Quyết định 351/2014/QĐ-UBND điều chỉnh và đặt tên đường, tên phố thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, đợt III năm 2014
Số hiệu | 351/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/08/2014 |
Ngày có hiệu lực | 20/07/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Tử Quỳnh |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 351/2014/QÐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 12 tháng 8 năm 2014. |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, TÊN PHỐ THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH, ĐỢT III NĂM 2014.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hoá Thông tin (nay là Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 146/NQ-HĐND17 ngày 10/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khoá XVII, kỳ họp thứ 12 về việc điều chỉnh và đặt tên đường, tên phố thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, đợt III năm 2014;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Cơ quan Thường trực Hội đồng tư vấn đặt tên đường, tên phố và công trình công cộng tỉnh Bắc Ninh;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh và đặt tên đường, tên phố thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, đợt III năm 2014. Cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh 40 tuyến đường, 09 tuyến phố;
2. Đặt tên mới cho 21 tuyến đường;
3. Đặt tên mới cho 104 tuyến phố.
(Có phụ lục danh mục điều chỉnh và đặt tên đường, tên phố đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; UBND thành phố Bắc Ninh theo chức năng và nhiệm vụ, tiến hành điều chỉnh, tổ chức gắn biển tên đường, tên phố theo quy định; thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin truyền thông để các cơ quan, tổ chức và nhân dân biết; thực hiện công tác quản lý và hướng dẫn các hoạt động theo tên đường, tên phố được quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 7 năm 2014.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND thành phố Bắc Ninh; Chủ tịch UBND các xã, phường thuộc thành phố Bắc Ninh có tên trong danh sách điều chỉnh và đặt tên đường, tên phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đóng trên địa bàn căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. UBND
TỈNH |
DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 351 /QÐ-UBND, ngày 12 /8/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh).
TT |
Tên đường, phố hiện hữu |
Chiều dài (km) |
Ðiểm đầu |
Ðiểm cuối |
Ghi chú |
|||
Theo Quyết định |
Ðiều chỉnh |
Theo Quyết định |
Ðiều chỉnh |
Theo Quyết định |
Điều chỉnh |
|
||
1.1 ÐIỀU CHỈNH CÁC TUYẾN ÐUỜNG ÐỢT 1 |
||||||||
1 |
Ðường Lý Thường Kiệt |
2.20 |
1.74 |
Ðầu cầu Ðáp Cầu |
|
Ngã 3 trạm thuế Thị Cầu |
|
Hiệu chỉnh chiều dài |
2 |
Đường Ngô Gia Tự |
3.30 |
2.78 |
Ngã 3 trạm thuế Thị Cầu |
|
Ngã tư cổng ô |
|
Hiệu chỉnh chiều dài |
3 |
Đường Nguyễn Văn Cừ |
3.50 |
3.70 |
Ngã tư cổng ô |
|
Giáp ranh với huyện Tiên Sơn |
Tiếp giáp với huyện Tiên Du |
Hiệu chỉnh chiều dài |
4 |
Đường Nguyễn Du |
0.80 |
0.62 |
Ngã tư cột cờ |
|
Ngã tư cổng ô |
|
Hiệu chỉnh chiều dài |
5 |
Đường Trần Hưng Ðạo |
3.70 |
6.04 |
Km0 ngã 3 với QL 1A cũ |
|
Ranh giới Quế Võ |
Tiếp giáp với huyện Quế võ |
Kéo dài từ cầu Ðại Phúc đến hết địa phận xã Nam Sơn |
6 |
Đường Thiên Ðức |
1.60 |
2.58 |
Dốc Cầu gỗ |
|
Ranh giới Yên Phong |
Dốc Ðặng |
Kéo dài từ hết địa phận phường Kinh Bắc đến ngã tư Dốc Ðặng |
7 |
Đường Nguyễn Trãi |
2.10 |
6.61 |
Km0 QL38 (Cổng Ô) |
Ngã tư cổng ô |
Ranh giới Tiên Sơn |
Tiếp giáp với huyện Tiên Du |
Kéo dài từ Cầu Bồ Sơn đến hết địa phận phường Hạp Lĩnh |
8 |
Đường Vũ Ninh |
0.20 |
0.93 |
Ngã 3 QL 1A cũ |
Ngã 3 QL 1A cũ |
BUBND xã Vũ Ninh |
Đường Ðấu Mã |
Kéo dài từ UBND phường Vũ Ninh cũ đến đường Ðấu Mã |
9 |
Đường Hồ Ngọc Lân |
1.30 |
1.72 |
Chợ Yên đường 16 |
Giao cắt đường 40m đấu nối với đường Kinh Dương Vương |
Dốc Y Na công viên |
Ngã 3 với TL286 |
Ðiều chỉnh cắt đoạn từ TL295B đến nút giao đường KB5, kéo dài thêm đoạn đường KB5 |
10 |
Đường Rạp Hát |
0.80 |
0.69 |
Đường ngang ra Tiền An |
Giao cắt TL295B |
Ranh giới với Kinh Bắc |
Giao cắt đường Hồ Ngọc Lân |
Hiệu chỉnh chiều dài |
11 |
Đường Ðấu Mã |
3.10 |
2.25 |
Xóm I Ðại Phúc đường 1 cũ |
Ngã 3 giao cắt QL18 |
Ngã 3 công ty may Ðáp Cầu |
|
Hiệu chỉnh chiều dài |
12 |
Đường Như Nguyệt |
2.80 |
4.26 |
Ranh giới Yên Phong |
Giáp ranh giới xã Hòa Long |
Ranh giới với Quế Võ |
Giáp với huyện Quế Võ |
Kéo dài từ hết địa phận phường Ðáp Cầu đến hết địa phận xã Kim Chân |
13 |
Đường Trần Lựu |
1.40 |
1.08 |
Ngã 3 công ty may Ðáp Cầu |
|
Ngã 3 với đường mới theo quy hoạch (song song với QL 1A mới) |
|
Hiệu chỉnh chiều dài |
14 |
Đường Cô Mễ |
0.80 |
1.00 |
Ngã 3 đường Bà Chúa Kho |
|
Cổng nhà máy kính Ðáp Cầu |
Nhà máy Kính Ðáp Cầu |
Hiệu chỉnh chiều dài |
15 |
Đường Nguyễn Ðăng Ðạo |
1.30 |
2.37 |
Ngã 4 QL 1A cũ |
Ngã 4 TL295B |
Ngã 3 với đường mới theo quy hoạch (song song với QL 1A mới) |
|
Hiệu chỉnh chiều dài |
16 |
Đường Kinh Dương Vương |
2.20 |
1.58 |
Đường sắt Hà Lạng |
Giao cắt TL295B |
Ngã 3 với đường mới theo quy hoạch (song song với QL 1A mới) |
Giao cắt đường Truờng Chinh Ðiều chỉnh |
Ðiều chỉnh: Cắt đoạn từ giao cắt tỉnh lộ 295B đến đường sắt Hà Lạng |
17 |
Đường Lý Thái Tổ |
2.10 |
2.26 |
Ngã 3 với đại lộ (40m) |
Ngã 3 đường K. Dương Vương |
Ngã 4 với đường Nguyễn Trãi |
|
Hiệu chỉnh chiều dài |
18 |
Đường Lê Thái Tổ |
1.00 |
1.85 |
Ngã 4 với đường Nguyễn Trãi |
|
Ngã 3 với đường Nguyễn Văn Cừ |
|
Hiệu chỉnh chiều dài |
19 |
Đường Phù Ðổng T.Vương |
1.90 |
1.02 |
Đường sắt Hà Lạng |
|
Ngã 3 với đường xuất phát từ ga Thị Cầu |
|
Hiệu chỉnh chiều dài |
20 |
Đường Nguyên Phi Ỷ Lan |
1.20 |
1.02 |
Đường sắt Hà Lạng |
|
Ngã 3 với đường xuất phát từ Thanh Phương |
|
Hiệu chỉnh chiều dài |
21 |
Đường Lê Văn Thịnh |
1.40 |
2.03 |
Đường sắt Hà Lạng |
|
Ngã 3 với đường xuất phát từ ga Thị Cầu |
|
Hiệu chỉnh chiều dài |
22 |
Đường Huyền Quang |
1.20 |
1.70 |
Ngã 3 với QL 1A cũ |
Ngã 3 với TL295B |
Ngã 3 với đường xuất phát từ Chùa Cao |
Ngã 3 với đường Nguyễn Quyền |
Kéo dài đoạn từ đường Bình Than đến Đường Nguyễn Quyền |
23 |
Đường Hai Bà Trưng |
1.10 |
1.30 |
Ngã 4 với đại lộ (40m) |
|
Ngã 4 với đường QL 18 cũ |
|
Hiệu chỉnh chiều dài |
24 |
Đường Cao Lỗ Vương |
2.60 |
|
Ngã 4 với đại lộ (40m) |
|
Ngã 3 với đường QL18 cũ |
|
Bỏ do điều chỉnh Quy hoạch và đặt lại trong đợt 2 |
25 |
Đường Bình Than |
2.50 |
2.48 |
Ngã 4 với QL18 cũ |
|
Ngã 4 với đường QL 1A cũ |
|
Hiệu chỉnh chiều dài |
26 |
Đường Ngọc Hân C.Chúa |
1.40 |
1.90 |
Ngã 4 với QL18 cũ (Trần Hưg Ðạo) |
|
Gần đường với khu Hoà Ðình (Lý Anh Tông) |
|
Hiệu chỉnh chiều dài |
27 |
Đường Nguyễn Cao |
1.60 |
2.56 |
Ngã 3 giao cắt QL18 cũ |
|
Ngã 4 với QL 1A cũ |
Khu dân cư cũ Khả Lễ |
Ðiều chỉnh hướng tuyến theo quy hoạch mới |
28 |
Đường Văn Miếu |
2.40 |
0.97 |
Ngã 3 với đường xuất phát từ ga Thị Cầu chạy cạnh trường PTTH Hàn Thuyên |
Ngã 3 giao cắt đường Bình Than |
Ngã 3 với đường Huyền Quang |
|
Hiệu chỉnh chiều dài |
29 |
Đường Nguyễn Quyền |
3.20 |
3.75 |
Chùa Cao |
Chùa Cao - Ðại Phúc |
Ngã 4 với QL38 cũ |
Nút giao Tây- Nam |
Kéo dài đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến nút giao Tây - Nam |
I.2 ÐIỀU CHỈNH CÁC TUYẾN PHỐ ÐỢT 1 |
||||||||
1 |
Phố Hàng Mã |
0.80 |
0.25 |
Cổng chợ Nhớn |
|
Phố Nhà Chung |
|
Hiệu chỉnh chiều dài |
2 |
Phố Bắc Sơn |
0.40 |
0.43 |
Nhà máy thuốc là Bắc Sơn |
|
Khu tập thể thuốc lá Bắc Sơn |
|
Hiệu chỉnh chiều dài |
3 |
Phố Chợ Nhớn |
0.20 |
0.13 |
Cổng chợ Nhớn |
|
Ranh giới Ðại Phúc |
|
Ðiều chỉnh thành Phố, Hiệu chỉnh chiều dài |
4 |
Phố Hoàng Ngọc Phách |
0.20 |
0.12 |
Ngã 3 giao cắt QL18 cũ |
Ngã 4 đường Trần Hưng Ðạo |
Cổng trường PTTH Hàn Thuyên |
|
Ðổi thành Phố, hiệu chỉnh chiều dài |
II.1 ÐIỀU CHỈNH CÁC TUYẾN ÐUỜNG ÐỢT 2 |
||||||||
1 |
Đường Lý Thánh Tông |
0.72 |
|
Ngã 4 với đường K. Dương Vương |
Ngã 3 với đường Hàn Thuyên |
|
Bỏ do điều chỉnh QH |
|
2 |
Đường Cao Lỗ Vương |
0.86 |
0.80 |
Ngã 3 với đường nội bộ khu nhà ở số 1 |
|
Ngã 3 với đường Hàn Thuyên |
|
Hiệu chỉnh chiều dài |
3 |
Đường Truờng Chinh |
2.30 |
2.77 |
Ngã 3 với đường QH giáp QL1B |
Ngã 3 đường Trần Lựu |
Ngã 3 đường Quy hoạch |
Ðấu nối với đường Nguyễn Quyền |
Ðiều chỉnh huớng tuyến theo quy hoạch mới |
4 |
Đường Trần Quốc Toản |
0.34 |
0.64 |
Ngã 3 với đường xóm Ðọ Xá |
|
Ngã 3 với đường Lý Thái Tổ |
|
Hiệu chỉnh chiều dài |
5 |
Đường Lý Cao Tông |
0.85 |
0.82 |
Ngã 3 với đường làng Ðọ Xá |
Khu dân cư cũ khu Ðọ Xá |
Ngã 4 với đường Huyền Quang- Văn Miếu |
Khu dịch vụ y tế |
Ðiều chỉnh: Cắt đoạn phía sau Viễn thông Bắc Ninh, kéo thẳng đến phía sau khu dịch vụ Y tế |
6 |
Đường Ngô Tất Tố |
0.66 |
0.96 |
Ngã 3 với đường Nguyễn Văn Cừ |
Đường sắt Hà Lạng |
Ngã 3 với đường Lê Thái Tổ |
Khu dân cư cũ Bồ Sơn |
Kéo dài đoạn 1 từ Lê Thái Tổ đến khu dân cư cũ Bồ Sơn, đoạn 2 từ Nguyễn Văn Cừ đến đường sắt Hà Lạng |
7 |
Đường Lý Nhân Tông |
0.63 |
0.86 |
Ngã 3 với đường Nguyễn Văn Cừ |
Đường sắt Hà Lạng |
Ngã 3 với đường Lê Thái Tổ |
|
Kéo dài đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đến đường sắt Hà Lạng |
8 |
Đường Hoàng Hoa Thám |
0.75 |
1.91 |
Đường sắt Hà Lạng |
|
Ngã 3 với đường Lê Thái Tổ |
|
Khu đô thị Nam Võ Cường Kéo dài đoạn từ Lê Thái Tổ đến đường gom QL1A (khu đô thị Nam Võ Cường) |
9 |
Đường Lý Thần Tông |
0.58 |
0.83 |
Ngã 3 với đường Nguyễn Văn Cừ |
Đường sắt Hà Lạng |
Ngã 3 với đường Lê Thái Tổ |
Ngã 3 với đường Lê Thái Tổ |
Kéo dài từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường sắt Hà Lạng |
10 |
Đường Lý Đạo Thành |
0.97 |
0.73 |
Ngã 3 với đường Lý Anh Tông |
|
Ngã 3 với đường Nguyễn Trãi |
|
Hiệu chỉnh chiều dài |
11 |
Đường Lý Anh Tông |
0.95 |
1.96 |
Ngã 3 với đường Nguyễn Văn Cừ |
Đường sắt Hà Lạng |
Ngã 3 với đường Bình Than |
Ngã 3 với đường gom QL1A |
Kéo dài đoạn 1 từ đường Bình Than đến đường gom QL1A (khu đô thị Nam Võ Cường); Ðoạn 2 từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường sắt Hà Lạng |
II.2 ÐIỀU CHỈNH CÁC TUYẾN PHỐ ÐỢT 2 |
||||||||
1 |
Phố Nguyễn Thị Lựu |
0.50 |
0.28 |
Ngã 3 với đường K. Dương Vương |
Đường Ngô Gia Tự |
Ngã 3 với đường nội bộ khu nhà ở số III |
Đường Phù Ðổng Thiên Vương |
Ðiều chỉnh cắt đoạn từ đường Phù Ðổng Thiên Vương đến Vườn Hoa Mai Bàng |
2 |
Phố Mai Bàng |
0.60 |
0.29 |
Ngã 3 với đường Nguyên Phi Ỷ Lan |
|
Ngã 3 với đường Lê Văn Thịnh |
|
Hiệu chỉnh chiều dài |
3 |
Phố Vương Văn Trà |
0.29 |
0.50 |
Ngã 3 với đường Nguyễn Gia Thiều |
|
Ngã 3 với đường Hai Bà Trưng |
|
Hiệu chỉnh chiều dài |
4 |
Phố Nguyễn Trọng Hiệu |
|
0.20 |
|
Ngã 3 với đường Nguyễn Hữu Nghiêm |
|
Sau công ty MT&CTÐT BN |
Bổ sung danh sách |
5 |
Phố Lê Quý Ðôn |
|
0.40 |
|
Tiếp giáp TT PT quỹ đất tỉnh BN |
|
Ngã 3 với đường Nguyễn Huy Tuởng |
Bổ sung danh sách |
DANH MỤC 21 TUYẾN ĐƯỜNG ĐẶT TÊN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 351 /QÐ-UBND, ngày 12/8/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh).