ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3592/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 23 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3147/QĐ-BYT
ngày 22/11/2022 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tổ
chức cán bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế được sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Bộ Y
tế;
Căn cứ Quyết định số 297/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 3650/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành
chính và quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
tại Tờ trình số 7969/TTr-SYT ngày 05 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành
chính được sửa đổi (số hồ sơ thủ tục hành chính: 1.001523, 1.001514) đã được
ban hành tại Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 và Quyết định số
3650/QĐ-UBND ngày 07/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
tỉnh Đồng Nai.
(Danh mục và nội dung thủ tục hành
chính đính kèm).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký, các nội dung khác tại Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 22/01/2020, Quyết định
số 3650/QĐ-UBND ngày 07/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị
pháp lý.
Điều 3. Sở Y tế, Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm
tổ chức niêm yết, công khai các thủ tục hành chính đã được công bố thuộc thẩm
quyền giải quyết tại trụ sở làm việc, trên Trang thông tin điện tử, tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Sở Y tế cập nhật nội dung các thủ tục hành chính đã được công
bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Sở Y tế có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, điều chỉnh quy trình nội bộ, quy trình
điện tử thực hiện thủ tục hành chính được sửa đổi (lưu ý điều chỉnh quy
trình đối với các thủ tục hành chính sửa đổi ngày làm việc qua ngày đảm bảo
theo đúng quy định) làm cơ sở để Sở Thông tin và Truyền thông triển khai cập
nhật Phần mềm Một cửa điện tử (Egov) của tỉnh.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Y tế cập nhật nội dung các thủ tục hành chính đã
được công bố trên Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh (Egov); thực hiện tích hợp
lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế,
Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
(VPCP);
- Bộ Y tế;
- TT Tỉnh ủy,
- TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo Đồng Nai; Đài PT-TH Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (TĐ
1022);
- Lưu: VT, KGVX, TTHCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH ĐỒNG
NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3592/QĐ-UBND ngày 23/12/2022
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi
STT
|
Mã
số TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Nội
dung sửa đổi/Tên văn bản QPPL quy định việc sửa đổi
|
Trang
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
|
|
I
|
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ
|
|
|
1
|
1.001523
|
Thủ tục bổ nhiệm giám định viên
pháp y và pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01/11/2022
của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, cấp thẻ,
miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm
thần
|
|
2
|
1.001514
|
Thủ tục miễn nhiệm giám định viên pháp
y và pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực Tổ chức
cán bộ
1. Thủ tục bổ
nhiệm giám định viên pháp y và pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Công an tỉnh, Trung tâm
Pháp y tỉnh, các cơ sở y tế thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế lựa chọn người
có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 Thông tư số 11/2022/TT-BYT, hướng dẫn cá
nhân hoàn thiện hồ sơ bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm
thần theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 11/2022/TT-BYT, gửi đến Sở Y tế tỉnh;
- Bước 2: Sở Y tế có trách nhiệm tiếp
nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ Sở Y tế có
văn bản hướng dẫn đơn vị hoặc cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ;
- Bước 3: Sở Y tế tiếp nhận, giải quyết,
nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả hồ sơ về
Trung tâm Hành chính công tỉnh (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện).
- Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thẩm định
hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định bổ nhiệm giám định
viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần. Trường hợp không bổ nhiệm thì Sở Y
tế phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính
công tỉnh (Địa chỉ: số 236, đường Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến,
thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc truy cập trang web tại địa chỉ:
http://dichvucong.dongnai.gov.vn để được hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định
viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
và danh sách trích ngang theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2022/TT-BYT .
+ Bản sao chứng thực các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm
thần quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 11/2022/TT-BYT.
Đối với các văn bằng do cơ sở giáo dục
nước ngoài cấp phải được công nhận sử dụng tại Việt Nam theo hiệp định, thỏa
thuận về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc theo Điều
ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam đã ký kết.
+ Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BYT, có dán ảnh
màu chân dung 4cm x 6cm chụp trước thời gian nộp hồ sơ
không quá 06 tháng, đóng dấu giáp lai và xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
+ Giấy xác nhận về thời gian thực tế
hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đào tạo hoặc Giấy xác nhận thời gian trực
tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, giám định
pháp y tâm thần phù hợp với trình độ chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo của cơ
quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BYT.
+ Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ
theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 11/2022/TT-BYT.
+ Hai ảnh màu chân dung cỡ 2cm x
3cm chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 6 tháng (để làm ảnh
thẻ giám định viên).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các tổ chức quy định tại điểm a, khoản 2, Điều
5 Thông tư số 11/2022/TT-BYT.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Y tế (Văn phòng).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định bổ nhiệm.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục 1: Mẫu
danh sách đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, pháp y tâm thần.
- Phụ lục 2: Mẫu
sơ yếu lý lịch đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, pháp y tâm thần.
- Phụ lục 3: Mẫu
xác nhận thời gian thực tế hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực pháp y, pháp y
tâm thần.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Đối tượng thực hiện phải đảm bảo quy
định tại Điều 3 Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01/11/2022 của Bộ Y tế.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Giám định tư pháp ngày 20
tháng 6 năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư
pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp;
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP;
- Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày
01/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm,
cấp thẻ, miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên pháp y và giám định viên pháp
y tâm thần.
PHỤ LỤC SỐ 1
MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH
VIÊN PHÁP Y, GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y TÂM THẦN
DANH
SÁCH
ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM, CẤP THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y, GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y TÂM THẦN
(Kèm theo Công văn số: / ngày
tháng năm
20... của ………)
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Cấp
bậc/ Mã số ngạch CC, VC
|
Chức
vụ
|
Đơn
vị công tác
|
Thời
gian hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn được đào tạo
|
Chứng
chỉ ĐT, nghiệp vụ giám định (nêu rõ lĩnh vực đào tạo pháp y/ pháp y tâm thần)
|
Tóm
tắt nhận xét của đơn vị trình hồ sơ đề nghị Bộ Y tế/ UBND tỉnh bổ nhiệm
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
……, ngày ... tháng ...
năm 20...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cột số
4: Nêu rõ bằng cấp chuyên môn về trình độ đại học và sau đại học (nếu có)
Cột số 5: Đối với sĩ quan thuộc Bộ
Công an, Bộ Quốc phòng ghi rõ cấp bậc quân hàm (Trung úy, Đại úy...)
Cột số 8: Ghi rõ thời gian công
tác trong chuyên ngành được đào tạo (tổng số
...năm, ...tháng); từ ngày.. tháng... năm..., đến ngày...
tháng... năm...)
Cột số 10: Đơn vị trình hồ sơ bổ
nhiệm tóm tắt nhận xét, khẳng định chịu trách nhiệm bảo đảm hồ sơ đáp ứng đủ điều
kiện để bổ nhiệm giám định viên.
PHỤ LỤC SỐ 2
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM, CẤP
THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y, GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y TÂM THẦN
(Kèm theo Thông tư số .../2022/TT-BYT ngày tháng năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Ảnh
4x6
(Đóng
dấu giáp lai)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SƠ
YẾU LÝ LỊCH
Đề
nghị bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần
|
- Họ và tên khai sinh (chữ in hoa):
……………………………… Giới tính (Nam, nữ) ……….
- Tên khác (nếu có) …………………………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh ……………………………………………………………………………
- Cấp bậc: (dành cho đối tượng
công tác ở Bộ Công an và Bộ Quốc phòng)
……………….
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
- Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………...
- Quê quán: ………………………………………………………………………………………….
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………..
- Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………
- Thành phần gia đình
…………………………………. bản thân ………………………………
- Dân tộc ………………………………… Quốc tịch ……………………………………………..
- Tôn giáo ……………………………………………………………………………………………
- Đảng viên, Đoàn viên …………………………………………………………………………….
- Trình độ:
+ Chuyên môn (đại học, trên đại học) ……………………………………………………………
Đơn vị đào tạo: ……………………………………………………………………………………..
Ngành học: ………………………………………………………………………………………….
Hình thức đào tạo (chính quy, tại chức, đào tạo từ xa...) ………………………………………
Năm tốt nghiệp ……………………………………………………………………………………...
+ Trình độ lý luận chính trị (cao cấp,
cử nhân, trung cấp, sơ cấp) ……………………………
+ Trình độ ngoại ngữ (Ngoại ngữ nào, trình
độ A, B, C...) …………………………………….
+ Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ giám định
pháp y, pháp y tâm thần (số chứng chỉ, nơi cấp, ngày cấp) …………………………………………………………………………………………………..
- Ngày và nơi vào làm việc theo đúng
chuyên ngành được đào tạo ………………………….
- Ngày và nơi vào làm việc lĩnh vực
pháp y, pháp y tâm thần …………………………………
I -
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ghi
rõ thời kỳ học trường, lớp văn hóa, chính trị, ngoại ngữ, chuyên môn, kỹ thuật...)
Tên
trường
|
Ngành
học hoặc tên lớp học
|
Thời
gian học (từ tháng/năm đến tháng/năm)
|
Hình
thức học
|
Văn
bằng, chứng chỉ, trình độ
|
……………
|
……………
|
……………
|
……………
|
……………
|
……………
|
……………
|
……………
|
……………
|
……………
|
II
- TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Ghi
rõ từng thời kỳ làm việc ở đâu, thời gian hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực được
đào tạo/thời gian trực tiếp trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ
chức giám định pháp y, pháp y tâm thần phù hợp với trình độ chuyên môn)
Từ
tháng, năm - đến tháng, năm
|
Chức
danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể)
|
……………..
|
………………………………………………………………………………..
|
……………..
|
………………………………………………………………………………..
|
III
- KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
(Hình
thức cao nhất)
1. Khen thưởng:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Kỷ luật:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
IV
- LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan về những điều khai
trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về lời khai của mình trước cơ quan
quản lý và trước pháp luật./.
………… Ngày ...
tháng ... năm ……
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ quan chủ
quản
………… Ngày ... tháng ... năm ……
|
|
Thủ trưởng cơ quan chủ quản
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
MẪU GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN THỰC TẾ HOẠT
ĐỘNG CHUYÊN MÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2022/TT-BYT ngày
tháng năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
………1………
………2………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GXN
|
……3……, ngày tháng
năm 20…
|
GIẤY
XÁC NHẬN
THỜI
GIAN THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN ĐƯỢC ĐÀO TẠO THEO LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH PHÁP
Y/PHÁP Y TÂM THẦN
…………………………2………………………. xác nhận:
Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay4: …………………………………………………………………………………...
Đơn vị công tác5: …………………………………………………………………………………..
Lĩnh vực hoạt động chuyên môn6:
……………………………………………………………….
1. Thời gian thực tế hoạt động chuyên
môn trong chuyên ngành được đào tạo/thời gian trực tiếp giúp việc trong hoạt động
giám định ở tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần phù hợp với trình độ đào
tạo chuyên môn: Tổng số7 ……… năm ……… tháng, từ ngày ……… năm
……… đến ngày …… tháng …… năm ……
2. Năng lực chuyên môn8: ………………………………………………………………………...
3. Đạo đức nghề nghiệp9: …………………………………………………………………………
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
___________________
1. Tên cơ quan chủ quản của đơn vị
xác nhận.
2. Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức xác nhận (là cơ quan của
người đề nghị bổ nhiệm giám định viên đang làm việc).
3. Địa danh.
4. Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký
thường trú hoặc tạm trú.
5. Ghi rõ tên đơn vị, phòng, ban
nơi cá nhân đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp làm việc.
6. Ghi theo đơn của người đề nghị
xác nhận thời gian hoạt động chuyên môn.
7. Ghi cụ thể thời gian thực tế hoạt
động chuyên môn trong chuyên ngành được đào tạo hoặc thời gian trực tiếp giúp
việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định
pháp y, pháp y tâm thần phù hợp với trình độ đào tạo.
8. Nhận xét cụ thể về khả năng
chuyên môn trong lĩnh vực chuyên ngành được đào tạo/lĩnh vực pháp y, pháp y tâm
thần.
9. Nhận xét cụ thể về phẩm chất đạo đức, giao tiếp, ứng xử của người đề nghị bổ nhiệm đối với nghiệp./.
2. Thủ tục miễn
nhiệm giám định viên pháp y và pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan đề nghị miễn nhiệm
giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần lập hồ sơ đề nghị miễn
nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 11/2022/TT-BYT gửi đến Sở Y
tế. Sở Y tế phối hợp với Sở Tư pháp rà soát hồ sơ;
- Bước 2: Sở Y tế có trách nhiệm tiếp
nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ Sở Y tế có
văn bản hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ;
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thẩm định
hồ sơ đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định. Trường hợp không miễn
nhiệm thì Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính
công tỉnh (Địa chỉ: số 236, đường Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến,
thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc truy cập trang web tại địa chỉ: http://dichvucong.dongnai.gov.vn
để được hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định
viên tư pháp của cơ quan, tổ chức đã đề nghị bổ nhiệm người đó;
+ Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định
viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật
Giám định tư pháp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Y tế (Văn phòng).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định miễn nhiệm.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Các trường hợp miễn nhiệm, hồ sơ đề nghị
miễn nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần thực hiện theo
quy định tại Điều 10 Luật Giám định tư pháp và khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giám định tư pháp
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Giám định tư pháp ngày 20
tháng 6 năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư
pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp;
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP;
- Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày
01/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm,
cấp thẻ, miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên pháp y và giám định viên pháp
y tâm thần.