ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 353/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 02
tháng 03 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023
HUYỆN KRÔNG ANA, TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 của Quốc hội Tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện
chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số
52/NQ-HĐND ngày 23/12/2021 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-HĐND
ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về danh mục dự án phải thu hồi đất để
phát triển kinh tế-xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2023; danh mục
dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển đổi mục đích dưới 10 ha đất trồng lúa,
dưới 20 hecta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Quyết định số
1872/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt quy hoạch
hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Krông Ana;
Xét đề nghị của UBND huyện
Krông Ana tại Tờ trình số 232/TTr-UBND ngày 30/12/2022; Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 21/TTr-STNMT ngày 18/01/2023, Công văn số 461/STNMT-QLĐĐ
ngày 21/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Krông Ana với các chỉ tiêu chủ yếu
sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất
trong năm kế hoạch:
Tổng diện tích tự nhiên:
|
35.590 ha; trong đó:
|
- Đất nông nghiệp:
|
31.645,89 ha;
|
- Đất phi nông nghiệp:
|
3.680,95 ha;
|
- Đất chưa sử dụng:
|
263,16 ha;
|
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2. Kế hoạch thu hồi đất:
- Đất nông nghiệp:
|
32,97 ha;
|
- Đất phi nông nghiệp:
|
0,82 ha;
|
(Chi
tiết tại phụ lục II kèm theo)
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử
dụng đất:
- Đất nông nghiệp chuyển sang đất
phi nông nghiệp: 89,27 ha;
- Đất phi nông nghiệp không phải
đất ở chuyển sang đất ở: 0,06 ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục III kèm theo)
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng
vào sử dụng: Đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng: 4,26 ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
Điều 2. Căn
cứ vào Điều 1 của Quyết định này, UBND huyện Krông Ana có trách nhiệm:
1. Công bố công khai Kế hoạch sử
dụng đất năm 2023 huyện Krông Ana, danh mục công trình, dự án sử dụng đất phân
bổ theo địa bàn hành chính cấp xã theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;
thông báo thu hồi đất cho người sử dụng đất có đất bị thu hồi biết theo đúng nội
dung và thời gian quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật Đất đai trước khi cấp
có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất để giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất thực hiện công trình, dự án.
2. Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất
được duyệt.
3. Thông báo cho chủ đầu tư dự
án thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất theo thẩm quyền và quy định của pháp luật về đất đai. Việc giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải đảm bảo phù hợp, thống nhất, đồng
bộ giữa quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch ngành, lĩnh vực có sử dụng đất
(quy hoạch xây dựng, quy hoạch nông thôn...); đối với các dự án trọng điểm, cấp
bách, đầu tư công, công trình an ninh, quốc phòng phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030 huyện Krông Ana được phê duyệt nhưng hiện tại chưa thống nhất,
đồng bộ với các quy hoạch khác thì tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo
trước khi triển khai thực hiện.
4. Đối với danh mục dự án sử dụng
đất có nguồn gốc đất thu hồi của các Công ty nông, lâm nghiệp giao cho địa
phương quản lý chỉ được triển khai thực hiện khi danh mục dự án có sử dụng đất
phù hợp với phương án sử dụng đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt,
không thuộc quy hoạch ba loại rừng.
5. Thường xuyên kiểm tra việc
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; tăng cường thanh tra, kiểm
tra đất đai, thực hiện nghiêm Chỉ thị số 09/2014/CT-UBND ngày 15/10/2014 của
UBND tỉnh, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất được duyệt.
6. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
UBND tỉnh về sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện được
duyệt, nguồn gốc, vị trí, diện tích sử dụng đất đối với các công trình, dự án
đưa vào kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Krông Ana.
7. Báo cáo kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Krông Ana về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và
Môi trường) trước ngày 31/01/2024 để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường
theo quy định.
Điều 3. Giao
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công nghệ và cổng thông tin điện tử tỉnh) đăng tải
Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk theo quy định.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu
tư, Xây dựng, Công Thương, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,
Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND huyện Krông Ana; Trưởng phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Krông Ana; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Các Phòng: TH, KT, CN;
- Trung tâm CN&CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NNMT (đ_10b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Cảnh
|
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN KRÔNG ANA
(Kèm theo Quyết định số 353/QĐ-UBND ngày 02/03/2023 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
TT Buôn
Trấp
|
Xã Dray Sáp
|
Xã Ea Na
|
Xã Ea Bông
|
Xã Băng
Adrênh
|
Xã Dur Kmăl
|
Xã Bình
Hoà
|
Xã Quảng
Điền
|
|
Tổng
|
|
35.590
|
3.045
|
4.385
|
4.136
|
4.897
|
4.414
|
7.035
|
5.346
|
2.332
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
31.645,89
|
2.421,28
|
3.932,64
|
3.394,94
|
4.292,89
|
4.192,50
|
6.556,04
|
4.775,84
|
2.080,11
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
7.612,98
|
1.186,34
|
335,59
|
281,80
|
881,75
|
169,73
|
1.683,77
|
2.000,68
|
1.073,32
|
-
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
5.566,51
|
838,45
|
110,82
|
239,27
|
624,70
|
20,64
|
1.073,52
|
1.697,90
|
961,20
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
566,23
|
20,84
|
167,53
|
113,94
|
13,06
|
34,86
|
71,25
|
135,35
|
9,41
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
18.632,17
|
1.155,50
|
3.201,30
|
2.864,53
|
2.904,04
|
3.414,44
|
3.301,60
|
928,72
|
862,04
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
162,92
|
|
117,16
|
45,76
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
1.630,17
|
|
|
|
|
|
|
1.630,17
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
2.762,95
|
33,07
|
74,89
|
43,07
|
458,18
|
532,26
|
1.439,06
|
60,28
|
122,14
|
-
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
696,88
|
|
|
|
|
0,51
|
677,83
|
18,53
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
216,80
|
21,42
|
22,24
|
40,02
|
29,64
|
25,00
|
49,80
|
17,67
|
11,02
|
1.8
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
62,03
|
4,12
|
13,92
|
5,82
|
6,22
|
16,21
|
10,56
|
2,99
|
2,19
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
3.680,95
|
542,04
|
451,74
|
741,13
|
478,38
|
221,38
|
475,17
|
518,91
|
252,24
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
60,32
|
1,44
|
28,73
|
0,30
|
23,37
|
2,03
|
4,45
|
|
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
5,55
|
5,55
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
10,00
|
10,00
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
6,28
|
4,57
|
|
1,24
|
0,08
|
|
|
0,04
|
0,35
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
20,74
|
0,77
|
6,33
|
4,51
|
6,20
|
1,94
|
|
0,82
|
0,17
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
121,56
|
19,89
|
19,43
|
10,46
|
64,90
|
|
0,20
|
6,68
|
|
2.7
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
2.177,63
|
246,10
|
275,68
|
556,07
|
274,90
|
149,13
|
248,44
|
302,93
|
124,38
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
986,39
|
133,80
|
169,57
|
169,69
|
116,41
|
87,75
|
95,54
|
154,99
|
58,64
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
703,82
|
53,64
|
64,21
|
80,05
|
133,18
|
51,38
|
131,79
|
137,50
|
52,07
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
1,65
|
0,55
|
0,05
|
0,37
|
0,33
|
0,18
|
0,12
|
|
0,05
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
6,70
|
3,10
|
1,36
|
0,50
|
0,18
|
0,81
|
0,32
|
0,25
|
0,18
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
44,78
|
16,52
|
4,07
|
8,10
|
4,20
|
3,45
|
4,77
|
1,73
|
1,94
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
20,70
|
4,89
|
4,82
|
3,61
|
3,12
|
0,66
|
1,38
|
0,98
|
1,24
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
293,30
|
0,95
|
13,37
|
278,82
|
0,15
|
0,01
|
|
|
|
-
|
Đất công trình bưu chính viễn thông
|
DBV
|
0,87
|
0,18
|
0,02
|
0,13
|
0,01
|
0,16
|
0,11
|
0,01
|
0,25
|
-
|
Đất bãi thải. xử lý chất thải
|
DRA
|
10,20
|
3,25
|
5,24
|
1,47
|
|
|
|
|
0,24
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
3,21
|
0,48
|
0,27
|
0,95
|
0,30
|
|
|
0,91
|
0,30
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
102,13
|
27,45
|
12,66
|
12,14
|
16,11
|
3,63
|
14,41
|
6,51
|
9,22
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
3,88
|
1,30
|
0,04
|
0,24
|
0,91
|
1,10
|
|
0,04
|
0,25
|
2.8
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
17,48
|
|
17,48
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
8,98
|
1,70
|
1,12
|
2,46
|
0,75
|
0,78
|
0,77
|
0,40
|
1,00
|
2.10
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
5,57
|
5,07
|
|
|
|
0,50
|
|
|
|
2.11
|
Đất
ở tại nông thôn
|
ONT
|
512,28
|
|
74,87
|
103,85
|
93,57
|
51,39
|
57,30
|
67,14
|
64,16
|
2.12
|
Đất
ở tại đô thị
|
ODT
|
156,09
|
156,09
|
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
Đất
xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
10,55
|
6,15
|
0,97
|
0,33
|
0,86
|
0,91
|
0,25
|
0,42
|
0,65
|
2.14
|
Đất
xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
1,34
|
0,58
|
|
0,54
|
|
|
0,22
|
|
|
2.15
|
Đất
sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
515,42
|
84,13
|
27,12
|
61,37
|
7,01
|
14,70
|
119,08
|
140,48
|
61,53
|
2.16
|
Đất
có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
51,20
|
|
|
|
6,74
|
|
44,46
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
263,16
|
81,68
|
0,35
|
0,38
|
125,74
|
0,16
|
3,79
|
51,06
|
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN KRÔNG ANA
(Kèm theo Quyết định số 353/QĐ-UBND ngày 02/03/2023 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
TT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Diện tích
|
Phân theo đơn vị hành chính
|
TT Buôn
Trấp
|
Xã Dray Sáp
|
Xã Ea Na
|
Xã Ea Bông
|
Xã Băng
Adrênh
|
Xã Dur Kmăl
|
Xã Bình
Hoà
|
Xã Quảng
Điền
|
|
Tổng
|
|
33,79
|
6,62
|
4,97
|
0,80
|
|
|
21,30
|
0,10
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
32,97
|
6,55
|
4,22
|
0,80
|
|
|
21,30
|
0,10
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
5,49
|
2,55
|
0,14
|
|
|
|
2,70
|
0,10
|
|
-
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
5,39
|
2,55
|
0,04
|
|
|
|
2,70
|
0,10
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
6,70
|
|
0,10
|
|
|
|
6,60
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
18,58
|
4,00
|
3,98
|
0,80
|
|
|
9,80
|
|
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
2,20
|
|
|
|
|
|
2,20
|
|
|
-
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
0,82
|
0,07
|
0,75
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
0,37
|
|
0,37
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
0,22
|
|
0,22
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
0,12
|
|
0,12
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
0,04
|
|
0,04
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
0,08
|
|
0,08
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
0,07
|
0,07
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
0,02
|
|
0,02
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN
KRÔNG ANA
(Kèm theo Quyết định số 353/QĐ-UBND ngày 02/03/2023 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Phân theo đơn vị hành chính
|
TT Buôn
Trấp
|
Xã Dray Sáp
|
Xã Ea Na
|
Xã Ea Bông
|
Xã Băng
Adrênh
|
Xã Dur Kmăl
|
Xã Bình
Hoà
|
Xã Quảng
Điền
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
89,27
|
35,28
|
12,16
|
3,00
|
6,43
|
6,53
|
19,90
|
5,17
|
0,80
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
11,37
|
3,00
|
0,14
|
|
5,43
|
|
2,70
|
0,10
|
|
-
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
5,39
|
2,55
|
0,04
|
|
|
|
2,70
|
0,10
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
8,30
|
0,20
|
0,30
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
6,80
|
0,20
|
0,20
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
68,40
|
32,08
|
11,72
|
1,60
|
0,80
|
6,33
|
10,40
|
4,87
|
0,60
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS/PNN
|
1,20
|
|
|
1,20
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
0,06
|
0,06
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG NĂM 2023 HUYỆN
KRÔNG ANA
(Kèm theo Quyết định số 353/QĐ-UBND ngày 02/03/2023 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
TT Buôn
Trấp
|
Xã Dray Sáp
|
Xã Ea Na
|
Xã Ea Bông
|
Xã Băng
Adrênh
|
Xã Dur Kmăl
|
Xã Bình
Hoà
|
Xã Quảng
Điền
|
|
Tổng
|
|
4,26
|
|
|
3,86
|
0,25
|
|
|
0,15
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
4,26
|
|
|
3,86
|
0,25
|
|
|
0,15
|
|
2.1
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
3,90
|
|
|
3,75
|
|
|
|
0,15
|
|
2.2
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
0,25
|
|
|
|
0,25
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
0,25
|
|
|
|
0,25
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
0,11
|
|
|
0,11
|
|
|
|
|
|