ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 364/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày 03 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI
TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tài
nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
50/2012/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Tài
nguyên và Môi trường về hướng dẫn cơ chế tài chính và mức kinh phí lập Báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược;
Căn cứ Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 271/TTr-SKHĐT ngày 29 tháng 01 năm 2016;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập
Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với Dự án “Điều chỉnh quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030”, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên báo cáo: Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với Dự án Điều chỉnh Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030.
2. Cơ quan lập báo cáo: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của Báo cáo:
Đánh giá, dự báo tác động đến môi trường
của việc điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình
Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 để đưa ra giải pháp giảm thiểu tác
động bất lợi đến môi trường; làm nền tảng và được tích hợp trong Dự án Điều chỉnh
Quy hoạch nhằm đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.
4. Dự toán kinh phí thực hiện: 360.000.000 đồng (Ba trăm sáu mươi triệu đồng).
5. Tiến độ thực hiện: Từ tháng 01 năm 2016 đến tháng 03 năm 2016.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Sở: TNMT, Tài chính;
- Lưu: VT, TH, KTN. Linh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 364/QĐ-UBND ngày 03/02/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
I. Xuất xứ của nhiệm
vụ lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với dự án Điều chỉnh Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 120/2009/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2009 (gọi tắt là Quy hoạch 2009)
với mục tiêu tổng quát là “Xây dựng và phát triển
Bình Thuận đến năm 2020 trở thành một tỉnh công nghiệp - dịch
vụ theo hướng hiện đại, năng động. Cơ sở hạ tầng hiện đại, đồng bộ liên thông với
cả nước và quốc tế. Quan hệ sản xuất tiến bộ, đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện, nâng cao”. Trong giai đoạn
2009 - 2015, tỉnh Bình Thuận đã có những bước tiến đáng kể như: Cơ cấu kinh tế
chuyển dịch đúng hướng, các ngành kinh tế phi nông nghiệp chiếm hơn 80% GRDP;
GRDP bình quân đầu người năm 2015 ước đạt 1.676 USD gấp hơn 1,5 lần so với năm
2009; tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 1,5%/năm giai đoạn 2011 - 2015. Nhìn chung,
tỉnh đã phát huy được những lợi thế so sánh để phát triển và có đóng góp ngày
càng lớn, quan trọng cho vùng Nam Trung Bộ và Duyên hải miền Trung cũng như cả
nước.
Dù vậy, từ năm 2010 đến nay thực tiễn
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bình Thuận có nhiều thay đổi cần đánh giá, định
hướng phát triển phù hợp hơn; nhất là từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI
với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam đến năm 2020 và những yêu cầu
mới đặt ra trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của các vùng, của các ngành - lĩnh vực chủ yếu đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt) đã và đang
tác động rất lớn đến quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh Bình Thuận trong những năm tới. Bên cạnh đó, yêu cầu liên kết vùng và
hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra nhiều cơ hội, đồng thời đặt ra nhiều thách thức
mới cho tỉnh trong bối cảnh Việt Nam chủ động và tích cực hội nhập quốc tế ngày
càng sâu rộng.
Với nhiều yếu tố tác động, đặc biệt
là những biến động về tình hình thế giới, trong nước và vùng đã ảnh hưởng đến
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh làm cho nhiều nội dung trong Quy hoạch
2009 cần được điều chỉnh để phù hợp với xu thế; đồng thời giúp tỉnh có thể
tranh thủ tốt hơn việc huy động các nguồn lực cho phát triển nhanh, bền vững,
nhất là gắn với mục tiêu chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh. Vì vậy, tỉnh
Bình Thuận tiến hành lập điều chỉnh Quy hoạch là cần thiết, phù hợp với yêu cầu
và bối cảnh mới.
Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014
và Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015, Dự án Điều chỉnh Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến
2030 thuộc đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược dưới hình
thức báo cáo riêng, chi tiết do Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định. Báo cáo
kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược là một trong những
tiêu chí để Chính phủ phê duyệt Dự án Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030.
II. Mục tiêu của
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
Đánh giá, dự báo tác động đến môi trường
của Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 để đưa ra giải pháp giảm thiểu tác động bất lợi
đến môi trường, làm nền tảng và được tích hợp trong dự án
Điều chỉnh Quy hoạch nhằm bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững.
III. Cơ sở pháp lý
thực hiện lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
Các căn cứ chính để thực hiện lập Báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược là:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 26
tháng 3 năm 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày
31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập,
thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
IV. Cách tiếp cận
và phương pháp nghiên cứu, đánh giá:
1. Cách tiếp cận
- Theo tài liệu;
- Tự nghiên cứu.
2. Các phương pháp nghiên cứu,
đánh giá
- Phương pháp thống kê xử lý số liệu;
- Phương pháp phân tích;
- Phương pháp chuyên gia;
- Phương pháp đánh giá tổng hợp.
V. Nội dung của
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
1. Thu thập bổ sung, phân tích các
tài liệu, số liệu về tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tỉnh Bình Thuận
a) Số liệu về điều kiện tự nhiên
và tài nguyên thiên nhiên: Địa chất, khí hậu, thủy
văn, đất, rừng, biển, đa dạng sinh học...
b) Số liệu về kinh tế - xã hội: Dân cư, lao động, văn hóa, giáo dục, y tế, công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, nông, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản, dịch vụ, sử dụng đất năm 2015.
c) Tài liệu, số liệu về hiện trạng
môi trường (giai đoạn 2010 - 2015):
- Hiện trạng môi trường không khí.
- Hiện trạng môi trường nước mặt.
- Hiện trạng môi trường nước dưới đất.
- Hiện trạng môi trường đất.
- Hiện trạng rừng.
- Hiện trạng chất thải rắn.
d) Số liệu về chất thải môi trường:
- Tổng lượng và hàm lượng nước thải,
chất thải rắn công nghiệp tại các khu - cụm công nghiệp, các cơ sở công nghiệp
gây ô nhiễm lớn ở các huyện, thị xã, thành phố.
- Tổng lượng và hàm lượng nước thải,
chất thải rắn y tế.
- Tổng lượng và hàm lượng rác thải
sinh hoạt tại các huyện, thị xã, thành phố và các khu đô thị mới.
- Tổng lượng và hàm lượng chất thải
các loại tại các khu vực khai thác khoáng sản, nuôi trồng thủy sản.
- Thông tin về các bãi rác, bãi chôn
lấp rác, các trạm trung chuyển rác.
- Thông tin về tổng lượng chất thải độc
hại và các biện pháp xử lý.
đ) Số liệu về cơ sở hạ tầng môi
trường:
- Hệ thống quản lý nước thải và chất
thải rắn tại các khu - cụm công nghiệp, các nhà máy gây ô nhiễm.
- Hệ thống quản lý nước thải, rác thải
sinh hoạt và hệ thống cấp thoát nước tại các đô thị, thị trấn, khu đô thị mới.
- Hệ thống quản lý chất thải tại các
cơ sở y tế.
- Hệ thống quản lý chất thải tại các
khu vực khai thác khoáng sản.
- Hệ thống quản lý chất thải và phế
thải từ hoạt động nông nghiệp.
e) Tình hình quản lý các nguồn tài
nguyên và môi trường của địa phương:
- Các thông tin về các nguồn rừng,
các khu bảo tồn thiên nhiên, các vùng dự trữ tài nguyên và sinh quyển, các khu
vực phát triển đa dạng sinh học.
- Thực trạng về công tác quản lý môi
trường cấp tỉnh và cấp huyện.
- Các chính sách liên quan đến phát
triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường do địa phương ban hành.
2. Khái quát về mục tiêu, quy mô,
đặc điểm của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội có liên quan
đến môi trường
a) Mục tiêu dự án: Các mục tiêu dài hạn và ngắn hạn của dự án.
b) Quy mô dự án:
- Về không gian và thời gian: Phạm vi
địa lý (gồm cả tọa độ, ranh giới...) của vùng dự án kèm theo sơ đồ vị trí địa
lý trong mối tương quan với các vùng kế cận với vùng dự án, thời gian thực hiện
dự án.
- Về hoạt động: Khái quát về tất cả
các lĩnh vực hoạt động và phạm vi bao quát của từng lĩnh vực hoạt động của dự
án.
c) Đặc điểm của dự án có liên quan
đến môi trường:
- Việc khai thác, sử dụng các thành
phần môi trường, nguồn tài nguyên thiên nhiên; cải tạo, làm biến đổi các cảnh
quan nhân tạo, cảnh quan thiên nhiên và các đối tượng tự nhiên khác trong quá
trình triển khai dự án.
- Việc xây dựng, cải tạo, mở rộng,
khai thác, sử dụng, hủy bỏ các kết cấu hạ tầng về giao thông vận tải, bưu chính
viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát nước và các kết cấu hạ tầng
khác trong quá trình triển khai dự án.
- Việc xây dựng, cải tạo, mở rộng,
khai thác, sử dụng, hủy bỏ các công trình về văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng,
di tích lịch sử và các công trình liên quan khác trong quá trình triển khai dự
án; việc di dời tới định cư trong quá trình triển khai dự án.
3. Mô tả tổng quát các điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường có liên quan đến dự án quy hoạch
a) Điều kiện tự nhiên và môi trường:
- Điều kiện về địa lý, địa chất: Mô tả
tổng quát về các điều kiện địa lý, bao gồm cả địa hình, địa mạo, địa chất thuộc
vùng dự án và các vùng kế cận thuộc địa phận Việt Nam, chỉ trừ đối tượng và quá
trình nào có khả năng bị tác động khi triển khai dự án.
- Điều kiện về khí tượng - thủy văn:
Mô tả tổng quát về các điều kiện khí tượng, thủy văn thuộc vùng dự án và các
vùng kế cận thuộc địa phận Việt Nam, chỉ trừ đối tượng và quá trình nào có khả
năng bị tác động khi triển khai dự án.
- Hiện trạng các thành phần môi trường
tự nhiên: Mô tả tổng quát về hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước,
không khí, sinh vật, hệ sinh thái và các thành phần môi trường tự nhiên khác
thuộc vùng dự án và các vùng kế cận thuộc địa phận Việt Nam, chỉ trừ thành phần
môi trường nào có khả năng bị tác động khi triển khai dự án.
b) Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Điều kiện về kinh tế: Mô tả tổng
quát về hiện trạng hoạt động của các ngành kinh tế cơ bản thuộc vùng dự án và
các vùng kế cận thuộc địa phận Việt Nam gồm công nghiệp, nông nghiệp, giao
thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác, chỉ
trừ ngành nào có khả năng bị tác động khi triển khai dự án.
- Điều kiện về xã hội: Mô tả tổng
quát về hiện trạng hoạt động của các công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín
ngưỡng, di tích lịch sử và các công trình liên quan khác thuộc vùng dự án và
các vùng kế cận thuộc địa phận Việt Nam, chỉ trừ công trình nào có khả năng bị
tác động khi triển khai dự án.
4. Đánh giá tác động của Điều chỉnh
Quy hoạch đến môi trường
a) Các quan điểm, mục tiêu bảo vệ
môi trường được lựa chọn:
Liệt kê các quan điểm, mục tiêu về bảo
vệ môi trường, thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu được lựa chọn từ các văn
bản chính thống liên quan như: Nghị quyết, chỉ thị đảng; văn bản quy phạm pháp
luật của nhà nước; chiến lược, quy hoạch bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng
sinh học; chiến lược, quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên; biến
đổi khí hậu và các văn bản khác có liên quan.
b) Đánh giá sự phù hợp giữa các quan điểm, mục tiêu của dự án rà soát, điều chỉnh
quy hoạch và các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường:
- Đối chiếu và so sánh các quan điểm,
mục tiêu đặt ra của dự án với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường đã
được các cấp, các ngành xác lập trong các văn bản chính thống có liên quan như:
Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về
khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên; và các văn bản chính thống
có liên quan khác.
- Dự báo sự tác động, ảnh hưởng của
các quan điểm, mục tiêu dự án đến các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường
liên quan trong văn bản nêu trên.
c) Đánh giá, so sánh các phương án phát triển đề xuất:
- Đánh giá những ảnh hưởng tiêu cực,
tích cực lên các mục tiêu về bảo vệ môi trường, các xu thế môi trường của từng
phương án phát triển đề xuất.
- Khuyến nghị lựa chọn phương án.
d) Xác định những vấn đề môi trường
chính:
- Xác định những vấn đề môi trường
chính liên quan đến việc Điều chỉnh Quy hoạch cần xem xét trong Báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược.
- Làm rõ cơ sở để lựa chọn các vấn đề
môi trường chính liên quan đến việc Điều chỉnh Quy hoạch.
đ) Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong
trường hợp không thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch:
- Xác định nguyên nhân chính có tiềm
năng tác động đến môi trường của khu vực trước thời điểm thực hiện Điều chỉnh
Quy hoạch như các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dự án đầu tư đang triển khai;
các quy hoạch, dự án đã được phê duyệt và sẽ triển khai trong tương lai gần;
các động lực thị trường; biến đổi khí hậu...
- Dự báo xu hướng của các vấn đề môi
trường chính, xu hướng phát thải khí nhà kính của khu vực.
e) Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện
Điều chỉnh Quy hoạch:
- Đánh giá, dự báo tác động của Điều
chỉnh Quy hoạch đến môi trường.
- Dự báo xu hướng của các vấn đề môi
trường chính.
- Dự báo xu hướng tác động của biến đổi
khí hậu trong việc thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch.
g) Nhận xét mức độ chi tiết, độ
tin cậy và những vấn đề còn chưa chắc chắn của các dự báo:
5. Tham vấn cộng đồng
6. Giải pháp duy trì xu hướng tích
cực, phòng ngừa, giảm thiểu xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường chính
trong quá trình thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch
a) Các nội dung của Điều chỉnh Quy
hoạch đã được điều chỉnh trên cơ sở kết quả của Báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược:
- Các đề xuất, kiến nghị từ kết quả của
Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
- Các nội dung của Điều chỉnh Quy hoạch
đã được điều chỉnh.
b) Các giải pháp duy trì xu hướng
tích cực, phòng ngừa, giảm thiểu xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường
chính trong quá trình thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch:
- Các giải pháp về tổ chức quản lý:
+ Các giải pháp về tổ chức quản lý nhằm
duy trì xu hướng tích cực, giảm thiểu xu hướng tiêu cực do việc thực Điều chỉnh
Quy hoạch.
+ Nhận xét, đánh giá về tính khả thi,
dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối
với từng giải pháp.
- Các giải pháp về công nghệ, kỹ thuật:
+ Các giải pháp về công nghệ kỹ thuật
nhằm phát huy các xu hướng tích cực, phòng ngừa, giảm thiểu các xu hướng tiêu cực
của các vấn đề môi trường do việc thực hiện các hoạt động, dự án của Điều chỉnh
Quy hoạch.
+ Nhận xét, đánh giá về tính khả thi,
dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối
với từng giải pháp.
- Định hướng về đánh giá tác động môi
trường: Định hướng yêu cầu về nội dung đánh giá tác động môi trường đối với các
dự án đầu tư được đề xuất trong Điều chỉnh Quy hoạch; chỉ ra những vấn đề môi
trường cần chú trọng; các vùng, ngành/lĩnh vực cần được quan tâm về đánh giá
tác động môi trường trong quá trình triển khai thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch.
c) Giải pháp giảm nhẹ, thích ứng với
biến đổi khí hậu:
- Giải pháp giảm nhẹ: Đề xuất các giải
pháp quản lý, kỹ thuật để giảm nhẹ các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.
- Các giải pháp thích ứng: Đề xuất
các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường khả năng thích ứng với
biến đổi khí hậu trong tương lai.
7. Chương trình quản lý, giám sát
môi trường
Đề ra một chương trình về quản lý và
giám sát môi trường trong quá trình triển khai thực hiện dự án, trong đó chỉ trừ
hoặc đề xuất về:
- Nội dung, địa điểm, cơ quan, cách
thức thực hiện.
- Cách thức phối hợp giữa các cơ quan
trong quá trình thực hiện.
- Chế độ báo cáo trong quá trình thực
hiện.
8. Hoàn thiện tệp dữ liệu về điều
kiện tự nhiên, môi trường và đánh giá môi trường chiến lược
a) Dữ liệu nền: Địa hình, giao
thông, hành chính, dân số...
b) Dữ liệu về điều kiện tự nhiên
và tài nguyên thiên nhiên.
c) Dữ liệu về hiện trạng kinh tế -
xã hội: Tệp dữ liệu về hiện trạng kinh tế - xã
hội.
d) Dữ liệu về hiện trạng môi trường:
Tệp dữ liệu về chất lượng các thành phần môi trường, chất thải.
VI. Kết quả của dự
án
STT
|
Tên
sản phẩm
|
Yêu
cầu khoa học, kinh tế
|
01
|
Các tệp dữ liệu về điều kiện tự
nhiên, tài nguyên thiên nhiên, kinh tế - xã hội, các yếu tố môi trường của tỉnh
Bình Thuận.
|
Các
biểu bảng số liệu, các bản đồ, sơ đồ.
|
02
|
Tập số liệu về kết quả dự báo xu hướng
biến đổi của điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội do tác động của
Dự án Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Thuận.
|
Các
biểu bảng số liệu, các bản đồ, sơ đồ.
|
03
|
Các bản đồ, sơ đồ về điều kiện tự
nhiên, tài nguyên thiên nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tỉnh Bình Thuận.
|
Tỷ lệ
1/100.000.
|
04
|
Các báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng
hợp đánh giá môi trường chiến lược theo quy định tại Thông tư số
27/2015/TT-BTTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Các
báo cáo khoa học đạt tiêu chuẩn quốc gia.
|
05
|
Báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược
|
|
VII. Dự toán kinh
phí thực hiện nhiệm vụ lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
Kinh phí áp dụng theo Thông tư liên tịch
số 50/2012/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Tài
nguyên và Môi trường về hướng dẫn cơ chế tài chính và mức kinh phí tối đa
lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược:
+ GĐMC = 250 triệu x 1,12 x 1,0 x 1,0 = 280 triệu
(Hai trăm tám mươi triệu đồng).
+ Tính thêm trong điều kiện điều chỉnh
mức lương tối thiểu từ 830.000 đồng như trước đây lên 1.150.000 đồng hiện nay.
Khi đó, GĐMCCĐ = GĐMC
x (0,4 + 0,6 LCĐ/LHT) = 280 x (0,4 + 0.6 x 1.150.000/830.000) = 344 triệu đồng
(làm tròn).
+ Tổng kinh phí hợp đồng bao gồm thuế
5%: 344*0,05+344 = 360 triệu đồng (làm tròn).
Bảng
tổng hợp dự toán chi phí thực hiện nhiệm vụ lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với Dự án Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030
Đơn vị
tính: đồng
TT
|
Hoạt
động
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
I
|
Xây dựng đề cương, dự toán
|
|
|
2.500.000
|
II
|
Hoạt động khảo sát, nghiên cứu
|
|
|
329.600.000
|
1
|
Khảo sát thực địa
|
|
|
114.600.000
|
1.1
|
Đi lại 02 đợt tại tỉnh: 01 đợt hội
thảo tại tỉnh và 01 tham vấn các bên liên quan
|
10
người
|
6.500.000/người
|
65.000.000
|
1.2
|
Thuê xe đi khảo sát tại tỉnh và một
số tỉnh lân cận
|
3.000
km
|
12.000/km
|
36.000.000
|
1.3
|
Công tác phí (6 người x 5 ngày + 2 người x 2 ngày)
|
34
ngày
|
150.000đ/ngày
|
5.100.000
|
1.4
|
Tiền ngủ (6 người x 5 ngày + 2 người x 2 ngày)
|
34
ngày
|
250.000đ/ngày
|
8.500.000
|
2
|
Điều tra, thu thập, bổ sung
và chỉnh lý các tài liệu, số liệu
|
|
|
48.000.000
|
2.1
|
Số liệu về điều kiện địa chất, địa
lý tự nhiên (địa mạo, khí hậu, thủy văn...).
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
2.2
|
Số liệu về tài nguyên thiên nhiên
(đất, rừng, khoáng sản).
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
2.3
|
Số liệu về xã
hội (dân cư, lao động)
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
2.4
|
Số liệu về xã hội (văn hóa, giáo dục).
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
2.5
|
Số liệu về y tế.
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
2.6
|
Số liệu về nông lâm thủy sản, dịch
vụ
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
2.7
|
Số liệu về công nghiệp.
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
2.8
|
Tài liệu, số liệu về môi trường đất,
môi trường không khí.
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
2.9
|
Tài liệu, số liệu về môi trường nước
mặt.
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
2.10
|
Tài liệu, số liệu về môi trường nước
dưới đất.
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
2.11
|
Tài liệu, số liệu về chất thải rắn.
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
2.12
|
Văn bản, tài liệu về công tác quản
lý môi trường ở tỉnh.
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
3
|
Xây dựng các Báo cáo chuyên đề
|
Chuyên đề, bản đồ
|
|
150.000.000
|
3.1
|
Tổng quát về mục tiêu, quy mô, đặc
điểm của rà soát Quy hoạch liên quan đến môi trường.
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
3.2
|
Tổng quát về điều kiện địa chất, địa
mạo tỉnh
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
3.3
|
Tổng quát về đặc điểm kiện môi trường
không khí, nước, đất.
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
3.4
|
Tổng quát về đặc điểm kiện khí hậu,
thủy văn.
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
3.5
|
Tổng quát về tình hình quản lý môi
trường ở tỉnh.
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
3.6
|
Tổng quát về hiện trạng hoạt động của
công trình văn hóa- xã hội có khả năng bị tác động môi trường.
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
3.7
|
Tổng quát về hiện trạng hoạt động của
các ngành nông nghiệp có khả năng bị tác động môi trường.
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
3.8
|
Tổng quát về hiện trạng hoạt động của
các ngành công nghiệp có khả năng bị tác động môi trường.
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
3.9
|
Tổng quát về hiện trạng hoạt động của
các ngành dịch vụ có khả năng bị tác động môi trường.
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
3.10
|
Xác định các vấn đề môi trường
chính liên quan đến rà soát Quy hoạch.
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
3.11
|
Tổng quát diễn biến trong quá khứ của
các vấn đề môi trường chính liên quan đến rà soát Quy hoạch.
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
3.12
|
Dự báo xu hướng của các vấn đề môi
trường chính liên quan đến rà soát Quy hoạch trong trường hợp không thực hiện
rà soát Quy hoạch
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
3.13
|
Xác định các nguyên nhân chính tác
động đến các vấn đề môi trường chính.
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
3.14
|
Đánh giá sự phù hợp giữa các quan
điểm của rà soát Quy hoạch với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường
trong các văn bản quy định.
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
3.15
|
Đánh giá sự phù hợp giữa các mục
tiêu của rà soát Quy hoạch với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường
trong các văn bản quy định.
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
3.16
|
Đánh giá, so sánh các phương án
phát triển đề xuất và luận chứng phương án chọn trên quan điểm bảo vệ môi trường.
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
3.17
|
Đánh giá tác động của từng thành phần
Điều chỉnh Quy hoạch đến môi trường.
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
3.18
|
Đánh giá tác động của toàn bộ rà
soát Quy hoạch đến môi trường.
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
3.19
|
Dự báo xu hướng của các vấn đề môi
trường chính trong trường hợp thực hiện rà soát Quy hoạch.
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
3.2
|
Đánh giá độ tin cậy của các dự báo
trên cơ sở nguồn thông tin và các phương pháp được sử dụng trong Báo cáo.
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
3.21
|
Xác định những nội dung cần điều chỉnh
về quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển đối với rà soát Quy hoạch.
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
3.22
|
Xác định những nội dung cần điều chỉnh
về phương án phát triển tổ chức kinh tế, xã hội theo lãnh thổ đối với rà soát
Quy hoạch.
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
3.23
|
Xác định những nội dung cần điều chỉnh
về phương án tổng hợp tổ chức kinh tế, xã hội theo lãnh thổ đối với rà soát
Quy hoạch.
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
3.24
|
Xác định những nội dung cần bổ
sung, điều chỉnh liên quan đến giải pháp, tổ chức thực hiện rà soát Quy hoạch.
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
3.25
|
Xác định giải pháp phòng ngừa, giảm
thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình thực hiện rà soát Quy
hoạch.
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
3.26
|
Đề xuất giải pháp quản lý giám sát
môi trường trong quá trình triển khai Quy hoạch.
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
3.27
|
Đề xuất chương trình quản lý giám
sát môi trường trong quá trình triển khai Quy hoạch.
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
3.28
|
Định hướng, yêu cầu về đánh giá tác
động môi trường đối với các dự án thành phần của rà soát Quy hoạch.
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
3.29
|
Xây dựng hệ thống bản đồ
|
3
|
7.000.000
|
21.000.000
|
4
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp
đánh giá môi trường chiến lược
|
1
|
12.000.000
|
12.000.000
|
5
|
Báo cáo thuyết trình đánh giá
môi trường chiến lược
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
III
|
Hội thảo, thẩm định
|
|
|
3.900.000
|
1
|
Hội thảo khoa học lần 1 tại
Hà Nội
|
|
|
1.950.000
|
1.1
|
Chủ trì
|
1
|
200
|
200.000
|
1.2
|
Thư ký
|
1
|
100
|
100.000
|
1.3
|
Báo cáo viên
|
2
|
300
|
600.000
|
1.4
|
Thành viên tham dự
|
15
|
70
|
1.050.000
|
2
|
Hội thảo khoa học lần 2 tại
Bình Thuận
|
|
|
1.950.000
|
1.1
|
Chủ trì
|
1
|
200
|
200.000
|
1.2
|
Thư ký
|
1
|
100
|
100.000
|
1.3
|
Báo cáo viên
|
2
|
300
|
600.000
|
1.4
|
Thành viên tham dự
|
15
|
70
|
1.050.000
|
IV
|
Chi khác
|
|
|
8.000.000
|
1
|
Phô tô, in ấn tài liệu
|
|
|
5.000.000
|
2
|
Thù lao trách nhiệm điều hành chung
của chủ nhiệm đề tài
|
3
tháng
|
1.000.000
|
3.000.000
|
|
Giá trị trước thuế (Tổng
I+II+III+IV)
|
|
|
344.000.000
|
|
Thuế VAT (5%)
|
|
|
16.000.000
|
|
Giá trị Hợp đồng sau thuế
|
|
|
360.000.000
|
(Bằng
chữ: Ba trăm sáu mươi triệu đồng)