Quyết định 3602/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án "Xây dựng và phát triển bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2019-2025" trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 3602/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/09/2019 |
Ngày có hiệu lực | 13/09/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Lê Ngọc Hoa |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3602/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 13 tháng 9 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;
Căn cứ Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 11/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường các giải pháp giảm tải bệnh viện, mở rộng mạng lưới bệnh viện vệ tinh;
Căn cứ Quyết định số 97/2010/QĐ-UBND ngày 06/12/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án Quy hoạch mạng lưới khám chữa bệnh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1115/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 74 -CTr/TU ngày 06/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2497/TTr-SYT ngày 06/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án "Xây dựng và phát triển bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2019 - 2025" trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
"XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN BỆNH VIỆN VỆ TINH GIAI ĐOẠN NĂM
2019 - 2025" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3602/QĐ-UBND ngày 13/9/2019 của UBND tỉnh)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Thực trạng công tác khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh
a) Tổ chức mạng lưới khám chữa bệnh của tỉnh
- Đơn vị công lập (12 bệnh viện tuyến tỉnh, 07 bệnh viện tuyến huyện, 12 trung tâm y tế có giường bệnh; 02 phòng khám đa khoa khu vực; 480 Trạm Y tế);
- Đơn vị ngoài công lập (14 bệnh viện, 28 phòng khám đa khoa, 276 phòng khám chuyên khoa và các loại hình khác);
- Đơn vị Bộ, ngành (Bệnh viện Quân Y 4, Bệnh viện Phong - Da liễu Quỳnh Lập, Bệnh viện Giao thông vận tải Vinh, Bệnh viện Công an tỉnh và Bệnh viện Trường Đại học Y khoa Vinh).
b) Nhân lực
Tổng số nhân lực tại các đơn vị y tế công lập và ngoài công lập (tính đến 01/10/2018) 12.725 người, trong đó: 11.080 người (chiếm 87,07%) thuộc các đơn vị y tế công lập (gồm: 2.397 bác sĩ, 140 dược sĩ đại học, 552 dược sĩ cao đẳng và trung học, 54 cử nhân y tế công cộng, 1.313 y sĩ, 3.468 điều dưỡng, 912 hộ sinh, 525 kỹ thuật viên, 1.719 cán bộ có trình độ khác); và 1.645 người (chiếm 12,93%) thuộc các đơn vị y tế ngoài công lập (gồm: 394 bác sĩ, 644 điều dưỡng, 3 dược sĩ đại học, 12 dược sĩ cao đẳng và trung học, 193 kỹ thuật viên).
c) Hoạt động khám chữa bệnh tại các bệnh viện
Qua hơn 05 năm triển khai thực hiện Đề án Bệnh viện vệ tinh được Bộ Y tế phê duyệt tại Quyết định số 774/QĐ-BYT ngày 11/3/2013, các đơn vị là bệnh viện vệ tinh của các bệnh viện tuyến Trung ương (chủ yếu là các bệnh viện tuyến tỉnh: Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình, Bệnh viện Sản Nhi, Bệnh viện Nội tiết, .v.v... và 02 đơn vị tuyến huyện là Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh và Trung tâm Y tế huyện Nam Đàn) đã được các bệnh viện hạt nhân tuyến Trung ương đào tạo, chuyển giao kỹ thuật cao. Đội ngũ bác sỹ, kỹ thuật viên và nhân viên y tế tại các bệnh viện vệ tinh ở Nghệ An đã từng bước làm chủ công nghệ, triển khai áp dụng tại đơn vị mình các kỹ thuật cao được tuyến Trung ương chuyển giao. Vì vậy, người bệnh được sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao ngay tại tuyến tỉnh, tuyến huyện, góp phần giảm tỷ lệ chuyển tuyến Trung ương. Chất lượng khám chữa bệnh tại các bệnh viện tuyến tỉnh và các bệnh viện tuyến huyện đã được nâng cao rõ rệt. Số lượt khám bệnh toàn tỉnh tăng trung bình 3,5% năm trong giai đoạn 2013 - 2018. Năm 2018, các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn toàn tỉnh đã khám bệnh cho gần 5,8 triệu lượt người, điều trị nội trú trên 618 ngàn lượt người, trên 119 ngàn ca phẫu thuật các loại.
- Tại các bệnh viện tuyến tỉnh:
+ Thực hiện thường quy các kỹ thuật theo chuyên ngành (Phụ lục 1 và Phụ lục 2), trong đó có một số kỹ thuật đã và đang chuyển giao cho các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện;
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3602/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 13 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;
Căn cứ Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 11/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường các giải pháp giảm tải bệnh viện, mở rộng mạng lưới bệnh viện vệ tinh;
Căn cứ Quyết định số 97/2010/QĐ-UBND ngày 06/12/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án Quy hoạch mạng lưới khám chữa bệnh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1115/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 74 -CTr/TU ngày 06/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2497/TTr-SYT ngày 06/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án "Xây dựng và phát triển bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2019 - 2025" trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
"XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN BỆNH VIỆN VỆ TINH GIAI ĐOẠN NĂM
2019 - 2025" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3602/QĐ-UBND ngày 13/9/2019 của UBND tỉnh)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Thực trạng công tác khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh
a) Tổ chức mạng lưới khám chữa bệnh của tỉnh
- Đơn vị công lập (12 bệnh viện tuyến tỉnh, 07 bệnh viện tuyến huyện, 12 trung tâm y tế có giường bệnh; 02 phòng khám đa khoa khu vực; 480 Trạm Y tế);
- Đơn vị ngoài công lập (14 bệnh viện, 28 phòng khám đa khoa, 276 phòng khám chuyên khoa và các loại hình khác);
- Đơn vị Bộ, ngành (Bệnh viện Quân Y 4, Bệnh viện Phong - Da liễu Quỳnh Lập, Bệnh viện Giao thông vận tải Vinh, Bệnh viện Công an tỉnh và Bệnh viện Trường Đại học Y khoa Vinh).
b) Nhân lực
Tổng số nhân lực tại các đơn vị y tế công lập và ngoài công lập (tính đến 01/10/2018) 12.725 người, trong đó: 11.080 người (chiếm 87,07%) thuộc các đơn vị y tế công lập (gồm: 2.397 bác sĩ, 140 dược sĩ đại học, 552 dược sĩ cao đẳng và trung học, 54 cử nhân y tế công cộng, 1.313 y sĩ, 3.468 điều dưỡng, 912 hộ sinh, 525 kỹ thuật viên, 1.719 cán bộ có trình độ khác); và 1.645 người (chiếm 12,93%) thuộc các đơn vị y tế ngoài công lập (gồm: 394 bác sĩ, 644 điều dưỡng, 3 dược sĩ đại học, 12 dược sĩ cao đẳng và trung học, 193 kỹ thuật viên).
c) Hoạt động khám chữa bệnh tại các bệnh viện
Qua hơn 05 năm triển khai thực hiện Đề án Bệnh viện vệ tinh được Bộ Y tế phê duyệt tại Quyết định số 774/QĐ-BYT ngày 11/3/2013, các đơn vị là bệnh viện vệ tinh của các bệnh viện tuyến Trung ương (chủ yếu là các bệnh viện tuyến tỉnh: Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình, Bệnh viện Sản Nhi, Bệnh viện Nội tiết, .v.v... và 02 đơn vị tuyến huyện là Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh và Trung tâm Y tế huyện Nam Đàn) đã được các bệnh viện hạt nhân tuyến Trung ương đào tạo, chuyển giao kỹ thuật cao. Đội ngũ bác sỹ, kỹ thuật viên và nhân viên y tế tại các bệnh viện vệ tinh ở Nghệ An đã từng bước làm chủ công nghệ, triển khai áp dụng tại đơn vị mình các kỹ thuật cao được tuyến Trung ương chuyển giao. Vì vậy, người bệnh được sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao ngay tại tuyến tỉnh, tuyến huyện, góp phần giảm tỷ lệ chuyển tuyến Trung ương. Chất lượng khám chữa bệnh tại các bệnh viện tuyến tỉnh và các bệnh viện tuyến huyện đã được nâng cao rõ rệt. Số lượt khám bệnh toàn tỉnh tăng trung bình 3,5% năm trong giai đoạn 2013 - 2018. Năm 2018, các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn toàn tỉnh đã khám bệnh cho gần 5,8 triệu lượt người, điều trị nội trú trên 618 ngàn lượt người, trên 119 ngàn ca phẫu thuật các loại.
- Tại các bệnh viện tuyến tỉnh:
+ Thực hiện thường quy các kỹ thuật theo chuyên ngành (Phụ lục 1 và Phụ lục 2), trong đó có một số kỹ thuật đã và đang chuyển giao cho các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện;
+ Kết quả khám chữa bệnh năm 2017, 2018 như sau:
Bảng 1:
Nội dung hoạt động |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Tăng/giảm |
Tổng số giường bệnh kế hoạch |
4.160 |
4.266 |
106 |
Tổng số lượt khám bệnh |
1.161.062 |
1.192.282 |
31.220 |
Tổng số lượt bệnh nhân điều trị nội trú |
239.230 |
269.707 |
30.477 |
Tổng số lần phẫu thuật |
50.686 |
52.619 |
1.933 |
Tổng số bệnh nhân cấp cứu |
68.861 |
73.646 |
4.785 |
+ Công suất sử dụng giường bệnh (so với giường kế hoạch) tại một số chuyên khoa như Ngoại, Chấn thương, Sản, Nội tiết,... trong các năm 2017, 2018 như sau:
Bảng 2:
TT |
Chuyên ngành |
Công suất sử dụng giường bệnh (%) |
Tăng/giảm |
|
2017 |
2018 |
|||
1 |
Ngoại khoa |
174 |
203 |
29 |
2 |
Chấn thương |
175,7 |
203,3 |
27,6 |
3 |
Sản khoa |
174,6 |
199,7 |
25,1 |
4 |
Nội tiết |
171,8 |
203,9 |
32,1 |
5 |
Nội tim mạch |
174,4 |
206,4 |
32 |
6 |
Hồi sức cấp cứu |
176,8 |
228,2 |
51,4 |
7 |
Nhi khoa |
165% |
189% |
24 |
- Tại các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện (Bệnh viện đa khoa và Trung tâm Y tế):
+ Nguồn nhân lực có trình độ bác sĩ tại các cơ sở khám chữa bệnh chiếm 34,8% so với đội ngũ bác sĩ toàn ngành, số bác sĩ có trình độ sau đại học thấp, chiếm 11,1% của toàn ngành.
+ Trang thiết bị: Đảm bảo để triển khai các kỹ thuật thường quy theo phân tuyến kỹ thuật. Một số đơn vị thiếu trang thiết bị y tế cơ bản, khó khăn triển khai kỹ thuật theo phân tuyến (Monitor theo dõi bệnh nhân, đèn mổ di động, lồng ấp sơ sinh, giường cấp cứu đa năng,...);
+ Kết quả khám chữa bệnh năm 2017, 2018 tại các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện như sau:
Bảng 3:
Nội dung hoạt động |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Tăng/giảm |
Tổng số giường bệnh kế hoạch |
2980 |
3080 |
100 |
Tổng số lượt khám bệnh |
1.608.933 |
1.822.040 |
213.107 |
Tổng số lượt bệnh nhân điều trị nội trú |
246.898 |
260.053 |
13.155 |
Tổng số lần phẫu thuật |
30.015 |
30.630 |
615 |
Tổng số bệnh nhân cấp cứu |
42.800 |
53.272 |
10.472 |
+ Tỷ lệ chuyển tuyến từ bệnh viện tuyến huyện lên bệnh viện tuyến tỉnh tăng trung bình từ 7,24% (năm 2017) lên 8,16% (năm 2018), trong đó các huyện có tỷ lệ chuyển tuyến cao như thị xã Hoàng Mai (19%), Yên Thành (17%), Quỳnh Lưu (16,6%),…;
Kết quả phân tích tình hình khám và điều trị tại các cơ sở khám chữa bệnh tại các bệnh viện tuyến tỉnh và các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện cho thấy: Số lượt người khám và điều trị tại các bệnh viện tuyến tỉnh tương đương với số lượt người bệnh đến khám và điều trị tại các bệnh viện tuyến huyện; Tình trạng người bệnh mắc các thể trung bình hoặc nhẹ đến khám và điều trị tại các bệnh viện tuyến tỉnh năm sau cao hơn năm trước, sự quá tải tại các bệnh viện tuyến tỉnh chưa được cải thiện.
d) Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
- Tồn tại, hạn chế:
+ Cơ cấu cán bộ trong ngành chưa đảm bảo cả về số lượng, chất lượng giữa các tuyến y tế và giữa các vùng miền;
+ Năng lực cấp cứu (bao gồm nhân lực, trang thiết bị,..) tại các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện còn hạn chế;
+ Phát triển kỹ thuật mới, kỹ thuật cao tại hầu hết các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện chậm;
+ Thiếu trang thiết bị y tế hiện đại, khó khăn khi triển khai kỹ thuật mới, kỹ thuật cao;
+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện tại các đơn vị khám chữa bệnh chưa đáp ứng yêu cầu phát triển chuyên môn, kỹ thuật;
- Nguyên nhân:
+ Năng lực, kinh nghiệm của cán bộ quản lý một số đơn vị y tế chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển, chưa thực sự phát huy vai trò của người đứng đầu;
+ Thiếu đồng bộ trong công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực;
+ Việc tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu tại bệnh viện tuyến huyện còn mang tính tự phát;
+ Đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị đối với các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện chưa đáp ứng yêu cầu phát triển chuyên môn kỹ thuật;
+ Mô hình bệnh tật thay đổi, bao gồm bệnh tật kép (bệnh lây nhiễm và không lây nhiễm) trên cùng người bệnh, khó khăn trong chẩn đoán, điều trị;
2. Sự cần thiết xây dựng Đề án
Từ những thực trạng về công tác khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh như đã nêu trên, cho thấy cần thiết phải triển khai thực hiện Đề án "Xây dựng và phát triển Bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2019 - 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An" để góp phần nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh tuyến y tế cơ sở, hạn chế tối đa tình trạng chuyển tuyến khám chữa bệnh, giảm chi phí khám và điều trị cho bệnh nhân. Trong đó:
- Bệnh viện hạt nhân được lựa chọn để thực hiện chuyển giao kỹ thuật là các bệnh viện đã triển khai thường quy các kỹ thuật tuyến tỉnh và tuyến trung ương, hiện đang quá tải (Bao gồm các Bệnh viện: Hữu nghị đa khoa tỉnh, Sản Nhi, Ung bướu, Chấn thương - Chỉnh hình, Nội tiết, Đa khoa thành phố Vinh,... ), có đủ năng lực thực hiện đào tạo, chuyển giao các kỹ thuật cho các cơ sở khám, chữa bệnh tuyến huyện thuộc phạm vi Đề án;
- Bệnh viện vệ tinh được lựa chọn để tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật là các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện và các bệnh viện đa khoa khu vực (Tây Bắc và Tây Nam), có đủ năng lực để tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật từ các bệnh viện hạt nhân trên địa bàn tỉnh, có khả năng triển khai hiệu quả ngay tại đơn vị.
Bên cạnh đó, việc triển khai Đề án sẽ góp phần khai thác tối đa cơ sở vật chất hiện có; đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn; nâng cao chất lượng khám chữa bệnh cho tuyến y tế cơ sở nói chung, bệnh viện vệ tinh nói riêng; giúp người dân được sử dụng các dịch vụ khám chữa bệnh kỹ thuật cao thuộc tuyến tỉnh ngay tại các bệnh viện tuyến huyện. Đồng thời, việc triển khai Đề án hiệu quả là gắn uy tín, thương hiệu của bệnh viện hạt nhân với bệnh viện vệ tinh, tạo niềm tin để người bệnh yên tâm khám, điều trị tại tuyến cơ sở.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;
- Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 15/12/2014 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển Y tế;
- Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 11/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường các giải pháp giảm tải bệnh viện, mở rộng mạng lưới bệnh viện vệ tinh;
- Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09/8/2013 của Bộ Y tế về Hướng dẫn đào tạo liên tục trong lĩnh vực y tế;
- Quyết định số 92/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án giảm quá tải bệnh viện giai đoạn 2013-2020;
Quyết định số 774/QĐ-BYT ngày 11/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013-2020;
- Chương trình hành động số 74 -CTr/TU ngày 06/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
- Quyết định số 1115/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 74 -CTr/TU ngày 06/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
- Quyết định số 2517/QĐ-UBND.VX ngày 20/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn năm 2013 đến năm 2020;
- Quyết định số 97/2010/QĐ-UBND ngày 06/12/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án Quy hoạch mạng lưới khám chữa bệnh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2020.
1. Mục tiêu chung
Tăng cường năng lực và nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh của các bệnh viện vệ tinh thông qua việc đầu tư trang thiết bị, cơ sở hạ tầng và tiếp nhận đào tạo, chuyển giao kỹ thuật từ bệnh viện hạt nhân, góp phần hạn chế tình trạng chuyển tuyến bệnh nhân, giảm tải cho bệnh viện tuyến trên.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Xây dựng và phát triển mạng lưới bệnh viện vệ tinh về các chuyên khoa: Hồi sức cấp cứu, Nhi khoa, Ngoại khoa, Chấn thương chỉnh hình, Nội tim mạch, Sản khoa, Nội tiết...
b) Tổ chức đào tạo, chuyển giao kỹ thuật và tư vấn khám, chữa bệnh từ xa bằng công nghệ thông tin (Telemedicine), đảm bảo đến năm 2025 đạt các chỉ tiêu cụ thể như sau:
- Mỗi bệnh viện hạt nhân hoàn thành việc đào tạo và chuyển giao tối thiểu 05 kỹ thuật/chuyên ngành/bệnh viện vệ tinh;
- 100% cán bộ, nhân viên y tế trong nhóm tiếp nhận kỹ thuật của bệnh viện vệ tinh được đào tạo thành thạo về chuyên môn kỹ thuật do bệnh viện hạt nhân chuyển giao;
- 100% bệnh viện hạt nhân thực hiện việc chuyển bệnh nhân ở giai đoạn hồi phục về bệnh viện vệ tinh, giúp rút ngắn thời gian điều trị trung bình hợp lý tại bệnh viện hạt nhân;
- 100% kỹ thuật do bệnh viện hạt nhân chuyển giao cho bệnh viện vệ tinh được duy trì bền vững.
c) Các bệnh viện hạt nhân và bệnh viện vệ tinh được đầu tư, bổ sung về nhân lực, trang bị thiết bị y tế, cơ sở vật chất để việc chuyển giao, tiếp nhận kỹ thuật có hiệu quả cao và bền vững;
d) Xây dựng quy chế vận hành hệ thống Telemedicine, triển khai các hoạt động đào tạo, chuyển giao các kỹ thuật và tư vấn khám, chữa bệnh từ xa bằng công nghệ thông tin (Telemedicine) từ bệnh viện hạt nhân đến các bệnh viện vệ tinh đạt hiệu quả cao.
1. Thành lập mạng lưới bệnh viện vệ tinh
1.1. Giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2020
Phát triển các gói kỹ thuật cao thuộc phạm vi một số chuyên khoa tại các Bệnh viện vệ tinh, cụ thể như sau:
1.1.1. Chuyên khoa Hồi sức cấp cứu
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Sản Nhi, Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình, Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh.
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 20 đơn vị:
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (10 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Tương Dương, Trung tâm Y tế Quỳ Hợp, Trung tâm Y tế thị xã Cửa Lò, Trung tâm Y tế Hưng Nguyên;
- Bệnh viện Sản Nhi (05 đơn vị): Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Bệnh viện đa khoa Nghi Lộc, Trung tâm Y tế Anh Sơn, Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Tân Kỳ;
- Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình (04 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung tâm Y tế Quỳ Châu, Trung tâm Y tế Quế Phong;
- Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh: Trung tâm Y tế Nghĩa Đàn.
1.1.2. Chuyên khoa Nhi
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Sản - Nhi;
b) Bệnh viện vệ tinh (05 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Trung tâm Y tế Quỳ Hợp, Trung tâm Y tế Nam Đàn.
1.1.3. Chuyên khoa Ngoại
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung Bướu, Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh.
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 11 đơn vị:
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (06 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Tương Dương, Trung tâm Y tế Quỳ Hợp;
- Bệnh viện Ung Bướu (03 đơn vị): Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Trung tâm Y tế Quế Phong;
- Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh (02 đơn vị): Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Nghĩa Đàn.
1.1.4. Chuyên khoa Chấn thương chỉnh hình
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh.
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 06 đơn vị:
- Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình (04 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung tâm Y tế Anh Sơn.
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (02 đơn vị): Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Trung tâm Y tế Tân Kỳ.
1.1.5. Chuyên khoa Nội tim mạch
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh.
b) Bệnh viện vệ tinh (10 đơn vị): Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Trung tâm Y tế Tân Kỳ, Trung tâm Y tế Anh Sơn, Trung tâm Y tế Quỳ Hợp, Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai.
1.1.6. Chuyên khoa Sản
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Sản Nhi, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh.
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 10 đơn vị:
- Bệnh viện Sản Nhi (04 đơn vị): Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Trung tâm Y tế Quế Phong, Trung tâm Y tế Quỳ Châu;
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (04 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Tương Dương;
- Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh (02 đơn vị): Trung tâm Y tế thị xã Cửa Lò, Trung tâm Y tế Hưng Nguyên.
1.1.7. Chuyên khoa Nội tiết
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Nội tiết, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh.
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 10 đơn vị:
- Bệnh viện Nội tiết (06 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Anh Sơn;
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (04 đơn vị): Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Trung tâm Y tế Tân Kỳ, Trung tâm Y tế Quế Phong;
1.1.8. Chuyên khoa Giải phẫu bệnh
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện Nội tiết.
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 09 đơn vị:
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (03 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Trung tâm Y tế Tân Kỳ;
- Bệnh viện Ung bướu (03 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Bệnh viện đa khoa Thanh Chương.
- Bệnh viện Nội tiết (03 đơn vị): Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Trung tâm Y tế Anh Sơn.
1.2. Giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025
- Duy trì triển khai các gói kỹ thuật đã được chuyển giao từ các bệnh viện hạt nhân cho các bệnh viện vệ tinh trong giai đoạn 2019 - 2020;
- Chuyển giao bổ sung các gói kỹ thuật cao thuộc 8 chuyên khoa đã triển khai trong giai đoạn 2019-2020 và 04 chuyên khoa (Ung bướu, Gây mê hồi sức, Mắt và Y học cổ truyền) tại các bệnh viện hạt nhân và bệnh viện vệ tinh, cụ thể như sau:
1.2.1. Chuyên khoa Hồi sức cấp cứu
- Tiếp tục duy trì các Bệnh viện hạt nhân và Bệnh viện vệ tinh đã được triển khai trong giai đoạn 2019 - 2020.
- Triển khai mô hình Báo động đỏ nội viện tại tất cả các cơ sở khám chữa bệnh và Báo động đỏ liên viện trên địa bàn tỉnh.
1.2.2. Chuyên khoa Nhi
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Sản - Nhi;
b) Bệnh viện vệ tinh (08 đơn vị):
- Duy trì 05 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;
- Bổ sung 03 đơn vị: Trung tâm Y tế Quỳ Châu, Trung tâm Y tế Quế Phong, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn.
1.2.3. Chuyên khoa Ngoại
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh;
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 18 đơn vị:
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (08 đơn vị):
+ Duy trì 05 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;
+ Bổ sung 03 đơn vị: Trung tâm Y tế Tân Kỳ, Trung tâm Y tế thị xã Cửa Lò, Trung tâm Y tế Nam Đàn;
- Bệnh viện Ung bướu (06 đơn vị):
+ Duy trì 03 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;
+ Bổ sung 03 đơn vị: Bệnh viện đa khoa Tây Bắc, Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Trung tâm Y tế Anh Sơn;
- Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh (04 đơn vị):
+ Duy trì 03 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;
+ Bổ sung 01 đơn vị: Trung tâm Y tế Hưng Nguyên.
1.2.4. Chuyên khoa Chấn thương chỉnh hình
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh.
b) Bệnh viện vệ tinh gồm 15 đơn vị:
- Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình (08 đơn vị):
+ Duy trì 04 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;
+ Bổ sung 04 đơn vị: Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Trung tâm Y tế Qùy Hợp, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Qùy Châu.
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (05 đơn vị):
+ Duy trì 02 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;
+ Bổ sung 03 đơn vị: Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Trung tâm Y tế thị xã Cửa Lò.
1.2.5. Chuyên khoa Nội tim mạch
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh.
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 13 đơn vị:
- Duy trì 10 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;
- Bổ sung 03 đơn vị: Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung tâm Y tế Quế Phong.
1.2.6. Chuyên khoa Sản
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Sản Nhi, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh.
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 13 đơn vị:
- Bệnh viện Sản Nhi (08 đơn vị):
+ Duy trì 04 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;
+ Bổ sung 04 đơn vị: Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, Trung tâm Y tế Anh Sơn, Trung tâm Y tế Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Qùy Hợp;
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (07 đơn vị):
+ Duy trì 04 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;
+ Bổ sung 03 đơn vị: Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Trung tâm Y tế Tân Kỳ;
- Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh (02 đơn vị): Duy trì 02 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;
1.2.7. Chuyên khoa Nội tiết
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Nội tiết, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh.
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 17 đơn vị:
- Bệnh viện Nội tiết (10 đơn vị):
+ Duy trì 06 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;
+ Bổ sung 04 đơn vị: Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, Trung tâm Y tế Qùy Châu, Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung tâm Y tế Nghĩa Đàn;
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (06 đơn vị):
+ Duy trì 04 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;
+ Bổ sung 03 đơn vị: Trung tâm Y tế Qùy Hợp, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Tương Dương.
1.2.8. Chuyên khoa Giải phẫu bệnh
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện Nội tiết.
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 15 đơn vị:
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (05 đơn vị):
+ Duy trì 03 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;
+ Bổ sung 02 đơn vị: Trung tâm Y tế Qùy Hợp, Trung tâm Y tế Quế Phong;
- Bệnh viện Ung bướu (05 đơn vị):
+ Duy trì 03 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;
+ Bổ sung 02 đơn vị: Trung tâm Y tế Tương Dương, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn;
- Bệnh viện Nội tiết (05 đơn vị):
+ Duy trì 03 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;
+ Bổ sung 02 đơn vị: Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Nghĩa Đàn;
1.2.9. Chuyên khoa Ung bướu
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Ung bướu;
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 08 đơn vị, gồm: Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Trung tâm Y tế Qùy Hợp, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Qùy Châu, Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung tâm Y tế Anh Sơn, Trung tâm Y tế Tương Dương.
1.2.10. Chuyên khoa Gây mê hồi sức
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh.
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 18 đơn vị:
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (09 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Bệnh viện Trường Đại học Y khoa Vinh, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Quỳ Hợp, Trung tâm Y tế Tân Kỳ, Trung tâm Y tế thị xã Cửa Lò, Trung tâm Y tế Nam Đàn;
- Bệnh viện Ung bướu (06 đơn vị): Bệnh viện đa khoa Tây Bắc, Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Trung tâm Y tế Anh Sơn, Trung tâm Y tế Quế Phong;
- Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh (04 đơn vị): Trung tâm Y tế Hưng Nguyên, Trung tâm Y tế Tương Dương, Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Nghĩa Đàn.
1.2.11. Chuyên khoa Mắt
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Mắt, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh;
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 13 đơn vị:
- Bệnh viện Mắt (07 đơn vị): Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung tâm Y tế Nghĩa Đàn, Trung tâm Y tế Tương Dương, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn;
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (06 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Trung tâm Y tế Tân Kỳ, Trung tâm Y tế Qùy Hợp, Trung tâm Y tế Quế Phong;
1.2.12. Chuyên khoa Y học cổ truyền
a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Y học cổ truyền Nghệ An;
b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 16 đơn vị, gồm: Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Trung tâm Y tế Hưng Nguyên, Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung tâm Y tế Anh Sơn, Trung tâm Y tế Tân Kỳ, Trung tâm Y tế Qùy Hợp, Trung tâm Y tế Nghĩa Đàn, Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Quế Phong, Trung tâm Y tế Qùy Châu, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Tương Dương.
2.1. Bệnh viện hạt nhân
a) Khảo sát, đánh giá nhân lực, cơ cấu tổ chức, năng lực, trình độ, nhu cầu đào tạo tại bệnh viện vệ tinh theo chuyên khoa để lập kế hoạch đào tạo và tư vấn hoàn thiện cơ cấu tổ chức phù hợp với bệnh viện vệ tinh;
b) Xây dựng nội dung, chương trình, tài liệu đào tạo liên tục phù hợp với bệnh viện vệ tinh, theo hướng dẫn và quy định của Bộ Y tế. Cập nhật, thông báo các loại hình đào tạo hiện có (đào tạo liên tục hoặc cầm tay chỉ việc) đến các bệnh viện vệ tinh (định kỳ quý/năm);
c) Tổ chức đào tạo lý thuyết và thực hành cho kíp nhận chuyển giao kỹ thuật của bệnh viện vệ tinh.
2.2. Bệnh viện vệ tinh
a) Cử đúng cán bộ, nhân viên y tế tham dự các khóa đào tạo do bệnh viện hạt nhân tổ chức để việc tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật hiệu quả:
- Đối với các kỹ thuật cần ê kíp: Cử cán bộ đủ thành phần, đồng bộ;
- Đối với kỹ thuật không cần e kíp: Phối hợp với bệnh viện hạt nhân để lựa chọn hình thức đào tạo phù hợp (cầm tay chỉ việc hoặc đào tạo liên tục);
b) Hoàn thiện cơ cấu tổ chức nhân lực theo tư vấn của bệnh viện hạt nhân;
c) Có cơ chế khuyến khích, động viên các cán bộ, nhân viên đơn vị tham gia đào tạo, tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật.
3.1. Bệnh viện hạt nhân
a) Xây dựng, hoàn thiện quy trình chuyển giao các gói kỹ thuật theo quy định;
b) Tổ chức chuyển giao các gói kỹ thuật cho bệnh viện vệ tinh. Sau khi chuyển giao kỹ thuật, bệnh viện vệ tinh phải tự thực hiện được các kỹ thuật đã chuyển giao;
c) Thực hiện chuyển tuyến người bệnh ở giai đoạn hồi phục về điều trị tại bệnh viện vệ tinh;
d) Đánh giá hiệu quả chuyển giao, tiếp nhận các gói kỹ thuật giữa bệnh viện hạt nhân và bệnh viện vệ tinh.
3.2. Bệnh viện vệ tinh
a) Chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực để tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật của bệnh viện hạt nhân;
b) Thực hiện và bảo đảm duy trì bền vững các kỹ thuật đã tiếp nhận chuyển giao từ bệnh viện hạt nhân;
c) Không chuyển tuyến các loại hình bệnh tật thuộc lĩnh vực kỹ thuật đã tiếp nhận chuyển giao, trường hợp vượt quá khả năng thì liên hệ với kíp chuyển giao để được hỗ trợ, xem xét việc chuyển tuyến.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin
4.1. Bệnh viện hạt nhân
a) Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện, đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm tin học ứng dụng…
b) Triển khai ứng dụng Telemedicine để kết nối với các bệnh viện tham gia Đề án: Trao đổi thông tin chuyển tuyến, đào tạo, hội chẩn, tư vấn chuyên môn giữa bệnh viện vệ tinh với bệnh viện hạt nhân và bệnh viện tuyến Trung ương.
4.2. Bệnh viện vệ tinh
a) Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện, đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm tin học ứng dụng…
b) Triển khai ứng dụng Telemedicine của bệnh viện phù hợp với hệ thống Telemedicine của ngành, xu hướng phát triển trên thế giới. Đảm bảo kết nối với bệnh viện hạt nhân và các bệnh viện vệ tinh khác.
5. Nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
5.1. Bệnh viện hạt nhân
a) Tổ chức khảo sát về cơ sở vật chất, trang thiết bị tại đơn vị vệ tinh;
b) Tư vấn đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất và cung ứng đủ trang thiết bị thiết yếu theo các chuyên khoa;
c) Bảo đảm đủ trang thiết bị để đáp ứng yêu cầu đào tạo cho bệnh viện vệ tinh;
d) Triển khai hệ thống Telemedicine, làm cơ sở kết nối với các bệnh viện vệ tinh và các bệnh viện tuyến Trung ương.
5.2. Bệnh viện vệ tinh
a) Phối hợp với bệnh viện hạt nhân thực hiện việc khảo sát về cơ sở vật chất, trang thiết bị tại đơn vị để xác định danh mục cần bổ sung phục vụ việc tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật;
b) Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất và cung ứng đủ trang thiết bị cần thiết theo các chuyên khoa;
c) Triển khai, kết nối Telemedicine với các bệnh viện hạt nhân.
6. Củng cố, kiện toàn tổ chức và hoạt động chỉ đạo tuyến
a) Bệnh viện hạt nhân và bệnh viện vệ tinh thực hiện củng cố, kiện toàn trung tâm (phòng hoặc bộ phận) đào tạo, chỉ đạo tuyến của bệnh viện;
b) Duy trì các hoạt động chỉ đạo tuyến theo chức năng nhiệm vụ được giao; tổ chức đào tạo liên tục, hội thảo, hội nghị chuyên môn, nghiên cứu khoa học, thông tin hai chiều giữa bệnh viện hạt nhân và bệnh viện vệ tinh, giữa các bệnh viện trong mạng lưới vệ tinh để tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm;
c) Hàng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng kết, rút kinh nghiệm, điều chỉnh các hoạt động phù hợp, phát triển mô hình bệnh viện vệ tinh.
7. Hoạt động truyền thông
a) Tổ chức truyền thông về năng lực cung ứng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các bệnh viện vệ tinh, khuyến cáo người dân sử dụng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh ngay tại các bệnh viện vệ tinh; chỉ chuyển tuyến điều trị khi vượt quá khả năng của tuyến dưới;
b) Xây dựng, in các ấn phẩm và triển khai các hoạt động truyền thông hướng dẫn dự phòng, điều trị về các chuyên ngành được chuyển giao, chuyển tải đến các đơn vị vệ tinh và cộng đồng.
8. Hoạt động kiểm tra, giám sát
a) Định kỳ hàng năm (trước ngày 31/12) kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm, đề xuất bổ sung, điều chỉnh nội dung của Đề án (nếu cần thiết);
b) Tăng cường quản lý chất lượng khám bệnh, chữa bệnh;
1. Giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2020
Phát triển 39 gói kỹ thuật thuộc 8 chuyên khoa, đào tạo 608 lượt cán bộ cho 20 bệnh viện vệ tinh (Chi tiết tại phụ lục 1).
2. Giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025
Tiếp tục duy trì kết quả của Đề án giai đoạn 2019 - 2020. Bổ sung 80 gói kỹ thuật cao thuộc 8 chuyên khoa đã triển khai trong giai đoạn 2019-2020 và 04 chuyên khoa (Ung bướu, Gây mê hồi sức, Mắt và Y học cổ truyền). Đào tạo 2580 lượt cán bộ cho 20 bệnh viện vệ tinh (Chi tiết tại phụ lục 2).
Hàng năm, căn cứ vào kết quả thực hiện Đề án, Sở Y tế phê duyệt bổ sung danh sách bệnh viện hạt nhân, bệnh viện vệ tinh, danh mục các gói kỹ thuật và các chuyên khoa để triển khai tại bệnh viện vệ tinh.
1. Nguồn kinh phí
- Nguồn ngân sách tỉnh (Bao gồm: Lồng ghép ngân sách năm 2019 và năm 2020 thuộc Đề án khác như: Đề án Miền Tây và Đề án Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh): Đầu tư mua sắm trang thiết bị, đào tạo và công nghệ thông tin;
- Nguồn xã hội hóa: Đầu tư mua sắm trang thiết bị;
- Nguồn của đơn vị (đơn vị hạt nhân và đơn vị vệ tinh): Bao gồm kinh phí mua sắm trang thiết bị và đào tạo;
- Nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Dự kiến kinh phí thực hiện: (Chi tiết tại phụ lục: 3,4,5);
a) Hạng mục kinh phí
(ĐVT: Triệu đồng)
TT |
Danh mục |
Nguồn kinh phí |
Cộng |
|||
Tỉnh |
Xã hội hóa |
Đơn vị (hạt nhân, vệ tinh) |
Đề án khác |
|||
1 |
Đào tạo |
10.519 |
|
10.519 |
|
21.038 |
2 |
Trang thiết bị |
109.727 |
128.723 |
19.000 |
32.000 |
289.450 |
3 |
C.nghệ thông tin |
23.900 |
|
|
|
23.900 |
|
Tổng cộng: |
144.146 |
128.723 |
29.519 |
32.000 |
334.388 |
(Bằng chữ: Ba trăm ba mươi tư tỷ, ba trăm tám tám triệu đồng) |
b) Phân kỳ đầu tư
* Kinh phí đào tạo
(ĐVT: Triệu đồng)
Năm thực hiện |
Tổng kinh phí thực hiện |
Nguồn ngân sách cấp, nguồn bệnh viện vệ tinh đảm bảo |
Nguồn XHH |
Nguồn kinh phí bệnh viện hạt nhân đảm bảo |
2019 |
950 |
475 |
0 |
475 |
2020 |
2.112 |
1.056 |
0 |
1.056 |
2021 |
4.468 |
2.234 |
0 |
2.234 |
2022 |
3.300 |
1.650 |
0 |
1.650 |
2023 |
3.372 |
1.686 |
0 |
1.686 |
2024 |
3.748 |
1.874 |
0 |
1.874 |
2025 |
3.088 |
1.544 |
0 |
1.544 |
Cộng |
21.038 |
10.519 |
0 |
10.519 |
(Bằng chữ: Hai một tỷ, ba mươi tám triệu đồng) |
* Kinh phí mua sắm trang thiết bị
(ĐVT: Triệu đồng)
Năm thực hiện |
Tổng kinh phí thực hiện |
Nguồn ngân sách tỉnh |
Nguồn XHH |
Nguồn kinh phí bệnh viện vệ tinh đảm bảo |
Nguồn lồng ghép Đề án khác |
|
2019 |
11.950 |
|
|
|
11.950 |
|
2020 |
20.050 |
|
|
|
20.050 |
|
2021 |
53.700 |
23.850 |
26.850 |
3.000 |
|
|
2022 |
52.875 |
22.438 |
26.437 |
4.000 |
|
|
2023 |
51.425 |
21.713 |
25.712 |
4.000 |
|
|
2024 |
49.125 |
20.563 |
24.562 |
4.000 |
|
|
2025 |
50.325 |
21.163 |
25.162 |
4.000 |
|
|
Cộng |
289.450 |
109.727 |
128.723 |
19.000 |
32.000 |
|
(Bằng chữ: Hai trăm tám mươi chín tỷ, bốn trăm năm mươi triệu đồng) |
|
* Kinh phí về công nghệ thông tin
ĐVT: Triệu đồng
Năm thực hiện |
Tổng kinh phí thực hiện |
Nguồn ngân sách |
Nguồn XHH |
Nguồn kinh phí bệnh viện vệ tinh đảm bảo |
2019 |
|
|
|
|
2020 |
5.200 |
5.200 |
0 |
0 |
2021 |
5.700 |
5.700 |
0 |
0 |
2022 |
4.300 |
4.300 |
0 |
0 |
2023 |
2.900 |
2.900 |
0 |
0 |
2024 |
2.900 |
2.900 |
0 |
0 |
2025 |
2.900 |
2.900 |
0 |
0 |
Cộng |
23.900 |
23.900 |
0 |
0 |
(Bằng chữ: Hai mươi ba tỷ, chín trăm triệu đồng) |
1. Sở Y tế
a) Chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện/thành/thị tổ chức triển khai thực hiện Đề án, báo cáo UBND tỉnh định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu;
b) Chỉ đạo các bệnh viện hạt nhân xây dựng tài liệu, chương trình đào tạo liên tục liên quan đến Đề án; chủ trì tổ chức thẩm định chương trình và tài liệu đào tạo liên tục cho các đơn vị;
c) Chỉ đạo các bệnh viện hạt nhân và bệnh viện vệ tinh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tại đơn vị;
d) Chủ trì việc xây dựng hệ thống Telemedicine phục vụ đào tạo, hội chẩn, tư vấn chuyên môn giữa các bệnh viện trong phạm vi Đề án và kết nối với Bệnh viện tuyến Trung ương;
đ) Hàng năm, căn cứ kết quả thực hiện Đề án, chỉ đạo các đơn vị rà soát danh mục các gói kỹ thuật, xây dựng dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí cho các hoạt động của Đề án.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu lồng ghép các nguồn vốn đầu tư phát triển, các chương trình dự án để triển khai thực hiện Đề án;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế thẩm định đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế cho các bệnh viện hạt nhân, bệnh viện vệ tinh để đáp ứng yêu cầu tiếp nhận và chuyển giao kỹ thuật.
4. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan thực hiện thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với dịch vụ được tiếp nhận và chuyển giao tại các bệnh viện vệ tinh theo quy định.
5. Sở Nội vụ
a) Phối hợp với Sở Y tế trong việc đào tạo, tiếp nhận, thu hút nhân lực chất lượng cao để thực hiện các nội dung phát triển chuyên môn kỹ thuật thuộc phạm vi Đề án;
b) Chủ trì đề xuất chính sách ưu đãi nhằm thu hút nguồn nhân lực cho y tế tuyến cơ sở.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan chỉ đạo việc triển khai thực hiện các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động Đề án;
b) Chủ trì triển khai thực hiện các nội dung truyền thông của Đề án.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan, hàng năm ưu tiên lựa chọn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học trong lĩnh vực y tế tại tuyến cơ sở, đặc biệt là việc phát triển ứng dụng các kỹ thuật cao vào công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân.
8. Trường Đại học Y khoa Vinh
Phối hợp với Sở Y tế tổ chức thẩm định tài liệu, chương trình đào tạo liên tục; tham gia giảng dạy khi đơn vị có yêu cầu.
9. Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố Vinh: Phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung đề án có liên quan./.
STT |
Nội dung |
Số người |
Thời gian |
1. Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh |
|||
1 |
Cấp cứu cơ bản |
20 |
3 tháng |
2 |
Cấp cứu bệnh tim mạch |
20 |
3 tháng |
3 |
Nội tiết cơ bản |
18 |
3 tháng |
4 |
VRT cấp, thủng dạ dày, tá tràng. |
15 |
3 tháng |
5 |
Phẫu thuật thoát vị bẹn |
15 |
3 tháng |
7 |
Mổ kết hợp xương |
12 |
3 tháng |
8 |
Phẫu thuật nội soi cắt túi mật |
15 |
3 tháng |
9 |
Phẫu thuật nội soi cơ bản sản phụ khoa (cắt buồng trứng, U nang buồng trứng, chữa ngoài tử cung,...) |
18 |
3 tháng |
10 |
Phẫu thuật cấp cứu vỡ bàng quang |
18 |
3 tháng |
11 |
Kỹ thuật chọc hút tế bào bằng kim nhỏ |
20 |
6 tháng |
12 |
Kỹ thuật chọc hút tế bào dưới hướng dẫn siêu âm |
20 |
3 tháng |
|
Cộng (1): |
191 |
|
2. Bệnh viện Sản Nhi |
|||
I |
Phụ Sản |
|
|
1 |
Phẫu thuật nội soi cơ bản sản phụ khoa (cắt buồng trứng, U nang buồng trứng, chữa ngoài tử cung,...) |
30 |
3 tháng |
2 |
Phẫu thuật cấp cứu sản, phụ khoa |
30 |
3 tháng |
3 |
Phẫu thuật mổ lấy thai |
21 |
3 tháng |
4 |
Chẩn đoán và điều trị tiền sản giật |
30 |
3 tháng |
|
Cộng (2): |
111 |
|
II |
Nhi khoa |
|
|
1 |
Hồi sức cấp cứu Nhi |
15 |
3 tháng |
2 |
Hồi sức sơ sinh |
10 |
3 tháng |
3 |
Hồi sức cấp cứu tích cực ngoại khoa |
10 |
3 tháng |
4 |
Kỹ thuật bơm hơi tháo lồng ở trẻ lồng ruột cấp cứu |
10 |
3 tháng |
5 |
Đặt ống thông tĩnh mạch rốn sơ sinh |
15 |
3 tháng |
6 |
Siêu âm tim cơ bản |
15 |
3 tháng |
|
Cộng (3): |
75 |
|
3. Bệnh viện Chấn thương - Chỉnh hình |
|||
1 |
Phẫu thuật vết thương phần mền phức tạp |
18 |
3 tháng |
2 |
Phẫu thuật kết hợp xương cánh tay bằng nẹp vít |
18 |
3 tháng |
3 |
Phẫu thuật chuyển vạt da tại chỗ che khuyết hổng phần mềm |
18 |
3 tháng |
4 |
Xử lý ban đầu sốc đa chấn thương, gãy đa xương |
24 |
3 tháng |
5 |
Xử trí cấp ban đầu bệnh nhân CTSN nặng |
24 |
3 tháng |
|
Cộng (4): |
102 |
|
4. Bệnh viện Ung Bướu |
|||
1 |
Mở thông hỗng tràng nuôi ăn |
9 |
3 tháng |
2 |
Cắt u nang giáp móng |
9 |
3 tháng |
3 |
Phẫu thuật nội soi cắt u tử cung, phần phụ |
9 |
3 tháng |
4 |
Kỹ thuật chọc hút tế bào bằng kim nhỏ |
18 |
3 tháng |
5 |
Kỹ thuật chọc hút tế bào dưới hướng dẫn siêu âm |
18 |
3 tháng |
|
Cộng (5): |
39 |
|
5. Bệnh viện Nội Tiết |
|||
1 |
Nội tiết cơ bản |
21 |
3 tháng |
2 |
Chọc hút tuyến giáp dưới hướng dẫn siêu âm |
9 |
3 tháng |
3 |
Chọc hút u giáp dưới hướng dẫn của siêu âm |
9 |
3 tháng |
4 |
Chọc hút dịch điều trị u nang giáp |
9 |
3 tháng |
|
Cộng (6); |
48 |
|
6. Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh |
|||
1 |
Cấp cứu cơ bản |
3 |
3 tháng |
2 |
VRT cấp, thủng dạ dày, tá tràng. |
9 |
3 tháng |
3 |
Phẫu thuật cấp cứu sản, phụ khoa |
6 |
3 tháng |
|
Cộng (7): |
18 |
|
(39) |
Tổng (1+2+3+4+5+6+7): |
608 |
|
STT |
Nội dung |
Số người |
Thời gian |
1. Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh |
|||
1 |
Hồi sức cấp cứu cơ bản |
36 |
3 tháng |
2 |
Thông khí nhân tạo |
20 |
3 tháng |
3 |
Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm |
20 |
3 tháng |
4 |
Mở khí quản |
20 |
3 tháng |
4 |
Đặt NKQ khó |
20 |
3 tháng |
5 |
Cấp cứu bệnh tim mạch |
44 |
3 tháng |
6 |
Chọc hút dịch màng tim cấp cứu |
30 |
3 tháng |
8 |
Cấp cứu đột quỵ |
48 |
3 tháng |
9 |
Kỹ thuật chọc và dẫn lưu dịch/khí màng phổi |
36 |
3 tháng |
10 |
Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc, lấy sỏi niệu quản 1/3 trên |
15 |
3 tháng |
11 |
Tán sỏi nội soi ngược dòng |
12 |
3 tháng |
12 |
Phẫu thuật nội soi thoát vị bẹn |
15 |
3 tháng |
13 |
Nội soi cắt đốt u lãnh tiền liệt tuyến qua đường niệu đạo (TURP) |
27 |
3 tháng |
14 |
Cắt bỏ tuyến tiền liệt kèm túi tinh và bàng quang |
15 |
3 tháng |
15 |
Nội soi cầm máu tiêu hóa |
18 |
3 tháng |
16 |
Cắt trĩ Longo |
18 |
3 tháng |
17 |
Phẩu thuật nội soi tiêu hóa cơ bản |
21 |
3 tháng |
18 |
Mổ lấy thai |
12 |
3 tháng |
19 |
Phẫu thuật kết hợp xương dưới màn tăng sáng |
10 |
3 tháng |
20 |
Phẫu thuật nội soi khớp gối điều trị |
15 |
3 tháng |
21 |
Phẫu thuật thay khớp háng |
15 |
3 tháng |
22 |
Phẫu thuật cột sống đơn giản |
15 |
3 tháng |
23 |
Phẫu thuật mộng đơn thuần |
15 |
3 tháng |
24 |
Nội soi can thiệp |
12 |
3 tháng |
25 |
Siêu âm tim |
20 |
3 tháng |
26 |
Điều trị suy tim |
20 |
3 tháng |
27 |
Hướng dẫn đọc điện tâm đồ |
20 |
3 tháng |
28 |
Mổ nội soi cắt tử cung |
15 |
3 tháng |
29 |
Cắt tử cung bằng phương pháp Crossen qua nội soi |
15 |
3 tháng |
30 |
Phẫu thuật Phaco |
12 |
3 tháng |
31 |
Phẫu thuật mổ mộng thịt ghép kết mạc tự thân |
15 |
3 tháng |
32 |
Can thiệp mạch vành |
12 |
6 tháng |
33 |
Chẩn đoán, điều trị các bệnh lý tuyến nội tiết |
20 |
3 tháng |
34 |
Giảm đau bằng đặt Catheter ngoài màng cứng |
24 |
3 tháng |
35 |
Gây tê đám rối thần kinh cánh tay dưới hướng dẫn siêu âm |
24 |
3 tháng |
36 |
Truyền máu trong và sau mổ |
24 |
3 tháng |
37 |
Kỹ thuật gây tê vùng qua siêu âm |
24 |
3 tháng |
38 |
Gọt gai chân, chăm sóc bàn chân người bệnh đái tháo đường |
15 |
3 tháng |
39 |
Kỹ thuật chọc hút tế bào bằng kim nhỏ |
10 |
6 tháng |
40 |
Kỹ thuật chọc hút tế bào dưới hướng dẫn siêu âm |
10 |
3 tháng |
|
Cộng (1): |
789 |
|
2. Bệnh viện Sản Nhi |
|||
I |
Phụ Sản |
|
|
1 |
Phẫu thuật mổ lấy thai |
36 |
3 tháng |
2 |
Kỹ thuật đốt cổ tử cung |
36 |
3 tháng |
3 |
Kỹ thuật soi cổ tử cung |
36 |
3 tháng |
4 |
Phẫu thuật nội soi cơ bản sản phụ khoa |
36 |
6 tháng |
5 |
Phẫu thuật cấp cứu sản, phụ khoa |
36 |
3 tháng |
|
Cộng (2): |
180 |
|
II |
Nhi khoa |
|
|
1 |
Hồi sức cấp cứu Nhi cơ bản |
30 |
3 tháng |
2 |
Kỹ thuật bơm hơi tháo lồng ở trẻ lồng ruột cấp cứu |
24 |
3 tháng |
3 |
Đặt Cathete tĩnh mạch trung tâm |
30 |
3 tháng |
4 |
Hồi sức sơ sinh cơ bản |
30 |
3 tháng |
5 |
Đặt ống thông tĩnh mạch rốn sơ sinh |
24 |
3 tháng |
6 |
Chăm sóc đơn nguyên sơ sinh |
24 |
3 tháng |
7 |
Thông khí nhân tạo |
30 |
3 tháng |
8 |
Chọc hút dịch, khí màng phổi sơ sinh |
30 |
3 tháng |
9 |
Phẫu thuật dẫn lưu tối thiểu khoang màng phổi |
30 |
3 tháng |
|
Cộng (3): |
252 |
|
3. Bệnh viện Ung Bướu |
|||
1 |
Mở thông dạ dày ra da do ung thư |
18 |
3 tháng |
2 |
Sinh thiết dưới hướng dẫn của siêu âm |
24 |
3 tháng |
3 |
Cắt u nang giáp móng |
36 |
3 tháng |
4 |
Đặt Catheter TM trung tâm |
18 |
3 tháng |
5 |
Gây tê đám rối thần kinh cánh tay |
18 |
3 tháng |
6 |
Giảm đau bằng gây tê ngoài màng cứng |
18 |
3 tháng |
7 |
Phẫu thuật cắt u tuyến giáp |
18 |
6 tháng |
8 |
Phẫu thuật cắt u vú |
18 |
3 tháng |
9 |
Phẫu thuật nội soi tuyến giáp |
12 |
6 tháng |
10 |
Phẫu thuật rò hậu môn |
12 |
3 tháng |
11 |
Phẫu thuật U xơ tuyến tiền liệt nội soi |
12 |
3 tháng |
12 |
Nội soi tiêu hóa can thiệp |
12 |
3 tháng |
13 |
Cắt trĩ Longo |
12 |
3 tháng |
14 |
Phẫu thuật nội soi cắt túi mật |
12 |
3 tháng |
15 |
Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa |
12 |
3 tháng |
16 |
Kỹ thuật hóa mô miễn dịch |
12 |
3 tháng |
17 |
Xét nghiệm mô bệnh học thường quy |
24 |
6 tháng |
18 |
Kỹ thuật chọc hút tế bào bằng kim nhỏ |
24 |
6 tháng |
19 |
Kỹ thuật sinh thiết cắt lạnh tức thì |
12 |
3 tháng |
20 |
Kỹ thuật Cell Block |
12 |
3 tháng |
21 |
Kỹ thuật chọc hút tế bào dưới hướng dẫn siêu âm |
12 |
3 tháng |
|
Cộng (4): |
348 |
|
4. Bệnh viện Chấn thương - Chỉnh hình |
|||
1 |
Đóng đinh nội tủy xương đùi, xương cẳng chân |
24 |
3 tháng |
3 |
Phẫu thuật kết hợp xương bằng khung ngoại vi |
24 |
6 tháng |
4 |
Phẩu thuật kết hợp xương đùi bằng nẹp vít |
24 |
3 tháng |
5 |
Thay khớp háng nhân tạo |
6 |
6 tháng |
6 |
Phẫu thuật nội soi khớp gối |
24 |
3 tháng |
7 |
Phẫu thuật vi phẫu ghép da, xoay vạt da tại chỗ |
24 |
3 tháng |
8 |
Phẫu thuật cố định cột sống nẹp vít điều trị chấn thương cột sống |
6 |
6 tháng |
9 |
Phẫu thuật lấy máu tụ ngoài màng cứng |
18 |
3 tháng |
10 |
Phẫu thuật kết hợp xương cánh, cẳng tay bằng nẹp khóa |
24 |
3 tháng |
11 |
Phẫu thuật kết hợp xương bánh chè |
24 |
3 tháng |
|
Cộng (5): |
198 |
|
5. Bệnh viện Nội Tiết |
|||
1 |
Nội tiết cơ bản |
28 |
3 tháng |
2 |
Chọc hút dịch điều trị u nang giáp |
14 |
3 tháng |
3 |
Chọc hút tế bào tuyến giáp |
14 |
1 tháng |
4 |
Chích rạch, dẫn lưu ổ áp xe trên BN đái tháo đường |
14 |
1 tháng |
5 |
Cắt lọc, lấy bỏ tổ chức hoại tử cho các nhiễm trùng phần mềm trên người bệnh đái tháo đường |
14 |
1 tháng |
6 |
Gọt chai chân (gọt nốt chai) trên BN đái tháo đường |
14 |
1 tháng |
7 |
Chọc hút u giáp có hướng dẫn của siêu âm |
10 |
3 tháng |
8 |
Phẫu thuật tuyến giáp bắng mổ mở |
15 |
6 tháng |
9 |
Phẫu thuật tuyến giáp bắng nội soi |
15 |
6 tháng |
|
Cộng (6): |
138 |
|
6. Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh |
|||
1 |
Cấp cứu cơ bản |
8 |
3 tháng |
2 |
Đặt Catheter TM trung tâm |
12 |
3 tháng |
3 |
VRT cấp, thủng dạ dày, tá tràng. |
12 |
3 tháng |
4 |
Phẫu thuật cấp cứu sản, phụ khoa |
12 |
3 tháng |
5 |
Gây tê đám rối thần kinh cánh tay |
12 |
3 tháng |
6 |
Giảm đau bằng gây tê ngoài màng cứng |
12 |
3 tháng |
7 |
Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa, cắt túi mật |
12 |
3 tháng |
8 |
Phẫu thuật nội soi lấy sỏi niệu quản |
12 |
3 tháng |
9 |
Kỹ thuật tán sỏi bằng Laze ngược dòng |
8 |
3 tháng |
10 |
Tán sỏi thận qua da |
8 |
3 tháng |
11 |
Phẫu thuật nội soi thoát vị bẹn |
12 |
3 tháng |
12 |
Phẫu thuật U xơ tuyến tiền liệt |
12 |
3 tháng |
13 |
Nội soi tiêu hóa can thiệp |
12 |
3 tháng |
14 |
Phẫu thuật kết hợp xương gãy |
12 |
3 tháng |
15 |
Phẫu thuật nội soi ổ bụng |
12 |
3 tháng |
|
Cộng (7): |
168 |
|
7. Bệnh viện Mắt |
|||
1 |
Phẫu thuật mộng (gồm Mộng đơn thuần và có ghép) |
24 |
3 tháng |
2 |
Phẫu thuật Phaco |
15 |
3 tháng |
3 |
Phẫu thuật mi (gồm Quặm, U mi, tạo hình mi) |
24 |
3 tháng |
4 |
Phẫu thuật Glocom (gồm cắt bè, cắt mống mắt chu biên và laser điều trị Glocom) |
24 |
3 tháng |
|
Cộng (8): |
87 |
|
8. Bệnh viện Y học cổ truyền |
|||
1 |
Điện châm |
84 |
3 tháng |
2 |
Mãng châm |
84 |
3 tháng |
3 |
Thủy châm |
84 |
3 tháng |
4 |
Trường châm |
84 |
3 tháng |
5 |
Xoa bóp bấm huyệt |
84 |
3 tháng |
|
Cộng (9): |
420 |
|
(119) |
Tổng (1+2+3+4+5+6+7+8+9): |
2580 |
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Năm |
Số học viên |
Kinh phí thực hiện |
Nguồn kinh phí do bệnh viện hạt nhân đảm bảo (50%) |
|
Học phí |
Nguồn ngân sách cấp, nguồn bệnh viện vệ tinh đảm bảo (50%) |
||||
1 |
2019 |
144 |
950 |
475 |
475 |
2 |
2020 |
320 |
2.112 |
1.056 |
1.056 |
3 |
2021 |
677 |
4.468 |
2.234 |
2.234 |
4 |
2022 |
500 |
3.300 |
1.650 |
1.650 |
5 |
2023 |
511 |
3.372 |
1.686 |
1.686 |
6 |
2024 |
568 |
3.748 |
1.874 |
1.874 |
7 |
2025 |
468 |
3.088 |
1.544 |
1.544 |
|
Cộng: |
3188 |
21.038 |
10.519 |
10.519 |
PHƯƠNG PHÁP TÍNH KINH PHÍ ĐÀO TẠO
Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015 đến 2021; Thông tư số 22/2013/TT/BYT ngày 09/8/2013 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán bộ y tế cụ thể, Sở Y tế phối hợp với Sở Tài chính để xác định mức kinh phí đào tạo.
KẾ HOẠCH KHẢO SÁT, GIÁM SÁT VÀ HỖ TRỢ KỸ THUẬT
STT |
Nội dung |
Số đợt |
Nguồn kinh phí thực hiện |
1 |
Khảo sát toàn diện về nguồn lực và cơ sở vật chất tại các bệnh viện vệ tinh (7 người * 5 ngày/1 đợt) |
07 |
Kinh phí sự nghiệp hàng năm của bệnh viện hạt nhân |
2 |
Giám sát sau mỗi 3 tháng (01 người/kỹ thuật * 1 ngày * 158 kỹ thuật*26) |
4108 |
|
3 |
Giám sát, đánh giá sơ bộ mỗi năm (7 người * 5 ngày/1 đợt) |
07 |
|
4 |
Giám sát, đánh giá kết thúc giai đoạn (7 người * 5 ngày/1 đợt) |
02 |
|
5 |
Hỗ trợ kỹ thuật (02 đợt/Kỹ thuật * 158 kỹ thuật) |
316 |