Quyết định 3553/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu | 3553/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/10/2022 |
Ngày có hiệu lực | 18/10/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Phan Văn Mãi |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Số: 3553/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 31297/TTr-SLĐTBXH ngày 10 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 67 thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm: 20 thủ tục hành chính mới, 13 thủ tục hành chính sửa đổi, 11 thủ tục hành chính thay thế, 23 thủ tục hành chính bãi bỏ (trong đó có 22 thủ tục hành chính bãi bỏ do được thay thế).
Danh mục thủ tục hành chính đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các nội dung công bố cho các thủ tục:
- Các thủ tục có thứ tự A.I.1, A.I.2, A.I.3, A.I.4, A.I.5, A.I.6, A.I.7, A.I.8, A.I.9, A.I.10, A.I.11, A.I.12, A.I.13, B.I.1, B.I.2, B.I.3, B.I.4, C.I.1, C.I.2, C.I.3, C.I.4, C.I.5, C.I.6, C.I.7, C.I.8, C.I.9, C.I.10, C.I.11, C.I.12, C.I.13, C.I.14, C.I.15, C.1.16, C.I.18, C.I.22 ban hành kèm theo Quyết định số 290/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Thủ tục C1.1 ban hành kèm theo Quyết định số 5038/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ
CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3553/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
A1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
Lĩnh vực Người có công |
||||||
1 |
Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với người hy sinh thuộc các trường hợp quy định tại Điều 14 Pháp lệnh nhưng chưa được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” mà thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày 30 tháng 9 năm 2006 |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 12 ngày. - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 05 ngày làm việc. - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ 159 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3) |
Không |
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 12/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Điều chỉnh thời hạn giải quyết: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 12 ngày. - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 05 ngày làm việc. - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày. |
2 |
Lấy mẫu để giám định ADN xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc: 05 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ: 20 ngày. - Cục Người có công, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 01 ngày làm việc. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ 159 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3) |
Không |
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 12/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Điều chỉnh thời hạn giải quyết: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc: 05 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ: 20 ngày. - Cục Người có công, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 01 ngày làm việc. |
3 |
Giải quyết phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên |
12 ngày |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ 159 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3) |
Không |
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 12/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
|
4 |
Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ người có công với cách mạng |
12 ngày |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ 159 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3) |
Không |
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 12/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
|
A2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
Lĩnh vực Người có công |
||||||
1 |
Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với người hy sinh nhưng chưa được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” mà thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước |
1. Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 20 ngày và 05 ngày làm việc. - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đãi: 52 ngày - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 05 ngày làm việc - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày. 2. Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 20 ngày và 05 ngày làm việc - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 05 ngày làm việc - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày. 3. Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 20 ngày - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 05 ngày làm việc - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày. 4. Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đề nghị thường trú: 52 ngày và 18 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 20 ngày và 05 ngày làm việc - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 05 ngày làm việc - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày. |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không |
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 12/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Điều chỉnh thời hạn giải quyết: 1. Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 20 ngày và 05 ngày làm việc. - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đãi: 52 ngày - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 05 ngày làm việc - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày. 2. Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 20 ngày và 05 ngày làm việc - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 05 ngày làm việc - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày. 3. Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 20 ngày - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 05 ngày làm việc - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày. 4. Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đề nghị thường trú: 52 ngày và 18 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 20 ngày và 05 ngày làm việc - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 05 ngày làm việc - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày. |
A3. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời gian giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
Lĩnh vực Người có công |
||||||
1 |
Cấp đổi Bằng “Tổ quốc ghi công” |
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người hy sinh thường trú: 05 ngày làm việc (Trường hợp bằng gốc không thể hiện được thông tin do mờ chữ hoặc bị hư hại: 52 ngày và 05 ngày làm việc) - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc + 12 ngày (Trường hợp bằng gốc không thể hiện được thông tin làm căn cứ để cấp đổi do mờ chữ: 10 ngày làm việc và 12 ngày) - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 50 ngày. |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không |
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 12/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Điều chỉnh thời hạn giải quyết: - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người hy sinh thường trú: 05 ngày làm việc (Trường hợp bằng gốc không thể hiện được thông tin do mờ chữ hoặc bị hư hại: 52 ngày và 05 ngày làm việc) - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc + 12 ngày (Trường hợp bằng gốc không thể hiện được thông tin làm căn cứ để cấp đổi do mờ chữ: 10 ngày làm việc và 12 ngày) - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 50 ngày. |
2 |
Cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” |
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú: 05 ngày làm việc. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 42 ngày. - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 50 ngày. |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không |
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 12/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Điều chỉnh thời hạn giải quyết: - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú: 05 ngày làm việc. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 42 ngày. - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 50 ngày. |
3 |
Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với người hy sinh hoặc mất tích trong chiến tranh |
1. Đối với người hy sinh hoặc mất tích thuộc quân đội, công an - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người hy sinh thường trú: 52 ngày và 05 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ: 12 ngày. - Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: 70 ngày. - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày. - Cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày 2. Đối với người hy sinh hoặc mất tích không thuộc quân đội, công an - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người hy sinh thường trú: 52 ngày và 05 ngày làm việc. - Ủy ban nhân dân cấp huyện: 60 ngày. - Bộ trưởng hoặc cấp tương đương/ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 32 ngày (Đối với trường hợp đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy chứng nhận hy sinh: 05 ngày làm việc) - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 42 ngày. - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày. |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không |
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 12/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Điều chỉnh thời hạn giải quyết: 1. Đối với người hy sinh hoặc mất tích thuộc quân đội, công an: - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người hy sinh thường trú: 52 ngày và 05 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ: 12 ngày. - Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: 70 ngày. - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày. - Cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày 2. Đối với người hy sinh hoặc mất tích không thuộc quân đội, công an: - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người hy sinh thường trú: 52 ngày và 05 ngày làm việc. - Ủy ban nhân dân cấp huyện: 60 ngày. - Bộ trưởng hoặc cấp tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 32 ngày (Đối với trường hợp đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy chứng nhận hy sinh: 05 ngày làm việc) - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 42 ngày. - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày. |
4 |
Tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quản lý |
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú: 05 ngày làm việc. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 07 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc. - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 12 ngày. - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 12 ngày. |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không |
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 12/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Điều chỉnh thời hạn giải quyết: - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú: 05 ngày làm việc. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 07 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc. - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 12 ngày. - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 12 ngày. |
5 |
Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng |
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 05 ngày làm việc. - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của các đoàn thể: 20 ngày - Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 12 ngày. |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không |
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 12/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Điều chỉnh thời hạn giải quyết: - Ủy ban nhân dân cấp xã: 05 ngày làm việc. - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của các đoàn thể: 20 ngày - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 12 ngày. |
6 |
Công nhận đối với người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an |
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú: + Đối với trường hợp người bị thương thường trú tại địa phương trước khi bị thương: 60 ngày. + Đối với trường hợp người bị thương trước khi bị thương thường trú ở địa phương khác: 63 ngày. - Ủy ban nhân dân cấp huyện: 60 ngày. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 24 ngày. - Hội đồng giám định y khoa: 60 ngày. |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không |
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng: - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 12/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Điều chỉnh thời hạn giải quyết: - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú: + Đối với trường hợp người bị thương thường trú tại địa phương trước khi bị thương: 60 ngày. + Đối với trường hợp người bị thương trước khi bị thương thường trú ở địa phương khác: 63 ngày. - Ủy ban nhân dân cấp huyện: 60 ngày. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 24 ngày. - Hội đồng giám định y khoa: 60 ngày. |
7 |
Tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý |
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú: 05 ngày làm việc. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 07 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc. |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không |
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 12/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
|
8 |
Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có công do ngành Lao động Thương binh và Xã hội quản lý và giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ |
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú: 05 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 12 ngày |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không |
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 12/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
I. Điều chỉnh thời hạn giải quyết: - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú: 05 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 12 ngày. II. Điều chỉnh cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: 1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp xã 2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
9 |
Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng |
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú: 05 ngày làm việc; - Ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương: 20 ngày. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 12 ngày. |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 12/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Điều chỉnh thời hạn giải quyết: - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú: 05 ngày làm việc - Ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương: 20 ngày. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 12 ngày |
10 |
Công nhận và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú: 05 ngày làm việc. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 07 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 24 ngày. - Hội đồng Giám định Y khoa: 60 ngày. |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không |
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 12/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Điều chỉnh thời hạn giải quyết: - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú: 05 ngày làm việc - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 07 ngày làm việc - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 24 ngày. - Hội đồng Giám định Y khoa: 60 ngày. |
11 |
Công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày |
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú: 05 ngày làm việc. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 07 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 12 ngày |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không |
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 12/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Điều chỉnh thời hạn giải quyết: - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú: 05 ngày làm việc - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 07 ngày làm việc - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 12 ngày |
12 |
Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công |
05 ngày làm việc |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không |
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 12/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
|
A4. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CƠ QUAN KHÁC