Quyết định 366/QĐ-UBCK năm 2012 phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, đấu thầu, mua sắm tập trung trong đơn vị thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Số hiệu 366/QĐ-UBCK
Ngày ban hành 18/04/2012
Ngày có hiệu lực 01/04/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Người ký Vũ Bằng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN
NHÀ NƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 366/QĐ-UBCK

Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CẤP, ỦY QUYỀN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỐI VỚI LĨNH VỰC TÀI CHÍNH, TÀI SẢN, ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, KIỂM TRA, KIỂM TOÁN NỘI BỘ, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, ĐẤU THẦU, MUA SẮM TẬP TRUNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Quyết định số 112/2009/QĐ-TTg ngày 11/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 389/QĐ-BTC ngày 23/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng và Cơ quan đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, đấu thầu, mua sắm tập trung trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài vụ Quản Trị, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thẩm quyền hướng dẫn cơ chế, chính sách và ban hành chế độ, tiêu chuẩn, định mức:

1. Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN):

1.1. Cụ thể hóa các cơ chế, chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức do Bộ Tài chính ban hành trong lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, đấu thầu, mua sắm tập trung phù hợp với đặc thù của ngành để thống nhất thực hiện tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc UBCKNN (gọi tắt là các đơn vị thuộc UBCKNN).

1.2. Ban hành định mức trang bị và sử dụng tài sản đặc thù (số lượng, giá trị, thông số kỹ thuật …) đối với các loại tài sản đặc thù theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định để thống nhất thực hiện trong các đơn vị thuộc UBCKNN.

Các văn bản nêu trên phải gửi Bộ Tài chính (Vụ Kế hoạch - Tài chính hoặc Cục Tin học và Thống kê tài chính đối với lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin) để kiểm tra, giám sát và quản lý.

2. Thủ trưởng đơn vị thuộc UBCKNN:

Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ để thực hiện thống nhất trong đơn vị, đảm bảo phù hợp với chế độ, tiêu chuẩn, định mức do Bộ Tài chính, UBCKNN ban hành và phù hợp với đặc thù của đơn vị, đồng thời phải gửi UBCKNN để kiểm tra, giám sát và quản lý.

Điều 2. Thẩm quyền phê duyệt chiến lược, đề án, dự án, quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, kế hoạch mua sắm tài sản:

1. Chủ tịch UBCKNN:

1.1. Phê duyệt chiến lược, đề án, dự án, chương trình hành động tổng thể, dài hạn, 05 năm của UBCKNN và của các đơn vị thuộc UBCKNN đảm bảo phù hợp với chiến lược, đề án, dự án, chương trình hành động của Bộ Tài chính đã được Bộ trưởng phê duyệt.

1.2. Phê duyệt kế hoạch (vốn đầu tư và danh mục dự án) đầu tư hàng năm đối với các dự án đầu tư và các dự án cải tạo sửa chữa của các đơn vị thuộc UBCKNN (trừ các dự án đầu tư có tổng mức vốn đầu tư từ 2.000 triệu đồng trở lên và các dự án cải tạo sửa chữa làm tăng quy mô có tổng mức vốn đầu tư từ 2.000 triệu đồng trở lên).

1.3. Phê duyệt kế hoạch, danh mục dự toán mua sắm hàng năm đối với các tài sản của các đơn vị thuộc UBCKNN (trừ các tài sản là xe ô tô các loại, các tài sản đặc thù chưa được cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức trang bị và các tài sản cố định có giá trị dưới 100 triệu đồng/đơn vị tài sản).

1.4. Phê duyệt kế hoạch, danh mục dự toán ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm đối với nội dung mua sắm nhỏ lẻ, thay thế, nâng cấp, bảo trì, bảo dưỡng trang thiết bị: máy chủ và các trang thiết bị đảm bảo an toàn dữ liệu, an ninh và bảo mật thông tin của các đơn vị thuộc UBCKNN.

Các văn bản phê duyệt nêu trên phải gửi Bộ Tài chính (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để kiểm tra, giám sát và quản lý.

2. Thủ trưởng đơn vị thuộc UBCKNN:

2.1. Phê duyệt kế hoạch, danh mục dự toán mua sắm hàng năm đối với các tài sản cố định của đơn vị có giá trị dưới 100 triệu đồng/đơn vị tài sản.

2.2. Phê duyệt kế hoạch, danh mục dự toán ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm đối với nội dung mua sắm nhỏ lẻ, thay thế, nâng cấp, bảo trì, bảo dưỡng trang thiết bị của đơn vị (trừ nội dung quy định tại mục 1.4, Khoản 1, Điều này).

2.3. Phê duyệt danh mục dự toán mua sắm công cụ, dụng cụ; sửa chữa, thay thế, bảo trì, bảo dưỡng trang thiết bị của đơn vị.

Các văn bản phê duyệt nêu trên phải gửi UBCKNN để kiểm tra, giám sát và quản lý.

Điều 3. Về lĩnh vực quản lý tài chính:

[...]