Quyết định 3615/QĐ-BNN-HTQT năm 2007 về Chương trình hành động của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới giai đoạn 2007 – 2010 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 3615/QĐ-BNN-HTQT
Ngày ban hành 16/11/2007
Ngày có hiệu lực 16/11/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3615/QĐ-BNN-HTQT

Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ KHI VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO) GIAI ĐOẠN 2007 – 2010

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2007-CP ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành trung ương Đảng khoá X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO);

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế và Chánh văn phòng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) giai đoạn 2007 – 2010.

Điều 2. Vụ Hợp tác Quốc tế chủ trì, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc và giám sát các đơn vị thực hiện nội dung của Chương trình hành động.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế, Chánh văn phòng Bộ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Thuỷ sản tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc các tổng công ty, Giám đốc công ty thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ KHI VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO) GIAI ĐOẠN 2007 – 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3615/QĐ-BNN-HTQT ngày 16 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Mục tiêu chung :

Mục tiêu chung của Chương trình hành động là cụ thể hoá Chương trình hành động của Chính phủ ban hành tại Nghị quyết 16/2007/NQ-CP ngày 27 tháng 2 năm 2007 thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-TW đã thông qua tại Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) và Kế hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn 5 giai đoạn 2006 – 2010. Chương trình nhằm bảo đảm nông nghiệp phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của WTO; tận dụng tối đa các cơ hội và giảm thiểu các thách thức, các tác động tiêu cực.

2. Mục tiêu cụ thể :

- Thực hiện đầy đủ các cam kết của ngành nông nghiệp trong WTO và trong hợp tác khu vực;

- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, phát triển nông thôn; bảo đảm an ninh lương thực quốc gia; nâng cao chất lượng và đa dạng cơ cấu sản phẩm nông nghiệp với hàm lượng công nghệ cao, đảm bảo vệ sinh an toàn sản phẩm, bảo vệ môi trường và phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững.

- Thúc đẩy tăng trưởng giá trị nông nghiệp từ 4 – 4,5%/năm, GDP nông nghiệp tăng từ 3,3 – 3,5%/năm. Tốc độ tăng trưởng kinh tế nông thôn 7,5 – 8%/năm.

- Năm 2010 kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thuỷ sản đạt 15 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu bình quân 13 – 14%/năm. Phát huy lợi thế so sánh, đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả xuất khẩu. Chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu theo hướng tăng giá trị gia tăng thay cho tăng về số lượng.

- Phát huy tối đa các cơ hội, giảm thiểu các tác động tiêu cực của hội nhập đến người sản xuất, chế biến và thương mại nông lâm thuỷ sản, đặc biệt là những người nghèo, dễ bị tổn thương.

- Thực hiện có hiệu quả cải cách hành chính, phát triển công nghệ điện tử trong quản lý ngành, công khai minh bạch hoá các chính sách, pháp luật tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển.

II. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Công tác tuyên truyền và phổ biến thông tin WTO, hội nhập quốc tế :

[...]