ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2015/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày 03 tháng 8 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN
DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
THUẬN NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định
số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã
đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó
khăn;
Căn cứ Thông tư
Liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18 tháng 11 năm 2013 của
Ủy ban Dân tộc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng ban hành hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 về hỗ
trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư số
46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất quy
định tại Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát
triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các
thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị quyết
số 73/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy
định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2014 và năm 2015;
Căn cứ Công văn số
986/HĐND-KTXH ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi
một số nội dung Nghị quyết số 73/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 42/TTr-SNN ngày
31 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2015.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký ban hành.
Điều
3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thuộc Chương trình 135 và thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC CHI THỰC HIỆN DỰ ÁN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số
36/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng hỗ trợ
1. Phạm vi hỗ
trợ:
Dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày
04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình 135
về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã, thôn,
bản đặc biệt khó khăn.
2. Đối tượng
hỗ trợ:
a) Hộ nghèo,
hộ cận nghèo: Được xác định theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01
năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 -
2015.
b) Nhóm hộ:
- Được lựa chọn
công khai, dân chủ từ thôn trên cơ sở tự nguyện, gồm những hộ nghèo, hộ cận
nghèo và những hộ khác có uy tín đang sinh sống trên cùng địa bàn, có kinh nghiệm
trong sản xuất, có khả năng hướng dẫn, giúp đỡ hộ nghèo, hộ cận nghèo trong
nhóm vươn lên thoát nghèo;
- Nhóm hộ có
1 trưởng nhóm do các hộ bầu ra để quản lý điều hành các hoạt động của nhóm (ưu
tiên phụ nữ làm trưởng nhóm);
- Có cam kết
và quy định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ để thực hiện kế hoạch, dự án sản xuất đã
được xác định và sử dụng hiệu quả nguồn vốn, nhằm tăng thu nhập, tạo việc làm
cho các thành viên;
- Việc thành
lập nhóm hộ do Ủy ban nhân dân xã quyết định; trong nhóm số lượng hộ không phải
là hộ nghèo, hộ cận nghèo không quá 20% tổng số hộ của nhóm (đối với nhóm có từ
05 hộ trở lên) và phải có sự thống nhất của đa số hộ nghèo, hộ cận nghèo. Nhóm
hộ tự xây dựng nội quy hoạt động, được trưởng thôn đồng thuận và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã phê duyệt.
Điều 2. Nội dung hỗ trợ
1. Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư,
khuyến công giúp người dân nâng cao kiến thức phát triển kinh tế hộ gia đình,
áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tiếp cận tín dụng, thông
tin thị trường, sử dụng đất đai có hiệu quả.
2. Hỗ trợ xây dựng mô hình phát triển sản xuất; hợp tác với
các tổ chức và doanh nghiệp, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất,
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông, lâm, thủy sản gắn
với bảo quản, tiêu thụ sản phẩm; hỗ trợ tạo điều kiện cho người dân tham quan
học tập nhân rộng mô hình phát triển sản xuất có hiệu quả.
3. Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản có năng suất,
chất lượng, có giá trị cao trên thị trường theo nhu cầu của người dân và phù
hợp với điều kiện của địa phương; hỗ trợ phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc
thú y, vắc xin tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cầm; hỗ trợ
vật tư phục vụ chuyển đổi cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế; hỗ trợ làm
chuồng trại chăn nuôi, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản.
4. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, máy móc, công cụ sản xuất,
chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch.
5. Hỗ trợ nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý phát
triển sản xuất, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư về dịch vụ bảo vệ
thực vật, thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm; giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận
các dịch vụ, kiến thức khoa học kỹ thuật, nâng cao nhận thức và vận dụng vào kế
hoạch sản xuất của hộ, nhóm hộ đã được xác định để phát triển sản xuất trên địa
bàn xã.
6. Vốn để thực hiện các nội dung trên phải được lồng ghép từ
các nguồn vốn: Vốn Chương trình 135, vốn vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã
hội theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hộ đặc biệt khó khăn, vốn tự có, vốn huy động từ các nguồn khác để tập trung
nguồn vốn đầu tư phát triển sản xuất có hiệu quả.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mức chi cụ thể
Mức chi hỗ trợ
cụ thể các nội dung theo Phụ lục được ban hành kèm theo Quyết định này.
Hộ nghèo, hộ
cận nghèo được hỗ trợ một dự án (mô hình)/năm; tùy theo từng mô hình cụ thể, hộ
nghèo, cận nghèo được hỗ trợ một lần chi phí/năm để triển khai thực hiện mô
hình.
Nội dung chi
và mức chi này được dùng làm căn cứ xây dựng kế hoạch, phương án hoặc dự án hỗ
trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm
2015.
Việc lập, phân
bổ, quyết định giao dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ
trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 thực hiện theo quy định của Bộ,
ngành Trung ương.
Điều 4. Quy trình, biểu mẫu thực hiện
Áp dụng theo
quy định tại Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung hỗ trợ
phát triển sản xuất quy định tại Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở
hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới,
xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của các sở, ngành của tỉnh
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất trên địa bàn tỉnh. Tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện dự án trên địa bàn
và báo cáo 6 tháng, 01 năm cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban
nhân dân tỉnh.
2. Ban Dân tộc
chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn các huyện lập kế hoạch đầu tư, tổng hợp kế hoạch
vốn trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
phân bổ nguồn kinh phí dự án hỗ trợ phát triển sản xuất các xã, thôn đặc biệt
khó khăn.
4. Sở Tài chính:
Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, chủ trì phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành hướng dẫn việc giao dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán
kinh phí hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 theo đúng quy định
và phù hợp với thực tế của địa phương.
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo thực
hiện các dự án trên địa bàn huyện. Tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án cho các
xã; tổng hợp kế hoạch hàng năm báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Đào tạo bồi dưỡng, hỗ trợ ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tốt nhiệm vụ của chủ
đầu tư. Chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện dự án trên địa bàn huyện.
Chỉ đạo một số mô hình điểm để rút kinh nghiệm nhân rộng.
2. Tổng hợp
đánh giá và báo cáo 6 tháng, 01 năm gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và Ban Dân tộc tỉnh.
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Xây dựng,
tổ chức thực hiện dự án dân chủ, công khai, đúng đối tượng.
2. Kiểm tra,
đôn đốc các hộ, nhóm hộ thực hiện tốt nội dung dự án.
3. Tổng hợp,
đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện dự án 6 tháng, 01 năm gửi về Ủy ban nhân
dân huyện.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc, các sở ngành có liên quan, Ủy ban nhân
dân các huyện và Ủy ban nhân dân các xã căn cứ Quy định tại Quyết định này để
tổ chức triển khai thực hiện.
2. Trong quá
trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc hoặc có nội dung mới phát sinh, các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ảnh về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, hướng dẫn hoặc
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC
NỘI DUNG CHI VÀ
MỨC CHI HỖ TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2015
của UBND tỉnh Bình Thuận)
Stt
|
Nội dung chi hỗ trợ
|
Mức chi hỗ trợ
|
I
|
Hỗ trợ các hoạt động
nâng cao kiến thức sản xuất, kiến thức về thị trường cho nông dân để sản xuất
có hiệu quả, nâng cao thu nhập
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến
các tiến bộ khoa học - kỹ thuật, quy trình sản xuất cây trồng, vật nuôi, bảo
quản, chế biến nông lâm sản; thông tin về thị trường, giá cả đến các hộ dân
|
|
a) Chi hợp đồng tuyên
truyền trên Đài Phát thanh - Truyền hình, báo chí về phổ biến tiến bộ khoa
học - kỹ thuật, thông tin thị trường; chi mua và phát hành các ấn phẩm truyền
thông
|
Theo thực tế và có dự
toán được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt
|
|
b) Chi hoạt động truyền
thanh tại cộng đồng thôn, xã về nâng cao năng lực giảm nghèo bền vững:
|
|
|
- Chi biên
tập
|
75.000 đồng/trang
350 từ
|
|
- Chi bồi dưỡng phát
thanh viên
|
Bồi dưỡng phát thanh
viên 15.000 đồng/lần, trường hợp phát thanh bằng tiếng dân tộc 20.000 đồng/lần
|
2
|
Tổ chức tham quan, học
tập kinh nghiệm các mô hình sản xuất
|
|
a) Xây dựng kế hoạch
tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm sản xuất gắn với từng mô hình sản
xuất trong phạm vi địa bàn tỉnh và ngoài địa bàn tỉnh (Ủy ban nhân dân cấp xã
lập dự toán đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch và Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn huyện thẩm định trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt)
|
|
|
b) Tham quan, khảo sát
học tập kinh nghiệm
|
|
|
- Chi trả tiền phương
tiện đưa, đón học viên đi khảo sát, thực tế
|
Theo hợp đồng, chứng
từ chi thực tế
|
|
- Hỗ trợ tiền ăn trong
thời gian tham quan, học tập
|
Tối đa 100.000 đồng/người/ngày
|
|
- Hỗ trợ tiền phòng nghỉ
|
Tối đa không quá 200.000
đồng/người/ngày
|
3
|
Tập huấn, đào tạo ngắn
hạn, bồi dưỡng và truyền nghề cho người sản xuất để nâng cao kiến thức, năng
lực sản xuất, kỹ năng quản lý kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
|
|
a) Hỗ trợ cho học viên
tham dự các lớp đào tạo ngắn hạn, tập huấn, truyền nghề
|
|
|
- Chi phí tài liệu học
|
100%
|
|
- Tiền ăn
|
- Không quá
25.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại
xã;
- Không quá
50.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại
huyện, thị xã;
- Không quá
70.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại
tỉnh, thành phố.
|
|
- Hỗ trợ tiền
phương tiện đi lại
|
- Theo giá
vé phương tiện vận tải hành khách công cộng chiều đi và về với mức tối đa không
quá 200.000 đồng/người/khóa học đối với người học xa nơi cư trú từ 15 km trở
lên;
- Đối với
nơi không có phương tiện giao thông công
cộng thanh toán theo mức khoán tối đa không quá 150.000 đồng/người/khóa học.
|
|
- Chi chỗ ở cho
người học
|
Đơn vị tổ chức
đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ (chi
phí điện, nước, chi phí khác nếu có). Trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì
được hỗ trợ 100% chi phí, nhưng không quá 200.000 đồng/người/ngày
|
|
b) Chi cho giảng
viên, báo cáo viên
|
|
|
- Đối với các
lớp đào tạo, truyền nghề
|
Giáo viên được
hưởng theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 07/11/2009 phê duyệt Đề án “Đào tạo
nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”
|
|
- Đối với các
lớp tập huấn kỹ thuật ngắn ngày, hội thảo kèm theo các mô hình trình diễn tổ
chức tại thôn, xã:
|
|
|
+ Báo cáo viên
đối với các lớp tập huấn
|
25.000 đồng/giờ
(ngoài công tác phí)
|
|
+ Hướng dẫn
thực hành
|
100.000
đồng/ngày/người (ngoài công tác phí)
|
|
+ Báo cáo viên
tại hội thảo
|
100.000
đồng/ngày/người (ngoài công tác phí)
|
|
+ Biên soạn
tài liệu
|
45.000 đồng/trang
A4, chỉnh lý 15.000 đồng/trang A4
|
|
c) Các khoản
chi khác:
|
|
|
- Thuê hội
trường
|
200.000
đồng/ngày
|
|
- Nước uống
|
3.000
đồng/ngày/người
|
|
- Phục vụ lớp
tập huấn
|
50.000
đồng/ngày/người
|
|
- Chi phí tài
liệu học tập, tài liệu photo và chi phí khác..
|
Thực hiện theo
thực tế phát sinh, đảm bảo hóa đơn chứng từ hợp lý, hợp lệ theo quy định
|
II
|
Hỗ trợ triển khai
xây dựng mô hình trình diễn và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất hiệu quả,
tiên tiến
|
1
|
Hỗ trợ triển khai xây
dựng mô hình trình diễn
|
|
|
a) Hỗ trợ cho hộ gia
đình, cá nhân tham gia mô hình
|
|
|
- Mô hình trình diễn
chuyển giao tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi các
giống cây, con mới cho năng suất cao, chất lượng tốt, nuôi trồng thủy sản,
chế biến nông, lâm, thủy sản)
Định mức kỹ thuật (giống
và vật tư) đối với từng loại cây trồng, con nuôi áp dụng theo quy định của Bộ
Nông nghiệp và PTNT
(Chỉ áp dụng đối với
hộ nghèo, cận nghèo)
|
Tối đa 100% mức chi phí
về giống và vật tư chính
|
|
- Mô hình cơ giới hóa
nông nghiệp phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch, nghề
muối và ngành nghề nông thôn được hỗ trợ chi phí mua công cụ, máy cơ khí,
thiết bị... áp dụng hỗ trợ đối với hộ nghèo, cận nghèo hoặc nhóm hộ có lập dự
án được UBND huyện phê duyệt:
|
|
|
+ Đối với hộ nghèo, cận
nghèo
|
100% chi phí, nhưng tối
đa không quá 150 triệu đồng/mô hình
|
|
+ Đối với nhóm hộ
|
Được hỗ trợ 100% chi
phí theo dự án được phê duyệt
|
|
b) Chi tổ chức triển khai mô hình trình diễn
|
|
|
- Chi tổ chức
lớp tập huấn đầu vụ sản xuất: hướng dẫn kỹ thuật, quy trình cho người tham
gia mô hình; tổ chức hội thảo đầu bờ cuối vụ sản xuất tổng kết mô hình và các
khoản chi khác (công tác phí khảo sát, chọn hộ; hỗ trợ cán bộ kỹ thuật theo
dõi, chỉ đạo thực hiện mô hình; công tác phí kiểm tra, nghiệm thu, đánh giá
tổng kết mô hình)
|
Tối đa không
quá 12 triệu đồng/mô hình, riêng mô hình công nghệ cao tối đa không quá 15 triệu
đồng/mô hình
|
|
- Hỗ trợ cán
bộ kỹ thuật trực tiếp đến tận hộ hướng dẫn thực hiện mô hình cho đến khi mô hình
có kết quả
|
|
|
+ Chi công
tác phí
|
Theo quy định
hiện hành
|
|
+ Hỗ trợ cho
cán bộ
|
50.000 đồng/người/ngày
đi thực địa
|
|
- Chi phí quản
lý, nghiệm thu mô hình (chi phí cho công tác tổ chức, chỉ đạo mô hình trình
diễn áp dụng)
|
Theo Quyết định
1163/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh; theo đó, đơn vị tổ chức thực hiện
các nội dung, mô hình trong phạm vi dự án hỗ trợ phát triển sản xuất được chi
không quá 4% dự toán kinh phí để chi công tác quản lý, chỉ đạo, giám sát và
chi khác
|
2
|
Chi nhân rộng
mô hình, điển hình sản xuất tiên tiến ra diện rộng:
|
|
|
- Chi hỗ trợ
kinh phí thông tin, tuyên truyền, quảng cáo, hội nghị đầu bờ
|
15 triệu đồng/1
mô hình, điển hình sản xuất tiên tiến
|
|
- Các mức chi
hỗ trợ cho người tham gia mô hình, báo cáo viên, hướng dẫn viên thực hành kỹ
thuật, các khoản chi khác
|
Theo Khoản 3,
Mục I Phụ lục này
|
III
|
Hỗ trợ giống cây
trồng, vật nuôi, thủy sản, vật tư sản xuất cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tự thực
hiện mô hình theo cơ chế hỗ trợ trọn gói khi được lựa chọn tham gia thực hiện
mô hình
|
|
- Hỗ trợ giống cây trồng,
vật nuôi, giống thủy sản cho năng suất cao, chất lượng tốt và có giá trị cao
trên thị trường đáp ứng nguyện vọng của người dân và phù hợp với điều kiện
của địa phương; phân hóa học, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, vắc xin
tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cầm và các vật tư khác.
- Căn cứ nội
dung hỗ trợ thực hiện mô hình đã được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt; hộ nghèo,
hộ cận nghèo được hỗ trợ một lần chi phí bằng tiền mặt để mua giống, vật tư
thiết yếu triển khai thực hiện mô hình đồng loạt, diện rộng trên địa bàn xã,
thôn. Việc sử dụng tiền hỗ trợ do hộ nghèo, cận nghèo tự quyết định phù hợp
với mô hình sản xuất đã được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và chịu sự giám
sát của các cơ quan chức năng và chính quyền địa phương.
(Về định mức
kỹ thuật áp dụng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
|
Hỗ trợ 100% mức
chi phí về giống và vật tư thiết yếu đối với các hộ nghèo, cận nghèo. Mức hỗ
trợ tối thiểu 7.000.000 đồng/hộ/lần hỗ trợ đối với hộ nghèo, cận nghèo là đồng
bào dân tộc thiểu số
|
IV
|
Hỗ trợ mua sắm trang
thiết bị máy móc, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp
sau thu hoạch
|
|
Hỗ trợ máy bơm nước,
cắt cỏ, xịt thuốc ......... cho sản xuất nông nghiệp và máy sấy, bảo quản, chế
biến nông, lâm sản, công cụ, trang thiết bị phục vụ bảo quản, chế biến sản
phẩm nông, lâm, ngư nghiệp
|
Theo từng dự án được
duyệt, nhưng hỗ trợ tối thiểu 7.000.000 đồng/hộ đối với hộ nghèo, cận nghèo là đồng bào dân tộc thiểu số
|
V
|
Hỗ trợ nâng cao năng
lực cho cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật cấp xã, huyện tham gia chỉ đạo, quản
lý Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
|
Theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC
ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng
kinh phí từ NSNN dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
|