Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy hoạch hệ thống bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2020

Số hiệu 36/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/10/2009
Ngày có hiệu lực 26/10/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Đinh Văn Thu
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2009/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 26 tháng 10 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HỆ THỐNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2010 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15/6/2004;

Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa;

Căn cứ Quyết định số 31/2004/QĐ-BGTVT ngày 21/12/2004 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Tiêu chuẩn, cấp kỹ thuật cảng thuỷ nội địa, tiêu chuẩn bến thuỷ nội địa; Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thuỷ nội địa;

Căn cứ Quyết định số 422/QĐ-UBND ngày 06/02/2009 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Chương trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về các đề án năm 2009 của UBND tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1142/TTr-SGTVT ngày 16 tháng 9 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hệ thống bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2020, với các nội dung chính như sau:

1. Quan điểm và mục tiêu phát triển:

- Hệ thống bến khách ngang sông được quy hoạch phát triển nhằm khai thác tiềm năng về vận tải đường thuỷ, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện tốt hơn điều kiện đi lại cho nhân dân và đảm bảo công tác an toàn giao thông đường thủy nội địa .

- Từng bước có kế hoạch đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh để khai thác hiệu quả giao thông đường thuỷ.

2. Quy hoạch phát triển hệ thống bến khách ngang sông giai đoạn 2010 - 2020:

2.1. Sông Hội An: Gồm có 03 bến

TT

Tên bến

Địa chỉ bến

Vị trí

Công dụng bến

Năng lực (người/ngày)

1

Bến Cẩm Thanh

Thôn 1 Cẩm Thanh, Hội An

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

500

2

Bến Thuận Tình 1

Thôn 1 Cẩm Thanh, Hội An

bờ trái

Vận chuyển khách tham quan, du lịch

200

3

BếnThuận Tình 2

Thôn 1 Cẩm Thanh, Hội An

bờ phải

Vận chuyển khách tham quan, du lịch

200

2.2. Sông Thu Bồn: Gồm có 32 bến

TT

Tên bến

Địa chỉ bến

Vị trí

Công dụng bến

Năng lực (người/ngày)

1

Bến An Lương

An Lương, Duy Hải, Duy Xuyên

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

500

2

Bến sông Thôn 4

Thôn 4 Duy Nghĩa, Duy Xuyên

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

600

3

Bến Nồi Rang

Thôn 4 Duy Nghĩa, Duy Xuyên

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

500

4

Bến Nam Ngạn 1

Xuyên Trung, Cẩm Nam, Hội An

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

300

5

Bến Nam Ngạn 2

Nam Ngạn, Cẩm Nam, Hội An

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

300

6

Bến Cẩm Kim

Thôn 2, Cẩm Kim, Hội An

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại, vận chuyển nông sản và khách tham quan

4000

7

Bến Ông Đốc 1

Thôn 3, Điện Hồng, Điện Bàn

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

300

8

Bến Ông Đốc 2

Vân Ly, Điện Quang, Điện Bàn

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

300

9

Bến Triêm Tây

Thôn Triêm Tây, xã, Điện Phương, Điện Bàn

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

50

10

Bến Giao Thuỷ

Đại Hoà, Đại Lộc

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

400

11

Bến Kiểm Lâm

Kiểm Lâm, Duy Hoà, Duy Xuyên

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

400

12

Bến Phú Thuận

Phú Thuận, Đại Thắng, Đại Lộc

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

300

13

Bến Thu Bồn

Thôn 3, Duy Tân, Duy Xuyên

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

300

14

Bến Hanh Đông

Hanh Đông, Đại Thạnh, Đại Lộc

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

300

15

Bến Phú Đa

Phú Đa, Duy Thu, Duy Xuyên

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

300

16

Bến Bến Dầu

Mỹ Lễ, Đại Thạnh, Đại Lộc

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

17

Bến Tĩnh Yên

Tĩnh Yên, Duy Thu, Duy Xuyên

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

18

Bến Đại Bình

Thôn Đại Bình, xã Quế Trung, Quế Sơn

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

19

Bến Trung Phước

Trung Phước, Quế Trung, Nông Sơn

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

20

Bến Xuân Hoà

Xuân Hoà, Phước Ninh, Nông Sơn

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

21

Bến Khánh Bình

Khánh Bình, Quế Ninh, Nông Sơn

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

22

Bến Thôn 2

Thôn 2, Phước Ninh, Nông Sơn

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

23

Bến Đông An

Đông An, Quế Phước, Nông Sơn

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

24

Bến Bình Yên

Bình Yên, Phước Ninh, Nông Sơn

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

25

Bến Thôn 3

Thôn 3, xã Quế Phước, Nông Sơn

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

26

Bến Dùi Chiên

Thôn Dùi Chiên, xã Phước Ninh, Nông Sơn

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

27

Bến Phú Gia

Thôn Phú Gia, xã Quế Phước, Nông Sơn

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

28

Bến Bến Sé

Thôn 4, Quế Lâm, Nông Sơn

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

29

Bến Bến Tý

Thôn 3, Quế Lâm, Nông Sơn

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

30

Bến Thôn 6

Thôn 6, Quế Lâm, Nông Sơn

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

31

Bến Đá Ngang

Thôn 1, Quế Lâm, Nông Sơn

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

32

Bến Nhụ Sơn

Thôn 2, Quế Lâm, Nông Sơn

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

2.3. Sông Vĩnh Điện: Gồm có 04 bến

TT

Tên bến

Địa chỉ bến

Vị trí

Công dụng bến

Năng lực (người/ngày)

1

Bến Điện Ngọc 1

Thôn 1, Điện Ngọc, Điện Bàn

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

2

Bến Điện Ngọc 2

Thôn 2, Điện Ngọc, Điện Bàn

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

3

Bến Phong Hồ

Thôn Phong Hồ, xã, Điện Nam Bắc, Điện Bàn

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

50

4

Bến Quảng Hậu

Thôn 8A-8B, Điện Nam Trung, Điện Bàn

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

50

2.4. Trên tuyến sông Vu Gia: Gồm có 10 bến

TT

Tên bến

Địa chỉ bến

Vị trí

Công dụng bến

Năng lực (người/ngày)

1

Bến Lâm Phụng

Đại Đồng, Đại Lộc

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

2

Bến Thuận Mỹ

Đại Phong, Đại Lộc

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

3

Bến Tịnh Đông Tây

Đại Lãnh, Đại Lộc

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

4

Bến Đông Phước

Đại Hồng, Đại Lộc

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

5

Bến Hoà Hữu Đông

Đại Hồng, Đại Lộc

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

6

Bến Tân Hà

Đại Lãnh, Đại Lộc

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

7

Bến Hoà Hữu Tây

Đại Hồng, Đại Lộc

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

8

Bến Hội Khách

Đại Sơn, Đại Lộc

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

9

Bến Bãi Quả

Đại Sơn, Đại Lộc

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

10

Bến Tân Đợi

Đại Sơn, Đại Lộc

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

2.5. Trên tuyến sông Trường Giang: Gồm có 13 bến

TT

Tên bến

Địa chỉ bến

Vị trí

Công dụng bến

Năng lực (người/ngày)

1

Bến Tam Hải (phà Tam Hải)

Thôn 2, Tam Hải, Núi Thành

bờ trái

Bến vận chuyển khách du lịch, nhân dân và hàng hoá trong vùng

1500

2

Bến Tam Quang (phà Tam Hải)

An Hải, Tam Quang, Núi Thành

bờ phải

Bến vận chuyển khách du lịch, nhân dân và hàng hoá trong vùng

1500

3

Bến Tam Giang 1

Thôn 3, Tam Giang, Núi Thành

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

4

Bến Tam Giang 2

Sâm Linh, Tam Quang, Núi Thành

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

5

Bến Cửa Lỡ 1

Thôn 5, Tam Hải, Núi Thành

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

6

Bến Cửa Lỡ 2

Thôn 4, Tam Hải, Núi Thành

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

7

Bến Tam Hoà 1

Hoà Bình, Tam Hoà, Núi Thành

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

8

Bến Tam Hoà 2

Hoà An, Tam Hoà, Núi Thành

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

9

Bến Đông Tân

Đông Tân, Tam Hoà, Núi Thành

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

10

Bến Tây Giang 1

An Thuyên, Bình Hải, Thăng Bình

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

11

Bến Tây Giang 2

Tây Giang, Bình Sa, Thăng Bình

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

12

Bến Thôn 6 Tam Hải

Thôn 6, Tam Hải, Núi Thành

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

13

Bến Tam Giang 3

Thôn 1, Tam Giang, Núi Thành

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

2.6. Trên tuyến sông Tam Kỳ: Gồm có 06 bến

TT

Tên bến

Địa chỉ bến

Vị trí

Công dụng bến

Năng lực (người/ngày)

1

Bến Ông Tiên 1

Đông Hải, Tam Anh Bắc, Núi Thành

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

2

Bến Ông Tiên 2

Thôn Diêm Trà, Tam Tiến, Núi Thành

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

3

Bến Bảy Nợ 1

Bà Bầu, Tam Xuân 2, Núi Thành

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

4

Bến Bảy Nợ 2

Thôn Tiến Thành, Tam Tiến, Núi Thành

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

5

Bến Tú Phong

Thôn Tú Phong, Tam Tiến, Núi Thành

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

50

6

Bến Phước Lộc

Thôn Phước Lộc, Tam Tiến, Núi Thành

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

50

2.7. Trên tuyến sông Tiên: Gồm có 08 bến

[...]