Quyết định 3535/QĐ-BNN-QLCL năm 2009 công bố danh mục các chỉ tiêu chỉ định kiểm tra lô hàng thủy sản xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 3535/QĐ-BNN-QLCL |
Ngày ban hành | 10/12/2009 |
Ngày có hiệu lực | 24/01/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Lương Lê Phương |
Lĩnh vực | Thương mại |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3535/QĐ-BNN-QLCL |
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU CHỈ ĐỊNH KIỂM TRA LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP của Chính phủ sửa
đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm ngày 26/7/2003; Nghị định số
163/2004/NĐ-CP ngày 07/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Quyết định số 118/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc ban hành Quy chế kiểm tra và chứng nhận kiểm tra và
chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản,
Điều 1. Công bố danh mục các chỉ tiêu chỉ định kiểm tra đối với lô hàng thủy sản xuất khẩu vào thị trường phải kèm theo giấy chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm (giấy chứng thư) của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm:
- Danh mục các chỉ tiêu cảm quan/ngoại quan (Phụ lục 1).
- Danh mục các chỉ tiêu vi sinh (Phụ lục 2).
- Danh mục các chỉ tiêu hóa học (Phụ lục 3).
Điều 2. Đối với các lô hàng xuất khẩu vào các thị trường không có yêu cầu giấy chứng thư của Cơ quan thẩm quyền Việt Nam, doanh nghiệp chủ hàng, thống nhất với cơ quan kiểm tra về danh mục các chỉ tiêu cần kiểm tra căn cứ theo quy định của nước nhập khẩu và Việt Nam.
Điều 3. Giao Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tổ chức hướng dẫn và các đơn vị có liên quan thực hiện nội dung Quyết định này và định kỳ cập nhật công bố danh mục các chỉ tiêu chỉ định kiểm tra nhằm đáp ứng quy định mới của thị trường nhập khẩu và theo yêu cầu quản lý của Ngành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2670/QĐ-BNN-QLCL ngày 29/8/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH
MỤC CHỈ TIÊU CẢM QUAN/NGOẠI QUAN CHỈ ĐỊNH KIỂM TRA VÀ MỨC CHẤP NHẬN ĐỐI VỚI LÔ
HÀNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3535/QĐ-BNN-QLCL ngày 10/12/2009)
TT |
Loại sản phẩm |
Bao gói, ghi nhãn |
Trạng thái |
Tỷ lệ mạ băng/ Khối lượng tịnh |
Màu sắc, mùi |
Ký sinh trùng |
Tạp chất |
Quy định/Tiêu chuẩn tham chiếu |
1 |
Thủy sản sống |
Quy cách bao gói phù hợp với giấy đăng ký; bao bì nguyên vẹn, sạch; có đủ thông tin theo quy định của thị trường nhập khẩu; quy định của Bộ NN&PTNT áp dụng cho một số thị trường đặc biệt (*) |
Nguyên vẹn, còn sống và không có dấu hiệu bệnh lý, khỏe mạnh |
|
|
(3) Không có ký sinh trùng nhìn thấy bằng mắt |
|
EC 853/2004, EC 854/2004 SanPin 2.3.2.1078-01 và các Tiêu chuẩn/Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam tương ứng |
2 |
Thủy sản ướp đá |
Quy cách bao gói phù hợp với giấy đăng ký; bao bì nguyên vẹn, sạch; có đủ thông tin theo quy định của thị trường nhập khẩu; quy định của Bộ NN&PTNT áp dụng cho một số thị trường đặc biệt (*) |
Nguyên vẹn, cơ thịt đàn hồi |
|
Đặc trưng |
(3) Không có ký sinh trùng nhìn thấy bằng mắt |
Không có tạp chất lạ |
|
3 |
Thủy sản đông lạnh |
Quy cách bao gói phù hợp với giấy đăng ký; bao bì nguyên vẹn, sạch; có đủ thông tin theo quy định của thị trường nhập khẩu; quy định của Việt Nam áp dụng cho một số thị trường đặc biệt (*) |
Nguyên vẹn không có dấu hiệu tan giả, lớp mạ băng đều, tỷ lệ cháy lạnh không quá 10% diện tích bề mặt, cơ thịt đàn hồi |
Phù hợp với nội dung ghi nhãn và quy định của thị trường nhập khẩu; quy định của Việt Nam áp dụng cho một số thị trường đặc biệt (*) |
Đặc trưng |
(3) Không có ký sinh trùng nhìn thấy bằng mắt |
Không có tạp chất lạ |
|
4 |
Thủy sản khô |
Quy cách bao gói phù hợp với giấy đăng ký; bao bì nguyên vẹn, sạch; có đủ thông tin theo quy định của thị trường nhập khẩu; quy định của Bộ NN&PTNT áp dụng cho một số thị trường đặc biệt (*) |
Nguyên vẹn, không có mấm mốc nhìn thấy bằng mắt, không có sinh vật lạ. |
|
Đặc trưng |
|
Không có tạp chất lạ |
|
5 |
Đồ hộp thủy sản |
Quy cách bao gói phù hợp với giấy đăng ký; bao bì nguyên vẹn, sạch; có đủ thông tin theo quy định của thị trường nhập khẩu; quy định của Bộ NN&PTNT áp dụng cho một số thị trường đặc biệt (*) |
Không bị rỉ sét, phồng, móp, mí ghép không bị biến dạng |
|
Đặc trưng |
|
Không có tạp chất lạ |
|
6 |
Nước mắm |
Bao bì nguyên vẹn, sạch; có đủ thông tin theo quy định của thị trường nhập khẩu; quy định của Bộ NN&PTNT áp dụng cho một số thị trường đặc biệt (*) |
|
|
Đặc trưng |
|
Không có tạp chất lạ |
|
7 |
Sản phẩm dạng mắm, ướp muối |
Quy cách bao gói phù hợp với giấy đăng ký; bao bì nguyên vẹn, sạch; có đủ thông tin theo quy định của thị trường nhập khẩu; quy định của Bộ NN&PTNT áp dụng cho một số thị trường đặc biệt (*) |
Không có mấm mốc nhìn thấy bằng mắt, sinh vật lạ |
|
Đặc trưng |
(3) Không có ký sinh trùng nhìn thấy bằng mắt (đối với sản phẩm ướp muối) |
Không có tạp chất lạ |
|
8 |
Sản phẩm xông khói |
Quy cách bao gói phù hợp với giấy đăng ký; bao bì nguyên vẹn, sạch; có đủ thông tin theo quy định của thị trường nhập khẩu; quy định của Bộ NN&PTNT áp dụng cho một số thị trường đặc biệt (*) |
Nguyên vẹn |
|
Đặc trưng |
(3) Không có ký sinh trùng nhìn thấy bằng mắt |
Không có tạp chất lạ |
Ghi chú:
Giải thích thuật ngữ
- Lô hàng kiểm tra: là một hoặc nhiều lô hàng sản xuất được sản xuất từ một Cơ sở và được Chủ hàng đăng ký kiểm tra một lần
- Lô hàng sản xuất: là một lượng sản phẩm thủy sản có cùng tên gọi, phẩm chất, kiểu bao gói, có cùng quy trình chế biến và địa điểm bảo quản, được sản xuất từ một hay nhiều lô nguyên liệu có đầy đủ thông tin về nguồn gốc xuất xứ tại một cơ sở
1. Các ô trắng: không áp dụng
2. Số mẫu kiểm tra cảm quan:
- Lô hàng kiểm tra là lô hàng sản xuất: Lấy 6 (sáu) mẫu/lô hàng
- Lô hàng kiểm tra gồm nhiều lô hàng sản xuất: Tối thiểu 2 (hai) mẫu/lô hàng sản xuất nhưng không ít hơn 6 (sáu) mẫu cho một lô hàng kiểm tra
(3) Áp dụng đối với loài thủy sản có mối nguy ký sinh trùng gắn liền với loài, không áp dụng đối với nguyên liệu để chế biến
(*) Quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng cho thị trường đặc biệt (Quyết định 1393/QĐ-BNN-QLCL ngày 15/5/2009 của Bộ NN&PTNT về kiểm soát chất lượng VSATTP thủy sản XK vào Liên bang Nga).