ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3567/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 01
tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH SỐ HÓA TÀI LIỆU LƯU TRỮ TẠI LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH HÀ TĨNH
GIAI ĐOẠN 2018 – 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày
11/11/2011;
Luật Ngân sách nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về quản lý đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; số
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ các Chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ: Số 05/2007/CT-TTg ngày 02/3/2007 về việc
tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ; số 35/CT- TTg ngày
07/9/2017 về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu
trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử;
Căn cứ Thông tư số 194/2012/TT-BTC
ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm
duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 246/TTr-SNV ngày 20/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch số hóa
tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ (Chi cục VTLT);
- PVP UBND tỉnh (phụ trách NC);
- Lưu: VT, NC (09);
- Gửi: Điện tử.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Vinh
|
KẾ HOẠCH
SỐ
HÓA TÀI LIỆU LƯU TRỮ TẠI LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3567/QĐ-UBND ngày 01/12/2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu
trữ lịch sử tỉnh từng bước thực hiện đồng bộ hóa chuyên môn, nghiệp vụ trên
lĩnh vực lưu trữ theo hướng hiện đại; nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả và
năng lực phục vụ tốt cho hoạt động quản lý hành chính nhà nước, đáp ứng yêu cầu
công tác chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội của tỉnh, cung
cấp thông tin đến với công chúng.
- Giảm thiểu sự xuống cấp về mặt vật
lý và hóa học của tài liệu gốc do phải lưu thông thường xuyên trong quá trình
khai thác sử dụng.
- Chuyển đổi dần việc khai thác tài
liệu lưu trữ ở dạng giấy sang khai thác dưới dạng file điện tử, giúp cho việc
khai thác cung cấp thông tin được nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm thời gian
góp phần cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác lưu trữ.
- Nâng cao việc tiếp cận và chia sẻ
nhiều hơn các thông tin về hồ sơ, tài liệu lưu trữ.
- Tổ chức sử dụng hiệu quả tài liệu
lưu trữ lịch sử và cung cấp tốt nhất cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu
sử dụng tài liệu lưu trữ để phục vụ công tác, nghiên cứu khoa học, lịch sử và
các nhu cầu chính đáng khác theo quy định của Luật Lưu trữ.
2. Yêu cầu
- Việc số hóa tài liệu phải đúng quy
trình, tiến độ thực hiện, các quy định của pháp luật và đảm bảo tiết kiệm.
- Tài liệu lưu trữ được số hóa đảm bảo
chất lượng, hiệu quả sử dụng, có các bản sao lưu dự phòng tài liệu lưu trữ gốc
và hỗ trợ việc thực hiện duy tu, bảo dưỡng, kiểm soát tài liệu.
- Tài liệu đưa ra số hóa phải tuyệt đối
an toàn, không làm thay đổi trật tự các tài liệu trong hồ sơ.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Khối lượng
- Tiến hành số hóa 474.306 trang văn
bản A4 của các Phông: UBND tỉnh; UBND huyện Nghi Xuân; HĐND huyện Nghi Xuân;
UBND huyện Hương Sơn; HĐND huyện Hương Sơn; UBND huyện Đức Thọ. Đây là những
tài liệu có giá trị vĩnh viễn đang bảo quản tại Lưu trữ lịch
sử tỉnh có tần suất khai thác thường xuyên; một số phông đã bị xuống cấp có nguy cơ hư hỏng, nhiều tài liệu
được sản sinh với chất liệu giấy, mực in kém chất lượng và kỹ thuật in ấn lạc hậu,
có thời gian dài bảo quản trong điều kiện không đảm bảo quy chuẩn về môi trường,
nhiệt độ, độ ẩm đã bị hư hỏng nghiêm trọng. Đặc biệt là những tài liệu hình
thành trên chất liệu giấy Pơluya (pelure) với kỹ thuật in roneo có tốc độ tự
lão hóa nhanh, đang trong tình trạng dòn mủn, dễ gãy, dính kết và mờ chữ, đứng
trước nguy cơ bị mất đi vĩnh viễn mà không thể thay thế.
2. Lộ trình thực hiện
Thời gian thực hiện Kế hoạch: Từ năm
2018 đến năm 2020.
Quy mô, số lượng, tiến độ cụ thể được
quy định tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
3. Dự toán kinh phí thực hiện
- Căn cứ lập dự toán: Áp dụng theo
Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi
tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
- Tổng kinh phí thực hiện: 2.253.430.000
đồng.
(Hai tỷ, hai trăm năm mươi ba triệu, bốn trăm ba mươi nghìn đồng)
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Do ngân sách nhà nước cấp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Nội vụ (Chi cục Văn
thư - Lưu trữ) bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm để đảm bảo triển
khai thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Nội vụ (Chi cục Văn
thư – Lưu trữ tỉnh)
- Hàng năm phối hợp với các cơ quan
liên quan tổng hợp, lập dự toán, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm
quyền quyết định.
- Thành lập Tổ Kiểm tra, giám sát quá
trình thực hiện số hóa tài liệu tại Lưu trữ lịch sử; định kỳ hàng năm, báo cáo
UBND tỉnh tiến độ thực hiện theo lộ trình Kế hoạch được phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả.
- Phối hợp với Sở Tài chính lập dự
toán điều chỉnh khi có sự thay đổi, biến động về đơn giá, các chi phí khác...
báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này; định kỳ hàng năm, Sở
Nội vụ tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh theo
quy định./.
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ VÀ LỘ TRÌNH CHI PHÍ THỰC HIỆN SỐ HÓA TÀI
LIỆU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3567/QĐ-UBND
ngày 01/12/2017 tỉnh Hà Tĩnh)
STT
|
Tên Phông tài liệu, thời gian
thực hiện
|
Nhập trường thông tin hồ sơ
|
Nhập trường thông tin văn bản
|
Số hóa tài liệu
|
Thành tiền
|
Số lượng (hồ sơ)
|
Đơn giá (đồng)
|
Chi phí nhập trường thông tin hồ sơ
|
Số lượng (văn bản)
|
Đơn giá (đồng)
|
Chi phí nhập trường thông tin văn bản
|
Số lượng (trang)
|
Đơn giá (đồng)
|
Chi phí số hóa tài liệu
|
Tổng cộng (đồng)
|
|
Năm 2018
|
1.773
|
|
4.787.000
|
65.829
|
|
355.477.000
|
193.908
|
|
465.379.000
|
825.643.000
|
1
|
Phông UBND
Tỉnh
|
1.641
|
2.700
|
4.431.000
|
53.557
|
5.400
|
289.208.000
|
169.452
|
2.400
|
406.685.000
|
700.324.000
|
2
|
Phông UBND
Huyện Đức Thọ
|
132
|
2.700
|
356.000
|
12.272
|
5.400
|
66.269.000
|
24.456
|
2.400
|
58.694.000
|
125.319.000
|
|
Năm 2019
|
1.383
|
|
3.734.000
|
73.711
|
5.400
|
398.039.000
|
164.822
|
|
395.573.000
|
797.346.000
|
1
|
Phông UBND
Tỉnh
|
1.041
|
2.700
|
2.811.000
|
33.557
|
5.400
|
181.208.000
|
109.452
|
2.400
|
262.685.000
|
446.704.000
|
2
|
Phông HĐND
Huyện Hương Sơn
|
13
|
2.700
|
35.000
|
291
|
5.400
|
1.571.000
|
1.162
|
2.400
|
2.789.000
|
4.395.000
|
3
|
Phông UBND
Huyện Hương Sơn
|
329
|
2.700
|
888.000
|
39.863
|
5.400
|
215.260.000
|
54.208
|
2.400
|
130.099.000
|
346.247.000
|
|
Năm 2020
|
698
|
|
1.885.000
|
65.032
|
|
351.173.000
|
115.576
|
|
277.382.000
|
630.441.000
|
1
|
Phông UBND
huyện Nghi Xuân
|
600
|
2.700
|
1.620.000
|
63.639
|
5.400
|
343.651.000
|
110.342
|
2.400
|
264.821.000
|
610.092.000
|
2
|
Phông HĐND
huyện Nghi Xuân
|
98
|
2.700
|
265.000
|
1.393
|
5.400
|
7.522.000
|
5.234
|
2.400
|
12.562.000
|
20.349.000
|
|
Tổng
|
3.854
|
|
10.406.000
|
204.572
|
|
1.104.689.000
|
474.306
|
|
1.138.334.000
|
2.253.430.000
|