ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3528/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 15 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY RỪNG ĐẶC DỤNG KHU DI
TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA HÀM RỒNG, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 09/2006/NĐ-CP ngày 06/01/2006 của Chính phủ quy định về phòng cháy chữa cháy rừng;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: số 24/2012/QĐ-TTg về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai
đoạn 2011-2020; số 1938/QĐ-TTg ngày 28/10/2014 về
phê duyệt Đề án nâng cao năng lực PCCCR giai đoạn 2014-2020; số 396/QĐ-TTg ngày 05/3/2013 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể, bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu di tích Lịch sử Văn hóa Hàm Rồng, tỉnh Thanh Hóa; số 40/2015/QĐ-TTg ngày
14/9/2015 về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn
NSNN giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 62/2005/TTLT-BTC-BNN&PTNT ngày 04/8/2005 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn cụ thể
lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí cho công
tác PCCCR; Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN, ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Căn cứ Quyết định số 2469/QĐ-UBND
ngày 16/7/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và
phát triển bền vững rừng đặc dụng khu di tích Lịch
sử Văn hóa Hàm Rồng đến năm 2020; Công văn số
712/UBND-NN, ngày 21/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về chủ trương lập Phương án
PCCCR đặc dụng Khu di tích Lịch sử Văn hóa Hàm Rồng, giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và PTNT tại Báo cáo số 141/BC-SNN&PTNT ngày 25/8/2016 về kết quả thẩm định Phương án phòng cháy chữa cháy rừng đặc dụng Khu di tích Lịch sử
Văn hóa Hàm Rồng, giai đoạn 2017-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án phòng cháy chữa cháy rừng đặc
dụng Khu di tích Lịch sử Văn hóa Hàm Rồng, giai đoạn 2017-2020, với những nội
dung sau:
1. Tên phương án: Phương án phòng cháy chữa cháy rừng đặc dụng Khu di tích Lịch sử Văn
hóa Hàm Rồng, giai đoạn 2017-2020.
2. Chủ đầu tư: Ban quản lý di tích Lịch sử Văn hóa Hàm
Rồng.
3. Về
mục tiêu và quy mô của Phương án
- Nâng cao năng lực và tính chuyên
nghiệp về PCCCR cho Ban quản lý di tích Lịch sử Văn hóa Hàm Rồng, thành phố
Thanh Hóa. Chủ động thực hiện tốt các nhiệm vụ về PCCCR nhằm
bảo vệ an toàn diện tích rừng hiện có, gắn với mục tiêu bảo vệ các di tích, cảnh
quan thiên nhiên quần thể Khu di tích Lịch sử Văn hóa Hàm
Rồng, bảo vệ giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể.
- Quy mô của phương án: Toàn bộ diện
tích đất rừng đặc dụng do Ban quản lý di tích Lịch sử Văn hóa Hàm Rồng, thành
phố Thanh Hóa quản lý, trên địa bàn 03 phường, xã: Hàm Rồng, Đồng Cương và Thiệu
Dương thành phố Thanh Hóa.
4. Nhiệm vụ của Phương án
4.1. Công tác tuyên truyền PCCCR
Tăng cường thực hiện công tác tuyên
truyền, phổ biến pháp luật bảo vệ rừng, đổi mới nội dung,
hình thức tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng dân cư trong khu vực
và du khách; thực hiện xã hội hóa công tác PCCCR ở địa phương.
4.2. Tập huấn, huấn luyện nghiệp vụ PCCCR
Phối hợp với các lực lượng tổ chức tập
huấn về nghiệp vụ quản lý bảo vệ rừng, kỹ thuật PCCCR.
4.3. Biện pháp lâm sinh
- Làm giảm vật liệu cháy bằng biện
pháp vệ sinh rừng, xử lý thực bì, phát dây leo, cây bụi trước mùa cháy rừng; tổ
chức phát dọn lại hàng năm.
- Xây dựng, tu sửa đường băng cản lửa
kết hợp đường tuần tra ven rừng; đường băng cản lửa kết hợp với đường cho lực
lượng chữa cháy rừng triển khai khi có cháy rừng xảy ra.
4.4. Xây dựng công trình PCCCR
Xây dựng chòi
canh lửa.
4.5. Đầu tư phương tiện, máy móc thiết bị, công cụ phục vụ công tác PCCCR
Mua sắm máy thổi gió, cưa xăng, máy cắt
thực bì, cưa tay, trang bị bộ dụng cụ chữa cháy rừng cho lực lượng chữa cháy rừng...
4.6. Kinh phí thực hiện phương
án
Tổng kinh phí thẩm định là: 4.668,6
triệu đồng, trong đó:
- Chi phí thực hiện Phương án:
4.386,2 triệu đồng;
- Chi phí chỉ đạo
điều hành, chi thường xuyên và chi khác: 282,4 triệu đồng.
(Chi
tiết có phụ biểu kèm
theo).
4.7. Nguồn vốn đầu tư thực hiện
Phương án: Từ nguồn sự nghiệp kinh tế trong dự
toán ngân sách tỉnh hằng năm.
5. Giải pháp thực hiện
5.1. Giải pháp về tổ chức quản lý, chỉ đạo và điều hành
Hằng năm kiện toàn Ban chỉ huy PCCCR
của đơn vị, thành lập tổ bảo vệ rừng và PCCCR của đơn vị, ban hành Quy chế hoạt
động, phân công nhiệm vụ cụ thể; tăng cường năng lực chỉ đạo, chỉ huy chữa cháy rừng; theo dõi, điều hành công tác PCCCR. Tăng cường phối
hợp chặt chẽ giữa Ban quản lý Di tích Lịch sử Văn hóa Hàm Rồng với chính quyền
địa phương và các cơ quan, các ngành và đơn vị có liên quan để thực hiện hiệu quả công tác PCCCR trên diện tích được giao.
5.2. Giải pháp tuyên truyền
- Phối hợp các cấp, lực lượng kiểm
lâm, các ngành, các tổ chức đoàn thể, cơ quan báo đài địa phương đẩy mạnh công
tác tuyên truyền giáo dục pháp luật về PCCCR ở địa phương,
đơn vị, đặc biệt trong thời gian tổ chức các lễ hội, mùa
du lịch hàng năm, thời kỳ nắng nóng, khô hanh.
- Thường xuyên đổi mới nội dung và hình thức tuyên truyền giúp du
khách thập phương và nhân dân chấp hành nghiêm quy định về PCCCR, quản lý chặt
chẽ nguồn lửa, đặc biệt khu vực nguy cơ cao, nơi có các di tích thường xuyên tập
trung đông người và các hoạt động khác trong và ven rừng.
5.3. Giải pháp về khoa học kỹ
thuật
- Rà soát, xác định bổ sung các vùng
trọng điểm cháy để quản lý chặt chẽ vùng trọng điểm có nguy cơ cháy cao; xây dựng
và thực hiện hiệu quả phương án PCCCR; phương án tác chiến chữa cháy rừng theo phương
châm 4 tại chỗ.
- Duy trì, thực hiện các biện pháp kỹ
thuật lâm sinh; tu sửa, phát dọn các đường băng cản lửa, các khu vực rừng đã
làm giảm vật liệu cháy các năm trước.
- Tập huấn kỹ thuật sử dụng, vận hành
và bảo quản các loại phương tiện, máy móc, thiết bị, dụng
cụ kỹ thuật trong PCCCR.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
- Ban quản lý di tích Lịch sử Văn hóa
Hàm Rồng có trách nhiệm phối hợp với UBND thành phố Thanh Hóa tổ chức triển khai thực hiện Phương án. Hàng năm, lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài
chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt để tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường và các ban, ngành có liên quan: Trên cơ sở
chức năng nhiệm vụ của ngành mình có trách nhiệm phối hợp với
UBND thành phố Thanh Hóa, Ban quản lý di tích Lịch sử Văn hóa Hàm Rồng triển
khai thực hiện Phương án.
Điều 3. Quyết định
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố Thanh Hóa; Thủ trưởng các đơn vị liên quan
và Giám đốc Ban quản lý di tích Lịch sử Văn hóa Hàm Rồng chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để B/cáo);
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN.
(L79)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
DỰ TOÁN
THỰC
HIỆN PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY RỪNG ĐẶC DỤNG KHU DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA
HÀM RỒNG, GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 3528/QĐ-UBND
ngày 15/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Hạng
mục
|
Kinh phí thực hiện
|
Ghi
chú
|
Tổng
|
Tiến
độ thực hiện (năm)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
Phối hợp tuyên truyền PCCCR
|
369,6
|
92,4
|
92,4
|
92,4
|
92,4
|
|
1
|
Tuyên truyền trên loa phát thanh và băng rôn
|
48,0
|
12,0
|
12,0
|
12,0
|
12,0
|
|
2
|
Phối hợp đoàn
thanh niên, trường học, các xã liền kề
|
128,0
|
32,0
|
32,0
|
32,0
|
32,0
|
|
3
|
Tổ chức họp
thôn ký cam kết, quy ước bảo vệ và phát triển rừng đối với
các hộ dân sống gần rừng, cộng đồng thôn bản (1 năm 1 lần:
16 thôn vùng đệm x 4 năm x 1 cuộc/năm = 64 cuộc).
|
193,6
|
48,4
|
48,4
|
48,4
|
48,4
|
|
II
|
Đầu tư tập huấn, huấn luyện
|
200,4
|
50,1
|
50,1
|
50,1
|
50,1
|
Điều chỉnh mức
chi để thống nhất trong PA và nội dung đã được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ 682/QĐ-UBND ngày 26/02/2016
|
1
|
Tập huấn nâng cao năng lực PCCCR.
|
86,4
|
21,6
|
21,6
|
21,6
|
21,6
|
2
|
Phối hợp với Quân đội, Công an; Kiểm lâm
|
114,0
|
28,5
|
28,5
|
28,5
|
28,5
|
III
|
Biện pháp lâm sinh
|
3.104,1
|
946,7
|
601,0
|
719,2
|
837,2
|
|
1
|
Làm giảm vật liệu cháy theo đám
|
2.576,4
|
467,0
|
585,1
|
703,2
|
821,2
|
|
-
|
Làm giảm vật liệu cháy bằng biện
pháp vệ sinh rừng và xử lý thực bì, phát dây leo, cây bụi trước mùa cháy rừng; tổng diện tích 147,78 ha, mỗi năm thực hiện 36,9 ha diện tích rừng nguy
cơ cháy cao.
|
1.868,0
|
467,0
|
467,0
|
467,0
|
467,0
|
|
-
|
Phát lại hằng năm 1 lần/năm
|
708,5
|
|
118,1
|
236,2
|
354,2
|
|
2
|
Đường Băng cản
lửa kết hợp đường tuần tra ven rừng: 15,99 ha
|
527,7
|
479,7
|
16,0
|
16,0
|
16,0
|
|
-
|
Phát lần 1
|
479,7
|
479,7
|
|
|
|
|
-
|
Phát lại hằng năm (phát 1 lần/năm; không
quá 1 triệu/km)
|
48,0
|
|
16,0
|
16,0
|
16,0
|
Năm
2017 không phát dọn lại
|
IV
|
Đầu tư xây dựng công trình PCCCR
|
250,0
|
250,0
|
|
|
|
|
1
|
Chòi canh lửa rừng
|
250,0
|
250,0
|
|
|
|
|
V
|
Đầu tư phương tiện, máy
móc thiết bị, công cụ phục vụ công tác PCCCR
|
422,1
|
337,1
|
18,7
|
47,6
|
18,7
|
|
1
|
Máy thổi gió nhật
|
34,0
|
34,0
|
|
|
|
Theo đơn giá đã được UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt tại Quyết định số 723/QĐ-UBND
ngày 03/3/2016.
|
2
|
Máy cắt thực bì
|
13,0
|
13,0
|
|
|
|
3
|
Cưa xăng
|
18,0
|
18,0
|
|
|
|
4
|
Trang bị bộ dụng cụ chữa cháy rừng
cấp cho lực lượng chữa cháy rừng: dao phát, bàn dập lửa thủ công, bình toong, đèn pin, giày đi rừng, mũ cứng
|
159,0
|
159,0
|
|
|
|
|
5
|
Mua quần áo bảo
hộ PCCCR mùa hè 17 bộ/năm x 1,1
trđ/bộ = 18,7 trđ /năm.
Mua quần áo bảo hộ mùa đông 2 năm 1
bộ, tổng 34 bộ x 1,7 trđ/bộ = 57,8 trđ/năm
|
132,6
|
47,6
|
18,7
|
47,6
|
18,7
|
|
5
|
Bình khí CO2
|
34,5
|
34,5
|
|
|
|
|
6
|
Ống nhòm quan sát lửa rừng ban đêm BOSMA (USA) WH-35
|
18,5
|
18,5
|
|
|
|
|
7
|
Biển nội quy, quy định BVR, PCCCR đặt
tại 16 nhà văn hóa của 16 phố, thôn
gần rừng, giáp rừng.
|
8,0
|
8,0
|
|
|
|
|
8
|
Cưa tay siêu sắc
|
4,5
|
4,5
|
|
|
|
|
VI
|
Kinh phí vật tư nhiên liệu và bảo trì, bảo dưỡng
máy móc thiết bị
|
40,0
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
|
VII
|
Kinh phí chỉ đạo điều hành, chi
thường xuyên và chi khác
|
282,4
|
70,6
|
70,6
|
70,6
|
70,6
|
|
1
|
Chi tiền làm thêm giờ cho người trực
gác mùa cháy rừng và những ngày lễ hội;
chi thường xuyên cho cán bộ chỉ đạo, theo dõi phương án
|
194,4
|
48,6
|
48,6
|
48,6
|
48,6
|
|
2
|
Hội nghị giao ban, sơ kết, tổng kết
|
48,0
|
12,0
|
12,0
|
12,0
|
12,0
|
|
3
|
Văn phòng phẩm,
điện thoại, điện sáng và chi phí khác...
|
40,0
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
|
|
Tổng
|
4.668,6
|
1.756,9
|
842,8
|
989,9
|
1.079,0
|
|