Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, thời kỳ ổn định 2017-2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành

Số hiệu 36/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/12/2016
Ngày có hiệu lực 01/01/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Hoàng Xuân Ánh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2016/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 20 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017, THỜI KỲ ỔN ĐỊNH 2017-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước s83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bdự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;

Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết s68/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định định mức phân bdự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, thời kỳ ổn định 2017 - 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, thời kỳ ổn định 2017 - 2020.

Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tại Quyết định này là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của các cơ quan thuộc tỉnh; các huyện, thành phố, (bao gồm cấp huyện và cấp xã). Đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện chế độ chính sách của nhà nước ban hành.

Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, thời kỳ ổn định 2017 - 2020 làm căn cứ thực hiện các quy định của pháp luật hiện hành về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan quản lý nhà nước; Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.

Đối với nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp không bao gồm trong định mức phân bổ dự toán chi ngân sách tại Quyết định này giao cơ quan Tài chính xác định trong quá trình giao dự toán cho các đơn vị theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, được áp dụng từ năm ngân sách 2017 và cả thời kỳ ổn định ngân sách 2017- 2020 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, thay thế Quyết định số 1867/2010/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định 2011 - 2015.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Xuân Ánh

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017, THỜI KỲ ỔN ĐỊNH 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Điều 1. Sự nghiệp Giáo dục

Đảm bảo theo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương và chi cho hoạt động giảng dạy và học tập (chi hoạt động không bao gồm các khoản phụ cấp đặc thù ngành giáo dục) được xác định như sau:

STT

Chỉ tiêu

Định mức
(chưa tính nguồn thu học phí và các khoản thu khác theo quy định)

1

Giáo dục Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở

- Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương 86%.

- Chi hoạt động 14%.

2

Giáo dục Trung học phổ thông

- Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương 78%.

- Chi hoạt động 22%.

3

Đối với Trường Phổ thông dân tộc nội trú

- Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương và chi hoạt động tính theo định mức bậc học tương ứng;

Ngoài định mức trên tính bổ sung để chi học bổng, các chế độ hỗ trợ cho học sinh theo quy định tại Thông tư liên tịch s109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 29/5/2009 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục - Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú và các trường dự bị Đại học dân tộc: 15 triệu đồng/01 học sinh/năm.

4

Trường trung học phổ thông chuyên

- Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương 78%; Chi hoạt động 22%.

-Tính thêm 4,5 triệu đồng/học sinh/năm học để chi các hoạt động đặc thù của trường chuyên biệt (Bao gồm quỹ học bổng khuyến khích học tập và các chính sách đảm bảo chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông chuyên,... theo quy định).

5

Trung tâm Phục hồi chức năng và Giáo dục hoà nhập trẻ em khuyết tật

- Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương 82%; Chi hoạt động 18%.

- Chi trợ cấp cho học sinh trong các tháng học ở Trung tâm mức 400.000đồng/01 học sinh/tháng (trừ các đối tượng đã được hưởng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC Quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật).

6

Giáo dục thường xuyên.

 

 

+ Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh:

Đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương 78%; chi hoạt động 22%

 

+ Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên tại huyện:

Áp dụng định mức đối với đơn vị sự nghiệp cấp huyện theo quy định tại quyết định này

7

Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp tỉnh

- Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương 78%.

- Chi hoạt động 22%.

- Các chương trình mục tiêu, chế độ chính sách cho các đối tượng như trẻ em, học sinh chưa bao gồm trong định mức phân bổ trên được xác định chính thc căn cứ vào kết quả thẩm định theo quy định. Thực hiện các chế độ chính sách mới quy định trong thời kỳ ổn định thì phân bổ ngân sách trên cơ sở căn cứ vào khả năng ngân sách địa phương và nguồn Trung ương phân bổ.

- Nội dung chi hoạt động: Tiền công; tiền điện; tiền nước; tiền vệ sinh môi trường; tiền nhiên liệu, vật tư văn phòng; tiền điện thoại, báo chí, duy trì hệ thống Internet, phần mềm. Công tác phí, hội nghị, hội thảo; Học phẩm cho giáo viên; sách thiết bị dùng cho chuyên môn; Chi hoạt động giáo dục ngoài giờ; thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp, thi học sinh giỏi, khen thưởng học sinh; Kinh phí kiểm định chất lượng giáo dục, các hoạt động chuyên môn khác; chi mua sắm nhỏ, sửa chữa thường xuyên tài sản phục vụ hoạt động chuyên môn...; và các khoản chi khác phục vụ dạy và học trong năm học.

Điều 2. Sự nghiệp Đào tạo và Dạy nghề

[...]