BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3644/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT NĂM 2018 CỦA BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP
ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về theo dõi thi hành pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch theo
dõi thi hành pháp luật năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. Nguyễn Nhật;
- Bộ Tư pháp;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
KẾ HOẠCH
THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3644/QĐ-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Triển khai nghiên cứu, hoàn thiện hệ
thống pháp luật trong công tác theo dõi thi hành pháp luật lĩnh vực giao thông
vận tải.
2. Kịp thời nắm bắt tình hình thi
hành pháp luật trong toàn Ngành. Đôn đốc, tổ chức và hướng dẫn thi hành các văn
bản quy phạm pháp luật, từ đó tìm ra những khó khăn, vướng mắc trong việc thực
hiện văn bản quy phạm pháp luật để kiến nghị sửa đổi, bổ
sung hoặc ban hành mới cho phù hợp với tình hình thực tiễn.
3. Thu thập thông tin, đánh giá, kiểm
tra tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải và tổng hợp,
xây dựng báo cáo về theo dõi thi hành pháp luật.
B. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. Triển khai công tác theo dõi
thi hành pháp luật
1. Phổ biến các văn bản quy phạm pháp
luật quy định chung về công tác theo dõi thi hành pháp luật có liên quan đến
lĩnh vực giao thông vận tải.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế
- Đơn vị phối hợp: các Vụ, Cục, Tổng
cục thuộc Bộ.
- Thời gian: Trong năm 2018.
2. Kiện toàn tổ chức, sắp xếp cán bộ
làm công tác theo dõi thi hành pháp luật.
Đơn vị chủ trì: Các Cục, Tổng cục thuộc
Bộ và các cơ quan liên quan.
3. Hoạt động theo dõi thi hành pháp luật
- Triển khai theo dõi việc ban hành
văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh để bảo đảm tính đầy đủ, kịp
thời.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế.
- Cơ quan phối hợp: Các Vụ, Cục, Tổng
cục thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện: Trong năm
2018.
4. Đối với công tác theo dõi thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2018 của Bộ: Thực hiện theo Quyết định
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về theo dõi thi hành về xử lý vi phạm hành
chính.
II. Theo dõi thi hành pháp luật
theo lĩnh vực được phân công
1. Theo dõi thi hành pháp luật đối với
lĩnh vực trọng tâm
- Các cơ quan, đơn vị trên cơ sở nhiệm
vụ trọng tâm của Bộ để lựa chọn lĩnh vực trọng tâm trong phạm vi được giao quản
lý để theo dõi, đánh giá.
- Sản phẩm đầu ra: Báo cáo theo dõi
tình hình thi hành pháp luật; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý kết quả
theo dõi thi hành pháp luật.
2. Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật
- Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật
được thực hiện đối với những vấn đề nóng, nổi cộm, gây bức xúc trong dư luận, ảnh
hưởng nghiêm trọng đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức,
cá nhân.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế,
Thanh tra Bộ, các Vụ, Cục, Tổng cục và các cơ quan liên quan.
- Hình thức thực hiện: Thành lập Đoàn
kiểm tra tình hình thi hành pháp luật cấp Bộ và phối hợp với cơ quan, tổ chức
liên quan tại địa phương.
- Thời gian thực hiện: Trong năm
2018.
3. Thu thập, xử lý thông tin về tình
hình thi hành pháp luật
- Nội dung hoạt động: tiếp nhận, thu
thập, xử lý thông tin, phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, cơ quan, tổ
chức và thông tin đại chúng về tình hình thi hành pháp luật; xem xét, kiến nghị
xử lý thông tin được phản ánh...
- Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế, các
Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ.
4. Theo dõi, đánh giá chung về tình
hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực quản lý của các cơ quan, đơn vị
- Nội dung thực hiện: kiểm tra việc
thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; kiểm
soát thủ tục hành chính...
- Hình thức hoạt động: Hoạt động thường
xuyên.
- Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tình hình
thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý.
- Đơn vị thực hiện: Các Cục, Tổng cục
thuộc Bộ; các Sở GTVT.
III. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế
a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên
quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải và các
địa phương.
b) Chế độ báo cáo: 06 tháng và hằng
năm tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng về kết quả thực hiện Kế hoạch này và báo cáo Bộ
Tư pháp về công tác theo dõi thi hành pháp luật của Bộ theo quy định.
2. Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ: phối
hợp với các Cục, Tổng cục và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện công
tác theo dõi thi hành pháp luật theo lĩnh vực được phân công.
3. Trách nhiệm của các Cục, Tổng cục thuộc
Bộ
a) Triển khai thực hiện nhiệm vụ được
phân công theo Kế hoạch này.
b) Chế độ báo cáo: hàng quý (trước
ngày 23 tháng cuối cùng của Quý), 6 tháng (trước ngày 20/5), năm (trước ngày 10/10)
gửi Vụ Pháp chế tổng hợp báo cáo Bộ trưởng.
c) Bố trí đầy đủ kinh phí để triển khai thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật.
4. Trách nhiệm của các Sở Giao thông
vận tải:
a) Triển khai công tác theo dõi thi
hành pháp luật về giao thông vận tải ở địa phương.
b) Chế độ báo cáo: hàng quý (trước
ngày 23 tháng cuối cùng của Quý), 6 tháng (trước ngày 20/5), năm (trước ngày 10/10)
gửi Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Pháp chế).
c) Bố trí kinh phí để triển khai thực
hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật theo Kế hoạch.
5. Vụ Tài chính:
Tổng hợp dự toán ngân sách chi cho
các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định của pháp luật, đảm bảo đủ kinh phí cho các hoạt động của
công tác này.
IV. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện công tác theo dõi
thi hành pháp luật năm 2018 của các cơ quan đơn vị do ngân sách nhà nước cấp hằng
năm và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3644/QĐ-BGTVT ngày
27 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Đối tượng theo dõi
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
1
|
Theo dõi việc thi hành các văn bản
QPPL về đường bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
|
2
|
Theo dõi việc phổ biến, tập huấn
các văn bản QPPL về đường bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
|
3
|
Nghị định về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Các Sở GTVT, các doanh nghiệp vận tải,
bến xe
|
Cả
năm
|
|
4
|
Thông tư quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
|
Cục Hàng không Việt Nam (chủ
trì)
|
1
|
Quyết định 16/2017/QĐ-TTg ngày 16/05/2017
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Phương án khẩn nguy tổng thể đối phó với
hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không
dân dụng
|
Cảng vụ hàng không và các Doanh
nghiệp
|
Cả
năm
|
|
2
|
Thông tư 11/2017/TT-BGTVT ngày 05/4/2017của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về trang phục của cán bộ, công chức,
viên chức Cục Hàng không Việt Nam
|
Cảng vụ hàng không và các Doanh
nghiệp
|
Cả
năm
|
|
3
|
Thông tư 07/2017/TT-BGTVT ngày 14/3/2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản
lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng
không
|
Cảng vụ hàng không và các Doanh
nghiệp
|
Cả
năm
|
|
4
|
Thông tư 19/2017/TT-BGTVT ngày 06/6/2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động
bay
|
Cảng vụ hàng không và các Doanh
nghiệp
|
Cả
năm
|
|
5
|
Thông tư 21/2017/TT-BGTVT ngày 30/6/2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu
bay và Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT
ngày 27/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ Quy chế An
toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay
|
Cảng vụ hàng không và các Doanh
nghiệp
|
Cả
năm
|
|
6
|
Thông tư 27/2017/TT-BGTVT ngày 25/08/2017
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2014/TT-BGTVT ngày 29/8/2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chất lượng dịch vụ hành khách tại
cảng hàng không và Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27/4/2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại
trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không
|
Cảng vụ hàng không và các Doanh
nghiệp
|
Cả
năm
|
|
7
|
Thông tư 43/2017/TT-BGTVT ngày 16/11/2017
quy định về đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện an ninh hàng không
|
Cảng vụ hàng không và các Doanh
nghiệp
|
Cả
năm
|
|
8
|
Thông tư số 45/2017/TT-BGTVT ngày
17/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT ngày 01/02/2016 quy định chi tiết về Chương
trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không
|
Cảng vụ hàng không và các Doanh
nghiệp
|
Cả
năm
|
|
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
(Chủ trì)
|
1
|
Tập huấn phổ biến, hướng dẫn pháp luật
giao thông đường thủy nội địa
|
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa
phương trên toàn quốc
|
Quý II,
Quý III
|
|
2
|
Thông tư số 30/2017/TT-BGTVT ngày
07/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2010/TT-BGTVT ngày
31/12/2010 của Bộ GTVT quy định về công tác điều tiết khống chế đảm bảo giao
thông và chống va trôi trên đường thủy nội địa
|
|
Quý
II, Quý III
|
|
3
|
Thông tư số 26/2017/TT-BGTVT ngày
02/8/2017 quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu của công chức,
viên chức và nhân viên Cảng vụ đường thủy nội địa
|
Các Cảng vụ ĐTNĐ trên toàn quốc
|
Quý
II, Quý III
|
|
4
|
Thông tư ban hành quy định về xác định
tiêu chí điểm đến, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường
thủy nội địa
|
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa
phương trên toàn quốc
|
Quý
III, Quý IV
|
Sau
khi được ký ban hành vào cuối năm 2017
|
5
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 37/2010/TT-BGTVT ngày 01/12/2010 quy định về phòng, chống, khắc phục hậu
quả lụt, bão; ứng phó sự cố thiên tai và cứu nạn trên đường thủy nội địa
|
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa
phương trên toàn quốc
|
Quý
III, Quý IV
|
Sau
khi được ký ban hành vào cuối năm 2017
|
Cục Hàng
hải Việt Nam (Chủ trì)
|
1
|
Theo dõi việc thi hành các văn bản
QPPL về hàng hải
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
|
2
|
Theo dõi việc phổ biến, tập huấn các văn bản QPPL về hàng hải
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
|
Cục Đăng
kiểm Việt Nam (Chủ trì)
|
1
|
Phổ biến các Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia mới được ban hành
|
Vụ KHCN, các đơn vị đăng kiểm
|
Cả
năm
|
|
2
|
Thông tư số 39/2016/TT-BGTVT ngày
06/12/2016 quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải
|
Vụ KHCN, các đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
|
3
|
Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT ngày
07/12/2016 quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam
|
Vụ KHCN, các đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
|
4
|
Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 133/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành
|
Vụ Tài chính, các đơn vị có liên
quan
|
Cả
năm
|
|
5
|
Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc,
thiết bị, phương tiện giao thông vận tải
|
Vụ Tài chính, các đơn vị có liên
quan
|
Cả
năm
|
|
6
|
Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT ngày 30/12/2016
hướng dẫn thực hiện Nghị định 63/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
|
Vụ KHCN, các đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
|
7
|
Thông tư số 32/2017/TT-BGTVT ngày 26/10/2017
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị áp lực trên phương tiện giao
thông vận tải và phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác trên biển
|
Vụ KHCN, các đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
|
8
|
Thông tư số 40/2017/TT-BGTVT ngày
09/11/2017 hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô con loại trên
07 chỗ đến 09 chỗ
|
Vụ KHCN, các đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
|
Cục Đường sắt Việt Nam (Chủ trì)
|
1
|
Luật Đường sắt và các văn bản quy định
chi tiết hướng dẫn Luật Đường sắt
|
Vụ PC
|
Quý
III, IV/2018
|
|
2. Kiện toàn tổ chức, sắp xếp
các cán bộ làm công tác theo dõi thi hành pháp luật; bố trí kinh phí bảo đảm thực
hiện các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật
STT
|
Nội
dung thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Kiện toàn tổ chức, sắp xếp các cán bộ làm công tác theo dõi thi hành pháp luật
|
Các
Cục, Tổng cục thuộc Bộ
|
Quý
I
|
|
3. Theo dõi thi hành pháp luật
đối với lĩnh vực trọng tâm
STT
|
Nội
dung thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Tổng cục Đường bộ Việt Nam chủ trì
|
1
|
Kiểm tra theo thẩm quyền tình hình
thi hành pháp luật về đường bộ
|
Cả
năm
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
|
Cục Hàng không Việt Nam chủ trì
|
1
|
Kiểm tra theo thẩm quyền tình hình
thi hành pháp luật về hàng không
|
Cả
năm
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
|
Cục Hàng hải Việt Nam chủ trì
|
1
|
Kiểm tra theo thẩm quyền tình hình
thi hành pháp luật về hàng hải
|
Cả
năm
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam chủ trì
|
1
|
Kiểm tra theo thẩm quyền tình hình
thi hành pháp luật về đăng kiểm
|
Cả
năm
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
|
2
|
Phổ biến Thông tư ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về thiết bị áp lực trên phương tiện giao thông vận tải và
phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác trên biển
|
Cả
năm
|
Cục Đường sắt Việt Nam chủ trì
|
1
|
Kiểm tra theo thẩm quyền tình hình thi
hành pháp luật về đường sắt
|
Cả
năm
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
|
2
|
Tổ chức triển khai thực hiện Luật
Đường sắt và các văn bản quy định chi tiết hướng dẫn Luật
Đường sắt
|
Cả
năm
|
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
chủ trì
|
1
|
Kiểm tra việc thực hiện pháp luật về
quản lý hoạt động cảng, bến thủy nội địa
|
Cả
năm
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
|