Quyết định 3664/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án thăm dò đánh giá trữ lượng và chất lượng khoáng sản đối với các điểm mỏ cát trên các sông thuộc địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu | 3664/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/07/2018 |
Ngày có hiệu lực | 19/07/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Quốc Hùng |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3664/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 19 tháng 7 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BTNMT ngày 13/01/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về công tác thăm dò cát, sỏi lòng sông và đất, đá làm vật liệu san lấp;
Căn cứ Quyết định số 6572/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Dự án điều chỉnh bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Thông báo số 951/TB-UBND ngày 16/8/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về kết luận của tập thể lãnh đạo UBND thành phố về kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các mỏ cát thuộc địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Văn bản 467/HĐND-VP ngày 15/9/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc cho ý kiến về chủ trương thực hiện thăm dò, đánh giá trữ lượng khoáng sản cát để đấu giá khoáng sản cát tại các mỏ đã có quy hoạch trên các sông thuộc địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2502/TTr-STNMT-KS ngày 02/4/2018; các Công văn: số 3977/STNMT-KS ngày 17/5/2018 và số 4114/STNMT-KS ngày 23/5/2018; của Liên Sở: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4147/TTrLS:TC-TNMT ngày 20/6/2018, kèm theo Hồ sơ Đề án thăm dò, đánh giá trữ lượng, chất lượng khoáng sản đối với các điểm mỏ cát trên các sông thuộc địa bàn thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án thăm dò, đánh giá trữ lượng, chất lượng khoáng sản đối với các điểm mỏ cát trên các sông thuộc địa bàn thành phố Hà Nội (Đề án chi tiết đính kèm), gồm các nội dung chính như sau:
1. Thời gian thực hiện Đề án: 2018 - 2020. Cụ thể như sau:
a. Giai đoạn 1: Năm 2018 tiến hành thi công thăm dò và lập báo cáo kết quả thăm dò 05 mỏ đầu tiên nhằm xây dựng kế hoạch đấu giá để có cơ sở báo cáo UBND Thành phố tổ chức đấu giá các năm tiếp theo, gồm:
STT |
Điểm mỏ |
Cốt thăm dò |
Diện tích (m2) |
Ghi chú |
1 |
Cổ Đô |
4 |
1.566.200 |
Cốt thăm dò theo quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số 6572/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội |
2 |
Thanh Chiểu |
1 |
334.800 |
|
3 |
Châu Sơn |
1 |
169.300 |
|
4 |
Tây Đằng |
4 |
825.800 |
|
5 |
Thượng Cát |
1 |
354.600 |
|
Tổng |
|
3.250.700 |
|
b. Giai đoạn 2: Năm 2019, dự kiến tiến hành thi công thăm dò và lập báo cáo kết quả thăm dò 9 điểm mỏ tiếp theo, gồm:
STT |
Điểm mỏ |
Cốt thăm dò |
Diện tích (m2) |
Ghi chú |
1 |
Vĩnh Khang |
4 |
1 075 800 |
Cốt thăm dò theo quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số 6572/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội |
2 |
Vân Hà |
4 |
400 000 |
|
3 |
Chu Phan |
4 |
1 650 000 |
|
4 |
Chu Phan 1 |
4 |
300 000 |
|
5 |
Thạch Đà 1 |
4 |
400 000 |
|
6 |
Hồng Hà |
4 |
453 600 |
|
7 |
Hồng Vân |
2 |
40 000 |
|
8 |
Tự Nhiên |
2 |
22 900 |
|
9 |
Hồng Thái |
1 |
150 000 |
|
Tổng |
|
4 492 300 |
|
c. Giai đoạn 3: Năm 2020, dự kiến tiến hành thi công thăm dò và lập báo cáo kết quả thăm dò 9 điểm mỏ còn lại, gồm:
STT |
Điểm mỏ |
Cốt thăm dò |
Diện tích (m2) |
Ghi chú |
1 |
Kiều Mộc |
1 |
132 300 |
Cốt thăm dò theo quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số 6572/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội |
2 |
Phú Châu |
4 |
1 035 800 |
|
3 |
Cam Thượng |
4 |
89 500 |
|
4 |
Võng La |
1 |
808 400 |
|
5 |
Hải Bối |
1 |
132 800 |
|
6 |
Thuần Mỹ |
4 |
94 600 |
|
7 |
Phú Mỹ |
4 |
63 000 |
|
8 |
Tòng Lệnh |
4 |
395 100 |
|
9 |
Tân Hưng |
1,5 |
246 000 |
|
Tổng |
2 997 500 |
|
2. Dự toán kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện:
a. Dự toán kinh phí lập, thực hiện đề án:
Tổng giá trị dự toán kinh phí (tạm tính) là: 18.740.799.000 đồng (Mười tám tỷ, bảy trăm bốn mươi triệu, bảy trăm chín mươi chín nghìn đồng chẵn).
b. Nguồn kinh phí: Nguồn chi sự nghiệp kinh tế ngân sách Thành phố được giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường hàng năm.
Điều 2. Trách nhiệm của các Sở, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan: