 |
63 |
66 |
68 |
0 |
5 |
Kinh phí chi thường xuyên (50.000đ/hs/năm) |
126 |
9 |
0 |
0 |
9 |
117 |
18 |
32 |
33 |
34 |
0 |
B |
NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN |
74.639 |
7.166 |
1.721 |
2.682 |
2.763 |
67.473 |
19.984 |
23.233 |
15.703 |
6.053 |
2.500 |
1 |
Cân đối trong dự toán chi sự nghiệp nghiệp giáo dục và đào tạo hằng năm của địa phương |
379,35 |
28,2 |
0 |
0 |
28,2 |
351,15 |
54,9 |
94,8 |
99,6 |
101,85 |
0 |
2 |
Ngân sách xây dựng cơ bản hằng năm của địa phương |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo |
7038 |
7038 |
1721,205 |
2582,33 |
2734,47 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Kinh phí lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
67121,4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67121 |
19930 |
23138 |
15603 |
5951 |
2500 |
5 |
Kinh phí huy động từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước |
100 |
100 |
0 |
100 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
II. Huyện Trà Bồng |
||||||||||||
A |
TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ |
106.436 |
8.844 |
2.639 |
3.027 |
3.177 |
97.592 |
21.998 |
35.649 |
21.573 |
1.253 |
7.119 |
1 |
Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất bao gồm: Nhà ăn, bếp ăn, nhà ở, công trình vệ sinh, nước sạch, phòng học, phòng bộ môn, phòng thí nghiệm, phòng nhạc, phòng Đoàn đội, phòng vi tính, nhà công vụ,... |
72.867 |
0 |
0 |
0 |
0 |
72.867 |
17.422 |
30.249 |
16.184 |
6.530 |
2.482 |
2 |
Kinh phí hỗ trợ tiền ăn của HSBT |
27.970 |
7.075 |
2.111 |
2.422 |
2.542 |
20.895 |
3.594 |
4.198 |
4.260 |
4.368 |
4.475 |
3 |
Kinh phí hỗ trợ HSBT tự lo chỗ ở |
4.888 |
1.769 |
528 |
606 |
636 |
3.120 |
898 |
1.050 |
975 |
197 |
0 |
|
Kinh phí chi thường xuyên (100.000đ/hs/năm) |
474 |
0 |
0 |
0 |
0 |
474 |
56 |
101 |
103 |
106 |
108 |
|
Kinh phí chi thường xuyên (50.000đ/hs/năm) |
237 |
0 |
0 |
0 |
0 |
237 |
28 |
51 |
51 |
53 |
54 |
B |
NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN |
106.436 |
8.844 |
2.639 |
3.027 |
3.177 |
97.592 |
21.998 |
35.649 |
21.573 |
11.253 |
7.119 |
1 |
Cân đối trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo hằng năm của địa phương |
711 |
0 |
0 |
0 |
0 |
711 |
84 |
152 |
154 |
158 |
162 |
2 |
Ngân sách xây dựng cơ bản hằng năm của địa phương |
23.813 |
0 |
0 |
0 |
0 |
23.813 |
5.849 |
8.786 |
6.174 |
2.312 |
693 |
3 |
Kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo |
8.844 |
8.1144 |
2.639 |
3.027 |
3.177 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Kinh phí lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
73.068 |
0 |
0 |
0 |
0 |
73.068 |
16.065 |
26.711 |
15.245 |
8.782 |
6.265 |
5 |
Kinh phí huy động từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
III. Huyện Tây Trà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ |
248.276 |
0 |
4.761 |
4.755 |
4.739 |
0 |
83.521 |
30.357 |
64.200 |
47.117 |
8.825 |
1 |
Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất bao gồm: Nhà ăn, bếp ăn, nhà ở, công trình vệ sinh, nước sạch, phòng học, phòng bộ môn, phòng thí nghiệm, phòng nhạc, phòng Đoàn đội, phòng vi tính, nhà công vụ,... |
194.320 |
0 |
0 |
0 |
0 |
194.320 |
75.480 |
21.640 |
56.560 |
39.640 |
1.000 |
2 |
Kinh phí hỗ trợ tiền ăn của HSBT |
46.252 |
11.083 |
3.701 |
3.697 |
3.685 |
35.169 |
6.251 |
6.777 |
7.373 |
7.216 |
7.551 |
3 |
Kinh phí hỗ trợ HSBT tự lo chỗ ở |
6.028 |
2.771 |
925 |
924 |
921 |
3.257 |
1.563 |
1.694 |
0 |
0 |
0 |
|
Kinh phí chi thường xuyên (100.000đ/hs/năm) |
1.117 |
268 |
89 |
89 |
89 |
850 |
151 |
164 |
178 |
174 |
182 |
|
Kinh phí chi thường xuyên (50.000đ/hs/năm) |
559 |
134 |
45 |
45 |
45 |
425 |
76 |
82 |
89 |
87 |
91 |
B |
NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN |
248.276 |
0 |
4.761 |
4.755 |
4.739 |
0 |
83.521 |
30.357 |
64.200 |
47.117 |
8.825 |
1 |
Cân đối trong dự toán chi sự nghiệp nghiệp giáo dục và đào tạo hằng năm của địa phương |
1.676 |
402 |
134 |
134 |
134 |
1.274 |
227 |
246 |
267 |
261 |
274 |
2 |
Ngân sách xây dựng cơ bản hằng năm của địa phương |
77.728 |
0 |
0 |
0 |
0 |
77.728 |
30.192 |
8.656 |
22.624 |
15.856 |
400 |
3 |
Kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo |
13.853 |
13.853 |
4.626 |
4.621 |
4.606 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Kinh phí lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
155.018 |
0 |
0 |
0 |
0 |
155.018 |
53.102 |
21.455 |
41.309 |
31.000 |
8.151 |
5 |
Kinh phí huy động từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
IV. Huyện Sơn Trà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ |
32.516 |
6.312 |
1.935 |
2.404 |
1.972 |
26.204 |
9.616 |
5.171 |
5.854 |
3.677 |
1.886 |
1 |
Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất bao gồm: Nhà ăn, bếp ăn, nhà ở, công trình vệ sinh, nước sạch, phòng học, phòng bộ môn, phòng thí nghiệm, phòng nhạc, phòng Đoàn đội, phòng vi tính, nhà công vụ,... |
17.785 |
500 |
0 |
500 |
0 |
17.285 |
7.635 |
3.350 |
4.050 |
1.900 |
350 |
2 |
Kinh phí hỗ trợ tiền ăn của HSBT |
12.018 |
4.649 |
1.548 |
1.524 |
1.577 |
7.369 |
1.540 |
1.441 |
1.449 |
1.457 |
1482 |
3 |
Kinh phí hỗ trợ HSBT tự lo chỗ ở |
2.446 |
1.162 |
387 |
381 |
394 |
1.283 |
385 |
328 |
303 |
267 |
0 |
4 |
Kinh phí chi thường xuyên (100.000đ/hs/năm) |
178 |
0 |
0 |
0 |
0 |
178 |
37 |
35 |
35 |
35 |
36 |
5 |
Kinh phí chi thường xuyên (50.000đ/hs/năm) |
89 |
0 |
0 |
0 |
0 |
89 |
19 |
17 |
18 |
18 |
18 |
B |
NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN |
32.516 |
6.312 |
1.935 |
2.404 |
1.972 |
26.204 |
9.616 |
5.171 |
5.854 |
3.677 |
1.886 |
1 |
Cân đối trong dự toán chi sự nghiệp nghiệp giáo dục và đào tạo hằng năm của địa phương |
267 |
0 |
0 |
0 |
0 |
267 |
56 |
52 |
53 |
53 |
54 |
2 |
Ngân sách xây dựng cơ bản hằng năm của địa phương |
6.914 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6.914 |
3.054 |
1.340 |
1.620 |
760 |
140 |
3 |
Kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo |
5.812 |
5.812 |
1.935 |
1.904 |
1.972 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Kinh phí lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
19.023 |
0 |
0 |
0 |
0 |
19.023 |
6.506 |
3.779 |
4.182 |
2.865 |
1.692 |
5 |
Kinh phí huy động từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước |
500 |
500 |
0 |
500 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
V. Huyện Minh Long |
||||||||||||
A |
TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ |
20.940 |
2.034 |
591 |
767 |
676 |
18.906 |
4.831 |
7.721 |
4.384 |
1.213 |
756 |
1 |
Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất bao gồm: Nhà ăn, bếp ăn, nhà ở, công trình vệ sinh, nước sạch, phòng học, phòng bộ môn, phòng thí nghiệm, phòng nhạc, phòng Đoàn đội, phòng vi tính, nhà công vụ,... |
15.506 |
0 |
0 |
0 |
0 |
15.506 |
4.150 |
7.008 |
3.649 |
600 |
100 |
2 |
Kinh phí hỗ trợ tiền ăn của HSBT |
4.463 |
1.581 |
460 |
596 |
526 |
2.881 |
530 |
555 |
571 |
592 |
633 |
3 |
Kinh phí hỗ trợ HSBT tự lo chỗ ở |
809 |
395 |
115 |
149 |
131 |
414 |
132,48 |
138,69 |
142,83 |
0 |
0 |
|
Kinh phí chi thường xuyên (100.000đ/hs/năm) |
107,8 |
38,2 |
11,1 |
14,4 |
12,7 |
69,6 |
12,8 |
13,4 |
13,8 |
14,3 |
15,3 |
|
Kinh phí chi thường xuyên (50.000đ/hs/năm) |
53,9 |
19,1 |
5,55 |
7,2 |
6,35 |
34,8 |
6,4 |
6,7 |
6,9 |
7,15 |
7,65 |
B |
NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN |
20.940 |
2.034 |
591 |
767 |
676 |
18.906 |
4.831 |
7.721 |
4.384 |
1.213 |
756 |
1 |
Cân đối trong dự toán chi sự nghiệp nghiệp giáo dục và đào tạo hằng năm của địa phương |
162 |
57,3 |
16,65 |
21,6 |
19,05 |
104 |
19 |
20 |
21 |
21 |
23 |
2 |
Ngân sách xây dựng cơ bản hằng năm của địa phương |
6.203 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6.203 |
1.660 |
2.803 |
1.460 |
240 |
40 |
3 |
Kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo |
1.977 |
1.977 |
574 |
745 |
657 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Kinh phí lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
12.599 |
0 |
0 |
0 |
0 |
12.599 |
3.152 |
4.898 |
2.904 |
952 |
693 |
5 |
Kinh phí huy động từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
VI. Huyện Sơn Tây |
||||||||||||
A |
TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ |
273.862 |
30.724 |
10.879 |
9.676 |
10.169 |
243.138 |
73.107 |
74.232 |
49.693 |
33.667 |
12.438 |
1 |
Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất bao gồm: Nhà ăn, bếp ăn, nhà ở, công trình vệ sinh, nước sạch, phòng học, phòng bộ môn, phòng thí nghiệm, phòng nhạc, phòng Đoàn đội, phòng vi tính, nhà công vụ,... |
202.173 |
8.828 |
3.005 |
2.555 |
3.268 |
193.345 |
63.980 |
64.095 |
39.110 |
23.160 |
3.000 |
2 |
Kinh phí hỗ trợ tiền ăn của HSBT |
63.706 |
21.896 |
7.874 |
7.121 |
6.901 |
41.810 |
7.096 |
8.023 |
8.545 |
9.038 |
9.108 |
3 |
Kinh phí hỗ trợ HSBT tự lo chỗ ở |
6.467 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6.467 |
1.774 |
1.823 |
1.728 |
1.142 |
|
|
Kinh phí chi thường xuyên (100.000đ/hs/năm) |
1.011 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.011 |
171,00 |
194,00 |
207,00 |
218,00 |
220,00 |
|
Kinh phí chi thường xuyên (50.000đ/hs/năm) |
505 |
0 |
0 |
0 |
0 |
505 |
86,00 |
97,00 |
103,00 |
109,00 |
110,00 |
B |
NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN |
273.862 |
30.724 |
10.879 |
9.676 |
10.169 |
243.138 |
73.107 |
74.232 |
49.693 |
33.667 |
12.438 |
1 |
Cân đối trong dự toán chi sự nghiệp nghiệp giáo dục và đào tạo hằng năm của địa phương |
1.516 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.516 |
257,00 |
291,00 |
310,00 |
327,00 |
330,00 |
2 |
Ngân sách xây dựng cơ bản hằng năm của địa phương |
30.643 |
2.505 |
2.505 |
0 |
0 |
28.138 |
5.797 |
10.049 |
6.671 |
5.621 |
0 |
3 |
Kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo |
21.896 |
21.896 |
7.874 |
7.121 |
6.901 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Kinh phí lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
213.484 |
0 |
0 |
0 |
0 |
213.484 |
67.053 |
63.892 |
42.712 |
27.719 |
12.108,00 |
5 |
Kinh phí huy động từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước |
6.323 |
6.323 |
500 |
2.555 |
3.268 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |