Quyết định 352/QĐ-BKHCN năm 2014 về quy chế Quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
Số hiệu | 352/QĐ-BKHCN |
Ngày ban hành | 06/03/2014 |
Ngày có hiệu lực | 06/03/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký | Nguyễn Quân |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 352/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1729/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về ban hành Quy chế về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của Bộ.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 352 /QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo chế độ hợp đồng lao động có thời hạn từ 12 tháng trở lên thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi tắt là công chức, viên chức).
1. Đào tạo là quá trình truyền thụ, tiếp nhận có hệ thống những tri thức, kỹ năng theo quy định của từng cấp học, bậc học, gắn với việc cấp văn bằng được pháp luật Việt Nam công nhận (sau đây gọi là đào tạo văn bằng cấp quốc gia).
2. Bồi dưỡng là hoạt động trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc.
3. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng bao gồm các khoá đào tạo, bồi dưỡng tập trung và không tập trung, tập huấn, hội thảo, thực tập ở trong nước và ngoài nước.
4. Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn là các khoá học có thời gian học đến 03 tháng tính từ ngày khai giảng đến khi kiểm tra, đánh giá, kết thúc khoá học.
BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 352/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1729/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về ban hành Quy chế về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của Bộ.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 352 /QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo chế độ hợp đồng lao động có thời hạn từ 12 tháng trở lên thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi tắt là công chức, viên chức).
1. Đào tạo là quá trình truyền thụ, tiếp nhận có hệ thống những tri thức, kỹ năng theo quy định của từng cấp học, bậc học, gắn với việc cấp văn bằng được pháp luật Việt Nam công nhận (sau đây gọi là đào tạo văn bằng cấp quốc gia).
2. Bồi dưỡng là hoạt động trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc.
3. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng bao gồm các khoá đào tạo, bồi dưỡng tập trung và không tập trung, tập huấn, hội thảo, thực tập ở trong nước và ngoài nước.
4. Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn là các khoá học có thời gian học đến 03 tháng tính từ ngày khai giảng đến khi kiểm tra, đánh giá, kết thúc khoá học.
5. Đào tạo, bồi dưỡng dài hạn là các khoá học có thời gian học trên 03 tháng tính từ ngày khai giảng đến khi kiểm tra, đánh giá, kết thúc khoá học.
6. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng là những hoạt động đào tạo, bồi dưỡng dự kiến thực hiện trong kỳ kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhằm đáp ứng các nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng của công chức, viên chức, góp phần phát triển nhân lực khoa học và công nghệ.
Điều 3. Yêu cầu và nguyên tắc đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
1. Công chức đang công tác tại Bộ Khoa học và Công nghệ phải tham gia bồi dưỡng tối thiểu kiến thức, kỹ năng chuyên ngành hàng năm (thời gian thực hiện là 01 tuần/năm; một tuần được tính bằng 05 ngày học, một ngày học 08 tiết). Thời gian tham gia các khóa bồi dưỡng được cộng dồn trong một năm.
2. Không cử công chức, viên chức đi dự tuyển hoặc tham gia hai khóa đào tạo dài hạn trong cùng một thời gian hoặc cử đi đào tạo văn bằng cấp quốc gia ở cấp học, bậc học mà công chức, viên chức đã có, trừ trường hợp do thay đổi vị trí việc làm và phải được thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định.
3. Công chức, viên chức được cử đi dự tuyển nhưng không dự thi (trừ trường hợp có lý do chính đáng) hoặc không trúng tuyển sẽ không được cử dự tuyển các khoá đào tạo tương tự khác trong vòng 12 tháng tiếp theo.
4. Công chức, viên chức đi đào tạo đại học, sau đại học phải được cơ quan quản lý có thẩm quyền cử đi đăng ký dự tuyển và trước khi chính thức đi đào tạo phải ký cam kết thực hiện nghĩa vụ của công chức, viên chức được cử đi đào tạo (theo mẫu tại Phụ lục 1).
5. Đối với các trường hợp công chức, viên chức tự đăng ký dự thi và trúng tuyển các khoá đào tạo trong nước thì phải học ngoài giờ hành chính và tự túc toàn bộ chi phí đào tạo, đồng thời phải báo cáo thủ trưởng đơn vị về việc đi học.
6. Công chức, viên chức tự đăng ký dự tuyển các khoá đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài thì không được xem xét cử đi đào tạo nếu trúng tuyển. Trường hợp công chức, viên chức trúng tuyển khóa học với chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với vị trí việc làm hiện tại hoặc phù hợp với yêu cầu công tác của đơn vị, thì thủ trưởng đơn vị có thể xem xét, quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
7. Trường hợp công chức, viên chức từ cơ quan khác chuyển về công tác tại Bộ Khoa học và Công nghệ, nếu đã trúng tuyển hoặc đang theo học các khoá đào tạo, bồi dưỡng dài hạn với chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm thì được tiếp tục theo học và được hưởng quyền lợi theo quy định.
8. Công chức, viên chức được cử đi đào tạo văn bằng cấp quốc gia ở trong nước bằng nguồn kinh phí của nhà nước phải học theo hệ chính quy; trường hợp theo học hệ không chính quy chỉ được xem xét khi cơ sở đào tạo không có hình thức đào tạo chính quy về chuyên ngành đào tạo.
9. Công chức, viên chức được cử đi đào tạo văn bằng cấp quốc gia sau khi hoàn thành một bậc đào tạo, sau 24 tháng mới được xem xét cử đi đào tạo ở bậc cao hơn (nếu có). Trường hợp được cơ sở đào tạo đề nghị chuyển thẳng thì thủ trưởng đơn vị quản lý, sử dụng xem xét, quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, NỘI DUNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 4. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
1. Trước ngày 10 tháng 7 hằng năm, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của đơn vị, gửi Vụ Tổ chức cán bộ (theo mẫu tại các Phụ lục 2, 3, 4, 5, 6) để tổng hợp.
2. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì tổng hợp nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng của các đơn vị, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tổng hợp, Vụ Tài chính thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ xem xét, phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Bộ, gửi các bộ, cơ quan liên quan trước ngày 25 tháng 7 hàng năm; thông báo và hướng dẫn các đơn vị thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng sau khi được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
Điều 5. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
1. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước gồm:
a) Lý luận chính trị;
b) Chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Kiến thức pháp luật; kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước và quản lý chuyên ngành; kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành;
d) Tin học, ngoại ngữ;
đ) Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ quản lý, chức danh nghề nghiệp;
e) Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh.
2. Nội dung bồi dưỡng ở nước ngoài gồm:
a) Kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng quản lý hành chính nhà nước và quản lý chuyên ngành;
b) Kiến thức, kinh nghiệm hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ.
Điều 6. Chương trình và tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
1. Các khóa đào tạo, bồi dưỡng phải có chương trình đào tạo được xây dựng theo mẫu chung thống nhất và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi tổ chức khóa đào tạo, bồi dưỡng. Mỗi chương trình đào tạo, bồi dưỡng được xây dựng cụ thể thành chương trình khung và tài liệu đào tạo, bồi dưỡng.
a) Chương trình khung phải quy định rõ đối tượng, mục tiêu, yêu cầu, hình thức, thời gian, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng, cấu trúc chương trình và đề cương nội dung chương trình (theo mẫu tại Phụ lục 7);
b) Tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cần được biên soạn phù hợp với chương trình khung, từ ngữ sử dụng trong tài liệu phải là từ ngữ phổ thông. Tài liệu cần được trình bày khoa học, dễ đọc, dễ hiểu, dễ tra cứu. Tài liệu phải kết hợp cả phần lý thuyết và bài tập thực hành (nếu có); các chuyên đề hoặc bài giảng cụ thể được biên tập theo kết cấu mở, dễ cập nhật các thông tin mới từ các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định cụ thể của Bộ, ngành, địa phương.
2. Các tài liệu đào tạo, bồi dưỡng do Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức biên soạn
a) Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, bao gồm:
- Tài liệu bồi dưỡng ngạch cán sự và tương đương;
- Tài liệu bồi dưỡng ngạch chuyên viên và tương đương;
- Tài liệu bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính và tương đương;
b) Tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo cấp phòng và tương đương.
3. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý
a) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
b) Chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành.
Điều 7. Quản lý chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
1. Nhiệm vụ quản lý chương trình gồm:
a) Tổ chức thẩm định, đánh giá;
b) Phê duyệt, ban hành và hướng dẫn thực hiện;
c) Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Vụ Tổ chức cán bộ quản lý các chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng quy định tại khoản 2, khoản 3, Điều 6 Quy chế này.
3. Các Tổng cục, Cục và tương đương quản lý chương trình, tài liệu bồi dưỡng quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 6 Quy chế này theo lĩnh vực quản lý nhà nước được giao.
Điều 8. Biên soạn chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
1. Trường Quản lý Khoa học và Công nghệ tổ chức biên soạn, trình thẩm định và phê duyệt các tài liệu bồi dưỡng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6 Quy chế này (trừ các tài liệu đã giao cho các Tổng cục, Cục và tương đương).
2. Các Tổng cục, Cục và tương đương có trách nhiệm phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong quá trình biên soạn, thẩm định chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng quy định tại điểm b, khoản 3 Điều 6 Quy chế này.
Điều 9. Thẩm định chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
1. Các tài liệu đào tạo, bồi dưỡng do các đơn vị biên soạn quy định tại Điều 8 Quy chế này phải được thẩm định trước khi đưa vào sử dụng.
2. Hội đồng thẩm định chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng (sau đây viết tắt là Hội đồng) có 07 hoặc 09 thành viên, trong đó có Chủ tịch Hội đồng, Thư ký Hội đồng và 02 ủy viên phản biện.
Nhiệm vụ của các thành viên Hội đồng thẩm định; chế độ làm việc của Hội đồng; quy trình tổ chức thẩm định thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
3. Vụ Tổ chức cán bộ chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định các tài liệu đào tạo, bồi dưỡng do Trường Quản lý Khoa học và Công nghệ biên soạn. Hội đồng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập, thành phần gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ;
b) Thư ký Hội đồng là công chức của Vụ Tổ chức cán bộ;
c) Các ủy viên Hội đồng gồm đại diện Trường Quản lý Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế, lãnh đạo các đơn vị có liên quan, các nhà nghiên cứu khoa học, chuyên gia và giảng viên có kinh nghiệm, uy tín và trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung chương trình, tài liệu được thẩm định.
4. Các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế này chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định tài liệu đào tạo, bồi dưỡng quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 6 Quy chế này. Hội đồng do Tổng cục trưởng, Cục trưởng và tương đương thành lập, thành phần gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh đạo Tổng cục, Cục và tương đương;
b) Thư ký Hội đồng là công chức của bộ phận tổ chức cán bộ của Tổng cục, Cục và tương đương;
c) Các ủy viên Hội đồng gồm đại diện Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Khoa học và Công nghệ, Trường quản lý Khoa học và Công nghệ, lãnh đạo các đơn vị có liên quan, các nhà nghiên cứu khoa học, chuyên gia và giảng viên có kinh nghiệm, uy tín và trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung chương trình, tài liệu được thẩm định.
5. Đối với các chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành có thời gian bồi dưỡng từ 04 ngày trở xuống thì thủ trưởng các đơn vị được giao quản lý chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng xem xét, phê duyệt ban hành theo đề nghị của các bộ phận chức năng trực thuộc sau khi có ý kiến góp ý của các đơn vị chức năng.
6. Trách nhiệm của bộ phận giúp việc tổ chức thẩm định
a) Bộ phận giúp việc tổ chức thẩm định tài liệu đào tạo, bồi dưỡng có trách nhiệm bố trí các điều kiện, phương tiện làm việc cần thiết cho các hoạt động của Hội đồng thẩm định;
b) Trình cấp có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng thẩm định;
c) Tiếp nhận các tài liệu phục vụ cho cuộc họp của Hội đồng thẩm định và gửi đến từng ủy viên Hội đồng ít nhất trước cuộc họp thẩm định 7 (bẩy) ngày làm việc;
d) Chuẩn bị và gửi hồ sơ thẩm định chương trình, tài liệu đến cấp có thẩm quyền;
đ) Gửi các chương trình, tài liệu bồi dưỡng đã được ban hành về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để quản lý, theo dõi;
e) Lưu giữ, bảo quản các tài liệu liên quan đến hoạt động thẩm định.
7. Kinh phí tổ chức thẩm định
Kinh phí tổ chức thẩm định lấy từ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được dự toán trong kinh phí biên soạn chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng.
Điều 10. Thẩm quyền ban hành chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng đối với các chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng do Trường Quản lý Khoa học và Công nghệ biên soạn.
2. Các Tổng cục trưởng, Cục trưởng và tương đương ban hành chương trình, tài liệu bồi dưỡng đối với các chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng do đơn vị biên soạn.
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VÀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 11. Xây dựng và tổ chức thực hiện khóa đào tạo, bồi dưỡng
Các khóa đào tạo, bồi dưỡng được thực hiện theo quy trình, gồm các bước sau:
1. Xây dựng kế hoạch tổ chức khoá đào tạo, bồi dưỡng, gồm các nội dung sau đây: đối tượng, mục tiêu, nội dung, chương trình, hình thức tổ chức; thời gian, địa điểm tổ chức khoá đào tạo, bồi dưỡng (nếu khoá đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức tại nhiều địa điểm thì cần ghi rõ từng địa điểm và thời gian tổ chức tại các địa điểm); số lượng học viên, ban tổ chức, giảng viên, khách mời (nếu có); kinh phí; trách nhiệm của các đơn vị có liên quan đến việc tổ chức khoá đào tạo, bồi dưỡng.
2. Thông báo triệu tập học viên, gồm các nội dung: mục đích, nội dung, hình thức đào tạo; thành phần và số lượng học viên; thời gian, địa điểm tổ chức, kinh phí và những vấn đề cần lưu ý (cơ cấu, độ tuổi, giới tính...);
Thông báo triệu tập học viên phải được gửi tới học viên và các đơn vị có liên quan trước khi khoá đào tạo, bồi dưỡng khai giảng ít nhất 10 ngày.
3. Quản lý, tổ chức khoá đào tạo, bồi dưỡng
Ngay sau khi khoá đào tạo, bồi dưỡng khai giảng, cần tiến hành các công việc sau đây: thành lập Ban tổ chức lớp, Ban đại diện lớp, phân tổ nhóm học tập; phổ biến nội quy lớp học; phân công nhiệm vụ, kiểm tra việc chấp hành nội quy học tập, thời gian học tập của học viên, thời gian lên lớp của giảng viên; tổ chức thực hiện theo chương trình của khóa đào tạo, bồi dưỡng.
4. Đánh giá đào tạo, bồi dưỡng
Kết thúc một khoá đào tạo, bồi dưỡng, Ban tổ chức lớp tiến hành đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng theo các nội dung sau đây: Nội dung, chương trình, phương pháp giảng dạy, tài liệu, kết quả truyền đạt, tiếp thu kiến thức, công tác tổ chức khoá đào tạo, bồi dưỡng;
Đối tượng tham gia đánh giá: Học viên, cán bộ giảng dạy;
Phương pháp đánh giá: thông qua phiếu đánh giá hoặc phỏng vấn trực tiếp;
Trên cơ sở ý kiến đánh giá về khóa đào tạo, bồi dưỡng của các học viên, giảng viên Ban tổ chức lớp học xây dựng Báo cáo tổng kết khóa đào tạo, bồi dưỡng.
Điều 12. Cấp chứng chỉ, giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng
1. Chứng chỉ và giấy chứng nhận
Chứng chỉ được sử dụng cho các khóa đào tạo, bồi dưỡng mà chương trình, tài liệu đã được thẩm định theo quy định của pháp luật, có giá trị sử dụng trên phạm vi toàn quốc.
Giấy chứng nhận được sử dụng cho các khóa đào tạo, bồi dưỡng khác.
2. Điều kiện để được cấp chứng chỉ
Chứng chỉ cấp cho những học viên đáp ứng các điều kiện sau:
a) Tham gia học tập các nội dung quy định của chương trình đào tạo, bồi dưỡng và thời gian nghỉ học có lý do không được quá 20% thời gian quy định của chương trình;
b) Có đủ các bài kiểm tra, viết thu hoạch, đề án đạt từ 5 điểm trở lên (chấm theo thang điểm 10) theo quy định;
c) Chấp hành tốt nội quy học tập.
3. Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận được cấp cho những học viên bảo đảm các điều kiện sau:
a) Tham gia học tập các nội dung quy định của chương trình đào tạo, bồi dưỡng và thời gian nghỉ học có lý do không được quá 20% thời gian quy định của chương trình;
b) Có đủ các bài kiểm tra, viết thu hoạch (nếu có);
c) Chấp hành tốt nội quy học tập.
4. Chứng chỉ, giấy chứng nhận được cấp 1(một) lần sau khi kết thúc khóa đào tạo, bồi dưỡng. Trường hợp bị mất, hư hỏng, người được cấp có đơn đề nghị thì được cơ sở đào tạo, bồi dưỡng xem xét cấp lại giấy xác nhận.
5. Loại chứng chỉ, thẩm quyền in, cấp và quản lý chứng chỉ được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
Điều 13. Quản lý, lưu trữ hồ sơ các khóa đào tạo, bồi dưỡng
1. Toàn bộ hồ sơ, tài liệu liên quan đến khóa đào tạo, bồi dưỡng được lưu trữ tại đơn vị, cơ sở tổ chức đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
2. Kết quả đào tạo, bồi dưỡng của công chức, viên chức được thông báo về đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức.
3. Đơn vị quản lý hồ sơ công chức, viên chức có trách nhiệm cập nhật kết quả đào tạo và bản sao chứng chỉ khóa đào tạo, bồi dưỡng vào hồ sơ công chức, viên chức và phần mềm quản lý công chức, viên chức (nếu có).
Điều 14. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hằng năm gửi Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp trình Bộ trưởng phê duyệt;
b) Thực hiện đúng quy định về chọn, cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định tại Quy chế này; ký bản cam kết thực hiện nghĩa vụ đối với công chức, viên chức của đơn vị được cử đi văn bằng cấp quốc gia;
c) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn cho công chức, viên chức của đơn vị;
d) Định kỳ vào thời điểm 30 tháng 6 và 31 tháng 12 hằng năm, báo cáo Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) các nội dung dưới đây:
- Kết quả đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của đơn vị và các đối tượng khác (theo mẫu tại các Phụ lục 8, 9);
- Việc thu hồi kinh phí bồi thường, đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức do vi phạm Quy chế quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức của Bộ (nếu có).
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ trong phạm vi lĩnh vực quản lý được giao có trách nhiệm tham gia vào việc biên soạn chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng và giảng dạy các khóa đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Bộ khi được yêu cầu.
3. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm
a) Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn các đơn vị về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
b) Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch Tổng hợp tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ, gửi Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính; phối hợp với Vụ Tài chính tổng hợp, phân bổ dự toán ngân sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ hằng năm và các nhiệm vụ liên quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định;
c) Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;
d) Quản lý, theo dõi công chức, viên chức của Bộ được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và nước ngoài;
đ) Cử hoặc trình Lãnh đạo Bộ quyết định cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định;
e) Thẩm tra trình Lãnh đạo Bộ quyết định cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị, quốc phòng-an ninh, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch và tiêu chuẩn chức danh;
g) Định kỳ 06 tháng và 01 năm báo cáo Bộ trưởng và các cơ quan có thẩm quyền về kết quả đào tạo, bồi dưỡng của Bộ theo quy định.
4. Vụ Kế hoạch - Tổng hợp có trách nhiệm
Tổng hợp kế hoạch ngân sách nhà nước dành cho đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm của Bộ, kể cả các nhiệm vụ liên quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng do các đơn vị thuộc Bộ thực hiện trên cơ sở đề xuất của Vụ Tổ chức cán bộ.
5. Vụ Tài chính có trách nhiệm
a) Tổng hợp, phân bổ dự toán ngân sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm và các nhiệm vụ liên quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng của các đơn vị trên cơ sở đề xuất của Vụ Tổ chức cán bộ, trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định;
b) Chủ trì hướng dẫn việc tính và thu hồi chi phí đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức đối với các trường hợp vi phạm Quy chế này.
6. Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm
a) Chủ động vận động tài trợ cho các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức;
b) Huy động, điều phối các nguồn lực hỗ trợ hoạt động đào tạo, bồi dưỡng từ các chương trình, đề án, dự án hợp tác với nước ngoài.
7. Trường Quản lý Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm
a) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ; chương trình, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực quản lý khoa học và công nghệ;
b) Tổ chức biên soạn giáo trình, tài liệu phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng theo quy định;
c) Cấp chứng chỉ, giấy chứng nhận cho học viên tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng do Trường tổ chức theo quy định;
d) Quản lý, theo dõi học viên tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng;
đ) Định kỳ 06 tháng, 01 năm báo cáo Lãnh đạo Bộ (thông qua Vụ Tổ chức cán bộ) kết quả triển khai các khóa đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và việc sử dụng kinh phí đào tạo tạo bồi dưỡng.
CỬ VÀ TIẾP NHẬN CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 15. Cử công chức, viên chức đi đào tạo văn bằng cấp quốc gia
1. Công chức, viên chức được cử đi đào tạo văn bằng cấp quốc gia phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Điều kiện chung:
- Chấp hành tốt nội quy cơ quan, hoàn thành tốt công việc được giao;
- Có trong kế hoạch đào tạo của đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.
b) Điều kiện cụ thể:
- Đối với đào tạo sau đại học
+ Độ tuổi và thời gian công tác của công chức, viên chức cử đi đào tạo sau đại học được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước;
+ Có cam kết tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, công vụ sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 03 lần thời gian đào tạo đối với công chức, gấp 02 lần thời gian đào tạo đối với viên chức;
+ Có ít nhất 03 năm liên tục tính đến thời điểm cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ đối với công chức và 02 năm liên tục hoàn thành tốt nhiệm vụ đối với viên chức;
+ Đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ và các tiêu chí khác theo yêu cầu của khóa học.
- Đối với đào tạo trung cấp, cao đẳng, đại học
+ Cơ quan, đơn vị được tổ chức, sắp xếp lại;
+ Công chức đã được bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ lãnh đạo mà chưa đáp ứng tiêu chuẩn trình độ đào tạo theo quy định;
+ Viên chức chưa hoàn thành trình độ đại học, cao đẳng hoặc trung cấp theo yêu cầu của vị trí việc làm;
+ Chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác, phục vụ trực tiếp cho công việc được giao;
+ Có cam kết tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, công vụ sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 03 lần thời gian đào tạo đối với công chức, gấp 02 lần thời gian đào tạo đối với viên chức.
2. Không áp dụng quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này đối với công chức, viên chức được cử đi học theo các chương trình hợp tác với nước ngoài được ký kết hoặc gia nhập nhân danh Nhà nước hoặc nhân danh Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế; công chức, viên chức đi học tự chi trả các khoản kinh phí học tập và học ngoài giờ hành chính.
Điều 16. Cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên hàng năm theo yêu cầu vị trí việc làm, trừ các khoá bồi dưỡng quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này và một số khoá bồi dưỡng khác theo quy định của cơ sở đào tạo.
2. Cử công chức, viên chức đi đào tạo cao cấp lý luận chính trị: Công chức, viên chức lãnh đạo quản lý có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,4 trở lên và công chức, viên chức thuộc diện quy hoạch cán bộ cấp Vụ và tương đương, cấp phòng thuộc Vụ và tương đương. Các công chức, viên chức này phải đáp ứng ứng điều kiện theo quy định của Ban Tổ chức Trung ương và cơ sở đào tạo.
3. Cử công chức, viên chức đi bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh, thực hiện theo quy định tại Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về giáo dục quốc phòng - an ninh.
4. Cử công chức, viên chức đi bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, thực hiện theo quy định của Bộ Nội vụ và các Bộ, cơ quan ngang Bộ được giao quản lý công chức, viên chức chuyên ngành.
5. Cử công chức, viên chức đi bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước, áp dụng đối với các trường hợp:
a) Có ít nhất 12 tháng làm việc tại Bộ Khoa học và Công nghệ kể từ khi có quyết định tuyển dụng hoặc ký hợp đồng lao động;
b) Đang công tác trong lĩnh vực liên quan đến nội dung dự kiến bồi dưỡng;
c) Tốt nghiệp đại học trở lên;
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ và các tiêu chí khác theo yêu cầu của khoá bồi dưỡng;
đ) Còn đủ tuổi để công tác ít nhất 1 năm tính từ khi khóa bồi dưỡng bắt đầu đối với các khóa bồi dưỡng có thời gian dưới 2 tháng; đủ tuổi để công tác ít nhất 5 năm tính từ khi khóa bồi dưỡng bắt đầu đối với các khóa bồi dưỡng có thời gian từ 2 tháng trở lên;
e) Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao năm trước đó.
Điều 17. Thủ tục cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Đối với các trường hợp thuộc chỉ tiêu của Bộ
a) Vụ Tổ chức cán bộ thông báo khóa học
Căn cứ nội dung, yêu cầu của khóa đào tạo, bồi dưỡng, Vụ Tổ chức cán bộ gửi thông báo bằng văn bản về các đơn vị liên quan đề nghị cử cán bộ tham dự.
b) Các đơn vị cử ứng viên đăng ký dự tuyển
Trên cơ sở chỉ tiêu được phân bổ, căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn của khóa học, thủ trưởng các đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức thông báo cho công chức, viên chức của đơn vị và các đơn vị trực thuộc (nếu có) để tổng hợp nhu cầu, lựa chọn ứng viên phù hợp và gửi văn bản giới thiệu ứng viên đăng ký dự tuyển về Vụ Tổ chức cán bộ theo thời hạn thông báo.
c) Vụ Tổ chức cán bộ trình Lãnh đạo Bộ ký quyết định cử cán bộ đi học
Căn cứ chỉ tiêu được phân bổ và số lượng ứng viên do các đơn vị giới thiệu, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, đề xuất Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo Bộ cho ý kiến chỉ đạo, Vụ Tổ chức cán bộ thông báo bằng văn bản kết quả chọn, cử cán bộ cho đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức. Công chức, viên chức được cử đi dự tuyển có trách nhiệm hoàn thiện, nộp hồ sơ dự tuyển theo yêu cầu của Vụ Tổ chức cán bộ.
d) Đối với một số trường hợp đặc biệt, do yêu cầu của khóa học cần cử đích danh cán bộ đi học để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan thì Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ trao đổi, thống nhất với thủ trưởng đơn vị có liên quan trước khi trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
2. Đối với các trường hợp đơn vị, cá nhân tự liên hệ chỉ tiêu đi đào tạo, bồi dưỡng
Trường hợp đơn vị, cá nhân tự liên hệ chỉ tiêu đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước, ngoài nước, Thủ trưởng đơn vị căn cứ quy định tại Điều 20 và các quy định tại Quy chế này xem xét, cử (hoặc không cử) công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng.
Điều 18. Hồ sơ cử đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển gồm:
a) Thông báo tuyển sinh của cơ sở đào tạo;
b) Đơn đăng ký dự tuyển;
c) Văn bản giới thiệu của thủ trưởng đơn vị sử dụng công chức, viên chức;
d) Sơ yếu lí lịch có xác nhận của thủ trưởng đơn vị;
đ) Bản thuyết trình về nội dung nghiên cứu, học tập đối với trường hợp đi thực tập hoặc đi học thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài;
e) Các giấy tờ khác theo yêu cầu của khóa học.
2. Hồ sơ cử đi đào tạo, bồi dưỡng gồm:
a) Đơn xin đi học;
b) Văn bản đề nghị của thủ trưởng đơn vị sử dụng công chức, viên chức;
c) Sơ yếu lí lịch có xác nhận của thủ trưởng đơn vị; Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc;
d) Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ của công chức, viên chức được cử đi đào tạo có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (đối với các trường hợp đi đào tạo văn bằng cấp quốc gia);
đ) Thông báo kết quả trúng tuyển hoặc giấy triệu tập đi học của cơ sở đào tạo;
e) Thư mời của cơ sở đào tạo nước ngoài (được dịch và công chứng) đối với các trường hợp đi đào tạo ở nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do, thời gian đào tạo, nguồn kinh phí (trường hợp thư mời không xác định rõ nguồn kinh phí phải có giấy xác nhận nguồn kinh phí kèm theo);
g) Các giấy tờ khác theo yêu cầu của khóa học.
Điều 19. Gia hạn thời gian đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ở nước ngoài
Công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài nếu hết thời hạn theo Quyết định của cấp có thẩm quyền mà chưa hoàn thành khóa học phải gửi hồ sơ xin gia hạn thời gian đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài đến cơ quan cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng ít nhất 30 ngày trước khi hết thời hạn đào tạo, bồi dưỡng (theo quyết định). Hồ sơ xin gia hạn gồm có:
a) Đơn xin gia hạn kèm theo báo cáo chi tiết lịch trình và kết quả học tập đến thời điểm xin gia hạn;
b) Văn bản đề nghị của thủ trưởng đơn vị sử dụng công chức, viên chức (trường hợp thuộc thẩm quyền ra quyết định của Bộ);
c) Thư đồng ý gia hạn của cơ sở đào tạo nước ngoài (được dịch và công chứng) trong đó nêu rõ lý do, thời gian gia hạn, nguồn kinh phí (trường hợp thư không xác định rõ nguồn kinh phí phải có giấy xác nhận nguồn kinh phí kèm theo).
Điều 20. Thẩm quyền cử, gia hạn công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định:
a) Cử Thứ trưởng, người đứng đầu đơn vị trực thuộc Bộ, cấp phó của người đứng đầu đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước và ngoài nước; cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài. Trường hợp đoàn đi có từ hai người trở lên, trong đó có đối tượng thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng thì Bộ trưởng quyết định cử đoàn đi;
b) Cử công chức, viên chức thuộc các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Đảng ủy, Văn phòng Đoàn thanh niên, Văn phòng Công đoàn đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và nước ngoài;
c) Cử công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng thuộc chỉ tiêu của Bộ;
d) Gia hạn thời gian đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài đối với các đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này.
Trên cơ sở quy định tại Điều này, Bộ trưởng ký Quyết định đối với các Thứ trưởng, người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Bộ; các Thứ trưởng căn cứ theo lĩnh vực được Bộ trưởng giao phụ trách, ký Quyết định đối với những đối tượng còn lại.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ quyết định:
a) Cử công chức, viên chức không thuộc đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và nước ngoài trừ các khóa đào tạo, bồi dưỡng thuộc chỉ tiêu của Bộ;
b) Gia hạn thời gian đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài đối với công chức, viên chức do đơn vị cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
Điều 21. Nghĩa vụ và quyền lợi của công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Nghĩa vụ:
a) Tham gia khóa học đầy đủ, tích cực, tuân thủ nghiêm túc nội quy học tập;
b) Trở về làm việc tại Bộ Khoa học và Công nghệ sau khi tốt nghiệp theo đúng cam kết đã ký với cấp có thẩm quyền;
c) Đối với khóa đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài, sau khi kết thúc khóa học trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày về nước, phải báo cáo bằng văn bản cho thủ trưởng đơn vị, báo cáo nội dung khoá học cho công chức, viên chức của đơn vị khi được thủ trưởng đơn vị yêu cầu; nộp bản sao có chứng thực văn bằng chứng chỉ cho bộ phận quản lý nhân sự để lưu hồ sơ.
2. Quyền lợi:
a) Được bố trí nghỉ làm việc để đi học, ôn tập theo thông báo của cơ sở đào tạo. Nếu được cử đi học ngoài giờ hành chính thì được đơn vị bố trí nghỉ làm việc trong thời gian ôn tập thi tốt nghiệp theo quy định của cơ sở đào tạo;
b) Được xem xét hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo định mức được quy định cho mỗi khóa đào tạo, bồi dưỡng theo khả năng cân đối kinh phí đào tạo, bồi dưỡng hiện có;
c) Được hưởng nguyên lương và các chế độ khác theo quy định trong thời gian được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước. Thời gian đi học của công chức, viên chức được tính như thời gian làm việc;
d) Trường hợp công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài, tiền lương và các quyền lợi khác thực hiện theo chế độ do Nhà nước quy định;
đ) Được biểu dương, khen thưởng theo quy định nếu có kết quả học tập đạt loại xuất sắc.
Điều 22. Tiếp nhận công chức, viên chức sau đào tạo, bồi dưỡng dài hạn ở nước ngoài về nước
Trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn đào tạo (theo quyết định) trở về nước, công chức, viên chức phải trình cấp có thẩm quyền xin tiếp nhận trở lại làm việc. Hồ sơ xin tiếp nhận gồm có:
Đơn xin tiếp nhận;
Văn bản đề nghị tiếp nhận của thủ trưởng đơn vị sử dụng công chức, viên chức (trường hợp thuộc thẩm quyền ra quyết định của Bộ);
Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của khóa học;
Bản chụp hộ chiếu (có trang đóng dấu nhập cảnh Việt Nam);
Báo cáo khóa học.
Điều 23. Thẩm quyền tiếp nhận công chức, viên chức sau đào tạo, bồi dưỡng dài hạn ở nước ngoài
Bộ trưởng quyết định tiếp nhận trở lại công tác đối với đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 20.
Trên cơ sở quy định tại Điều này, Bộ trưởng ký Quyết định đối với Thứ trưởng, người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Bộ. Các Thứ trưởng căn cứ theo lĩnh vực được Bộ trưởng giao phụ trách ký những trường hợp còn lại quy định tại điểm a, b, c khoản 1, Điều 20.
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với công chức, viên chức được đơn vị cử đi đào tạo, bồi dưỡng dài hạn ở nước ngoài.
Điều 24. Vi phạm Quy chế quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
Công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nếu vi phạm Quy chế này, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo các mức: phê bình, hạ kết quả xếp loại đánh giá công chức, viên chức, danh hiệu thi đua, khen thưởng hoặc bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng
Việc đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng của công chức, viên chức thực hiện theo quy định tại Nghị định số 143/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo; Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức và các văn bản có liên quan khác theo quy định của pháp luật.
Điều 26. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định.
Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Quy chế và định kỳ hàng năm báo cáo Bộ trưởng kết quả thực hiện./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 352 /QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Phụ lục 1 |
Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo văn bằng cấp quốc gia |
Phụ lục 2 |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở trong nước |
Phụ lục 3 |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở nước ngoài |
Phụ lục 4 |
Danh sách cán bộ, công chức, viên chức đăng ký tham gia lớp bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh (đối tượng 2) |
Phụ lục 5 |
Danh sách cán bộ, công chức, viên chức đăng ký tham gia đào tạo lý luận chính trị |
Phụ lục 6 |
Danh sách cán bộ, công chức, viên chức đăng ký tham gia lớp bồi dưỡng kiến thức theo tiêu chuẩn ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp |
Phụ lục 7 |
Khung chương trình tài liệu bồi dưỡng |
Phụ lục 8 |
Kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở trong nước |
Phụ lục 9 |
Kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở nước ngoài |
TÊN ĐƠN VỊ……………………..
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC Ở TRONG NƯỚC NĂM …..
(Kèm theo Công văn số………… ngày… tháng… năm……………….)
TT |
Đối tượng |
Lý luận chính trị |
Quản lý nhà nước/Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp |
Chuyên môn |
Kỹ năng nghiệp vụ |
Kỹ năng lãnh đạo, quản lý |
Ngoại ngữ |
Tin học |
Tổng số |
|||||||||||||
Đại học, trên đại học |
Cao cấp |
Trung cấp |
Bồi dưỡng |
Đại học, trên đại học |
Chuyên viên cao cấp và tương đương |
Chuyên viên chính và tương đương |
Chuyên viên và tương đương |
Tiền công vụ |
Cán sự |
Bồi dưỡng |
Chuyên gia đầu ngành |
Trên đại học |
Đại học, cao đẳng |
Bồi dưỡng |
||||||||
1 |
Cán bộ lãnh đạo quản lý |
Cấp vụ và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp phòng và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Các ngạch công chức hành chính |
Chuyên viên cao cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyên viên chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Chuyên viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Cán sự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Công chức dự bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Cán bộ nguồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Viên chức sự nghiệp |
Viên chức quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VC giữ CDNN hạng I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
VC giữ CDNN hạng II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
VC giữ CDNN hạng III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
VC giữ CDNN hạng IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí sử dụng cho công tác ĐT, BD trong nước năm ….. là …… (ĐVT: đồng)
Trong đó: - Lấy từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của Bộ: …….. (ĐVT: đồng)
- Lấy từ nguồn thu, nguồn hợp pháp khác của đơn vị: ….. (ĐVT: đồng)
NGƯỜI LẬP
BIỂU |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
TÊN ĐƠN VỊ…………………
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC Ở NƯỚC NGOÀI NĂM ……
(Kèm theo Công văn số………… ngày… tháng… năm……………….)
TT |
Đối tượng |
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng |
Thời gian |
Tổng số |
|||||||||
Quản lý nhà nước |
Chuyên môn, nghiệp vụ |
Tham quan, khảo sát |
Quản lý nguồn nhân lực |
Phương pháp giảng dạy |
Ngoại ngữ |
Nội dung khác |
Trên 1 năm |
Từ 3 - 12 tháng |
Dưới 3 tháng |
||||
1 |
Cán bộ lãnh đạo, quản lý |
Cán bộ cấp Vụ, cục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ cấp phòng, và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Công chức hành chính |
CBCC tham mưu, hoạch định chính sách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CBCC quy hoạch nguồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Giảng viên các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Viên chức sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đối tượng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí sử dụng cho công tác ĐT, BD trong nước năm ….. là …… (ĐVT: đồng)
Trong đó: - Lấy từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của Bộ: …….. (ĐVT: đồng)
- Lấy từ nguồn thu, nguồn hợp pháp khác của đơn vị: ….. (ĐVT: đồng)
NGƯỜI LẬP
BIỂU |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
TÊN ĐƠN VỊ: ………………………….
ĐĂNG KÝ DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
ĐĂNG KÝ THAM
GIA LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC QUỐC PHÒNG AN NINH (ĐỐI TƯỢNG 2)
(Kèm
theo Công văn số…………. ngày… tháng… năm 20….)
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Nơi sinh |
Chức vụ hiện tại |
Thời gian tham dự |
||||
Nam |
Nữ |
Quý I |
Quý II |
Quý III |
Quý IV |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
BIỂU |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Lưu ý: - Đối tượng 2 là cán bộ lãnh đạo Cục, Vụ, Viện và tương đương, có hệ số phụ cấp lãnh đạo từ 0,7 trở lên
- Mục “Thời gian tham dự”: đánh dấu X vào cột thời gian cá nhân dự kiến tham dự lớp bồi dưỡng
TÊN ĐƠN VỊ: ………………………….
ĐĂNG KÝ DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THAM GIA CÁC LỚP ĐÀO TẠO LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
(Kèm theo Công văn số…………. ngày… tháng… năm 20….)
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Nơi sinh |
Ngày kết nạp Đảng |
Chức vụ hiện tại |
Chức vụ quy hoạch |
Hệ số lương |
Hệ số phụ cấp |
Trình độ |
||
Nam |
Nữ |
Kết nạp |
Chính thức |
||||||||
I. Trung cấp lý luận chính trị |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Cao cấp lý luận chính trị |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
BIỂU |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
TÊN ĐƠN VỊ……………………..
KẾT QUẢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC Ở TRONG NƯỚC NĂM ……
(Kèm theo Công văn số…………. ngày… tháng… năm 20….)
TT |
Đối tượng |
Lý luận chính trị |
Quản lý nhà nước/Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp |
Chuyên môn |
Kỹ năng nghiệp vụ |
Kỹ năng lãnh đạo, quản lý |
Ngoại ngữ |
Tin học |
Tổng số |
|||||||||||||
Đại học, trên đại học |
Cao cấp |
Trung cấp |
Bồi dưỡng |
Đại học, trên đại học |
Chuyên viên cao cấp và tương đương |
Chuyên viên chính và tương đương |
Chuyên viên và tương đương |
Tiền công vụ |
Cán sự |
Bồi dưỡng |
Chuyên gia đầu ngành |
Trên đại học |
Đại học, cao đẳng |
Bồi dưỡng |
||||||||
1 |
Cán bộ lãnh đạo quản lý |
Cấp vụ và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp phòng và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Các ngạch công chức hành chính |
Chuyên viên cao cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyên viên chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Chuyên viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Cán sự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Công chức dự bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Cán bộ nguồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Viên chức sự nghiệp |
Viên chức quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VC giữ CDNN hạng I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
VC giữ CDNN hạng II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
VC giữ CDNN hạng III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
VC giữ CDNN hạng IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí sử dụng cho công tác ĐT, BD trong nước năm ….. là …… (ĐVT: đồng)
Trong đó: - Lấy từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của Bộ: …….. (ĐVT: đồng)
- Lấy từ nguồn thu, nguồn hợp pháp khác của đơn vị: ….. (ĐVT: đồng)
NGƯỜI LẬP
BIỂU |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
TÊN ĐƠN VỊ…………………
KẾT QUẢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC Ở NƯỚC NGOÀI NĂM …..
(Kèm theo Công văn số…………. ngày… tháng… năm 20….)
TT |
Đối tượng |
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng |
Thời gian |
Tổng số |
|||||||||
Quản lý nhà nước |
Chuyên môn, nghiệp vụ |
Tham quan, khảo sát |
Quản lý nguồn nhân lực |
Phương pháp giảng dạy |
Ngoại ngữ |
Nội dung khác |
Trên 1 năm |
Từ 3 - 12 tháng |
Dưới 3 tháng |
||||
1 |
Cán bộ lãnh đạo, quản lý |
Cán bộ cấp Vụ, cục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ cấp phòng, và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Công chức hành chính |
CBCC tham mưu, hoạch định chính sách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CBCC quy hoạch nguồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Giảng viên các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Viên chức sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đối tượng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí sử dụng cho công tác ĐT, BD trong nước năm ….. là …… (ĐVT: đồng)
Trong đó: - Lấy từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của Bộ: …….. (ĐVT: đồng)
- Lấy từ nguồn thu, nguồn hợp pháp khác của đơn vị: ….. (ĐVT: đồng)
NGƯỜI LẬP
BIỂU |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
................, ngày.... tháng.... năm 20....
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO VĂN BẰNG CẤP QUỐC GIA
Tôi là: ................................................ Sinh ngày: ..............................................................
Số Giấy CMND:................ Cấp ngày:.................. Nơi cấp: ..............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................................
Nơi ở hiện nay:...................................... ...........................................................................
Điện thoại: ............................. Địa chỉ thư điện tử: ...........................................................
Là cán bộ, công chức, viên chức Phòng (Ban): ................................................................
Đơn vị: ..............................................................................................................................
Được Bộ Khoa học và Công nghệ cử tham dự khoá đào tạo: .........................................
...........................................................................................................................................
Ngành học: .......................... Chuyên ngành: ....................................................................
Thời gian từ:..../..../20..... đến ...../..../20..... tại: .................................................................
- Mức học phí (dự kiến): ...................................................................................................
- Nước được cử đến đào tạo (nếu học ở nước ngoài): .....................................................
+ Nguồn tài trợ cho khoá học: ...........................................................................................
+ Chi phí cho toàn bộ khoá học (gồm cả học phí): ............................................................
Trong đó: Học bổng hàng tháng: ......................................................................................
Vé máy bay: ......................................................................................................................
Bảo hiểm các loại: ............................................................................................................
Học phí: ............................................................................................................................
Các khoản khác: ...............................................................................................................
Họ tên của người liên lạc trong trường hợp cần thiết: ......................................................
Quan hệ với người được cử đi đào tạo: .................... Điện thoại: .....................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Quy chế quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số ...... /2014/QĐ-BKHCN ngày ....../....../2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định khác của Nhà nước, tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học. Cụ thể như sau:
1. Chấp hành đầy đủ mọi quy định của cơ sở đào tạo, các quy định của pháp luật có liên quan và quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ. Hoàn thành khoá học đúng thời hạn, trở lại làm việc tại Bộ Khoa học và Công nghệ theo sự phân công, bố trí của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Cam kết tiếp tục làm việc lâu dài tại Bộ Khoa học và Công nghệ sau khi hoàn thành khoá học. Trong mọi trường hợp, vì bất kỳ một lý do gì tôi phải làm việc ít nhất là:................ năm ................ tháng tại Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định tại Quy chế quản lý hoạt động đào tạo nêu trên mới được chuyển công tác (thời gian công tác tối thiểu sau khi hoàn thành khoá đào tạo ở nước ngoài không thấp hơn thời gian quy định đối với người được cử đi đào tạo ở trong nước tương ứng cùng bậc đào tạo và cùng hình thức đào tạo).
3. Nếu không thực hiện hoặc thực hiện không đúng và không đầy đủ các nội dung đã cam kết trên thì tôi phải bồi hoàn toàn bộ chi phí của khoá học, nếu không bồi hoàn thì Bộ Khoa học và Công nghệ có quyền thực hiện các biện pháp như đã nêu tại Chương V (Xử lý vi phạm) Quy chế nêu trên.
Tôi cam đoan đã đọc kỹ, hiểu đầy đủ nội dung của bản cam kết và ký vào bản cam kết. Nếu thực hiện sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Bộ Khoa học và Công nghệ và pháp luật.
Cam kết được lập thành 03 bản: 01 bản lưu tại đơn vị trực tiếp quản lý sử dụng công chức, viên chức; 01 bản lưu giữ trong hồ sơ nhân sự và 01 bản do người cam kết giữ.
XÁC NHẬN
CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
NGƯỜI CAM
KẾT |
XÁC NHẬN CỦA
CƠ QUAN
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu cơ quan)
TÊN ĐƠN VỊ…………………
(Kèm theo Công văn số…………. ngày… tháng… năm 20….)
STT |
HỌ VÀ TÊN |
NĂM SINH |
CHỨC VỤ |
NĂM ĐƯỢC TUYỂN DỤNG |
NĂM BỔ NHIỆM NGẠCH/CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP |
MỨC LƯƠNG HIỆN HƯỞNG |
I |
Ngạch công chức Hành chính |
|
|
|
||
1 |
Chuyên viên cao cấp |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2 |
Chuyên viên chính |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
3 |
Chuyên viên |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
4 |
Cán sự |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II |
Ngạch công chức khác (Thanh tra, Kế toán…) |
|
|
|
||
… |
|
|
|
|
|
|
III |
Viên chức sự nghiệp |
|
|
|
||
1 |
Chức danh hạng I |
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
2 |
Chức danh hạng II |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
3 |
Chức danh hạng III |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
4 |
Chức danh hạng IV |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
BỘ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG
Về ……………………………
1. Tên khoá đào tạo
2. Cơ sở thực tiễn
Nêu các cơ sở thực tiễn để xây dựng Khung chương trình: cải cách hành chính, các văn bản quy phạm pháp luật, tổ chức tại địa phương…
3. Đối tượng tham gia khoá đào tạo
Đối tượng chính của khóa học: cán bộ quản lý/ cán bộ chuyên môn; cấp nào: xã/ huyện/tỉnh
4. Mục tiêu khoá học
4.1. Mục tiêu tổng thể
Sau khoá học học viên có thể...
4.2. Mục tiêu chi tiết
Sau khoá học, học viên phải có khả năng gì
- Kiến thức (biết gì)
- Kỹ năng (có khả năng làm được gì)
- Nhận thức/Thái độ ( làm như thế nào)
5. Thời gian: ghi chính xác số ngày
6. Phân bố thời gian chung cho cả khoá đào tạo:
TT |
Nội dung |
Thời gian |
||
Tổng số tiết |
Lý thuyết |
Thực hành |
||
1 |
Chuyên đề 1 |
|
|
|
|
Bài số 1 |
|
|
|
|
Bài số 2 |
|
|
|
|
Bài số 3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
7. Kế hoạch bài giảng cho từng chuyên đề (Một chuyên đề có thể gồm nhiều bài)
Tên chuyên đề:
Tên bài giảng:
Mục tiêu: - Kiến thức:
- Kỹ năng:
- Nhận thức/Thái độ:
Thời gian: Lý thuyết Thực hành
Nội dung chi tiết cho một bài giảng
TT |
Nội dung |
Thời gian |
Mô tả thực hiện phương pháp giảng dạy |
Đồ dùng dạy học |
1. |
Nội dung 1 |
|
|
|
1.1 |
|
|
|
|
1.1.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúc rút bài giảng |
|
|
|
|
Tổng thời gian 1 |
|
|
|
2. |
Nội dung 2 |
|
|
|
2.1 |
|
|
|
|
2.1.1 |
|
|
|
|
|
Đúc rút bài giảng |
|
|
|
|
Tổng thời gian 2 |
|
|
|
8. Đánh giá khóa đào tạo
- Nội dung đánh giá
- Hình thức đánh giá
- Thời điểm đánh giá
ĐƠN VỊ PHÊ
DUYỆT |
ĐƠN VỊ XÂY
DỰNG |