Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
Số hiệu | 3503/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/09/2015 |
Ngày có hiệu lực | 14/09/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Nguyễn Đình Xứng |
Lĩnh vực | Đầu tư |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 3503/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 14 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ CỦA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 15/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2939/SKHĐT-KTĐN ngày 08/9/2015 về việc điều chỉnh, bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, bao gồm:
1. Danh mục dự án kêu gọi vốn đầu tư trực tiếp đến năm 2020.
(Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm).
2. Danh mục dự án kêu gọi nguồn vốn ODA đến năm 2020.
(Chi tiết theo Phụ lục 02 đính kèm).
3. Danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức PPP đến năm 2020.
(Chi tiết theo Phụ lục 03 đính kèm).
1. Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ triển khai dự án phải xây dựng kế hoạch cụ thể, phân công lãnh đạo chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo đạt mục tiêu, yêu cầu đặt ra.
2. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT và các ngành, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tạo điều kiện để các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ triển khai dự án, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 15/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng các ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH
MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP (FDI, DDI) ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo
Quyết định số:
3503/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Số TT |
Tên dự án |
Địa điểm xây dựng |
Quy mô đầu tư/Nội dung dự án |
Tổng mức đầu tư (triệu USD) |
Thời gian khởi công - hoàn thành |
Đầu mối liên hệ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
9.216 |
|
|
I |
DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT KINH DOANH |
|
|
6.714 |
|
|
1 |
Dự án KCN sản xuất hóa chất |
KKT Nghi Sơn |
|
5.000 |
2016-2020 |
Ban QLKKT Nghi Sơn |
- |
Nhà máy sản xuất DOP |
|
75 nghìn tấn/năm |
|
|
|
- |
Nhà máy sản xuất muội than đen |
|
110 nghìn tấn/năm |
|
|
|
- |
Sản xuất PVC |
|
100 - 300 nghìn tấn/năm |
|
|
|
- |
Sản xuất methanol và các sản phẩm từ methanol |
|
600 nghìn tấn/năm |
|
|
|
- |
Sản xuất LAB |
|
200 nghìn tấn/năm |
|
|
|
- |
Sản xuất nguyên liệu hóa chất cho ngành công nghiệp khác |
|
300 nghìn tấn/năm |
|
|
|
- |
Nhà máy sản xuất cao su tổng hợp |
|
50 nghìn tấn/năm |
|
|
|
- |
Cung cấp hơi nước và điện |
|
600 MW |
|
|
|
- |
Nhà máy cung cấp khí |
|
10.000 tấn/năm |
|
|
|
- |
Nhà máy sản xuất xơ, sợi PET |
|
10 vạn tấn/năm |
|
|
|
2 |
Nhà máy sản xuất ống nhựa UPVC, PE, PTA. |
KKT Nghi Sơn |
15 - 20 nghìn tấn/năm, |
10 |
2016-2020 |
Ban QLKKT Nghi Sơn |
3 |
Nhà máy sản xuất khí công nghiệp |
KKT Nghi Sơn |
100 - 200 nghìn tấn/năm |
15 |
2016-2020 |
-nt- |
4 |
Nhà máy sản xuất Etylen; PP; EDC; MEG; Butadien. |
KKT Nghi Sơn |
2,5 triệu tấn các loại/năm |
500 |
2016-2020 |
-nt- |
5 |
Nhà máy sản xuất gạch không nung từ xỉ than |
KKT Nghi Sơn |
50 triệu viên/năm |
5 |
2016-2020 |
-nt- |
6 |
Nhà máy sản xuất nhựa đường |
KKT Nghi Sơn |
200 nghìn tấn/năm |
10 |
2016-2020 |
-nt- |
7 |
Nhà máy sản xuất thép không gỉ |
KKT Nghi Sơn |
200.000 tấn/năm |
150 |
2016-2020 |
-nt- |
8 |
Nhà máy sản xuất vỏ container |
KKT Nghi Sơn |
Diện tích đất dự kiến sử dụng: 20 ha. Công suất: 60.000 TEUs/năm |
50 |
2016-2020 |
-nt- |
9 |
Đầu tư xây dựng cảng container |
KKT Nghi Sơn |
Tiếp nhận cỡ tàu đến 50.000 DWT |
200 |
2016-2020 |
-nt- |
10 |
Nhà máy sản xuất động cơ diesel |
KCN Bỉm Sơn |
30.000 sản phẩm/năm |
30 |
2016-2020 |
-nt- |
11 |
Nhà máy cơ khí chế tạo phụ tùng và lắp ráp ô tô |
KCN Bỉm Sơn |
50.000 xe và 1 triệu sản phẩm phụ tùng/năm |
280 |
2016-2020 |
-nt- |
12 |
Nhà máy sản xuất và lắp ráp máy nông nghiệp |
KCN Bỉm Sơn |
30 triệu SP/năm |
13 |
2016-2020 |
-nt- |
13 |
Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa |
KCN Ngọc Lặc |
15.000 tấn/năm |
10 |
2016-2020 |
-nt- |
14 |
Nhà máy sản xuất thiết bị điều hòa không khí, sưởi ấm |
KCN Tây Bắc Ga |
100.000 sp/năm |
45 |
2016-2020 |
-nt- |
15 |
Khu liên hợp sản xuất sản phẩm công nghiệp chất lượng cao |
KCN Tây Bắc Ga |
|
78 |
2016-2020 |
Ban QLKKT Nghi Sơn |
- |
Nhà máy sản xuất cáp quang |
|
5.000 km/năm |
12 |
2016-2020 |
|
- |
Nhà máy sản xuất thiết bị nghe nhìn, âm thanh, thiết bị thông tin liên lạc |
|
|
10 |
|
|
- |
Nhà máy sản xuất thiết bị y tế |
|
10.000 SP/năm |
18 |
|
|
- |
Nhà máy sản xuất sản phẩm nhựa cao cấp |
|
|
8 |
|
|
- |
Nhà máy sản xuất cáp và vật liệu điện |
|
30.000 tấn/năm |
12 |
|
|
- |
Nhà máy sản xuất thiết bị bán dẫn, linh kiện máy tính (ổ CD, DVD...) |
|
500.000 SP/năm |
8 |
|
|
- |
Nhà máy sản xuất máy tính và thiết bị ngoại vi thế hệ mới |
|
200.000 SP/năm |
10 |
|
|
16 |
Nhà máy sản xuất tá dược cao cấp, tá dược từ bột biến tính |
KCN Đình Hương - Tây Bắc Ga |
30.000 tấn/năm |
25 |
2016-2020 |
Ban QLKKT Nghi Sơn |
17 |
Nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học |
KCN Lam Sơn - Sao Vàng |
25 tấn/năm |
10 |
2016-2020 |
-nt- |
18 |
Nhà máy sản xuất nguyên liệu đông dược và dược liệu tổng hợp |
KCN Thạch Quảng |
Dược liệu chiết xuất, sản xuất dược phẩm |
10 |
2016-2020 |
-nt- |
19 |
Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu và sản phẩm mây tre đan xuất khẩu |
Các huyện miền núi và trung du |
1.000 ha, công suất 50 triệu SP/năm |
10 |
2016-2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
20 |
Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu và chế biến sản phẩm từ cây luồng |
Các huyện: Quan Hóa, Quan Sơn, Lang Chánh, Bá Thước |
67.772 ha, ván sàn 6000 m3/năm |
25 |
2016-2020 |
-nt- |
21 |
Nhà máy chế biến thức ăn gia súc |
Các huyện: Ngọc Lặc, Thạch Thành, Như Thanh, Bá Thước |
10.000 tấn/năm/nhà máy |
15 |
2016-2020 |
-nt- |
22 |
Đầu tư phát triển vùng lúa chất lượng cao gắn với chế biến gạo |
Các huyện trọng điểm lúa của tỉnh |
30.000 ha |
10 |
2016-2020 |
-nt- |
23 |
Đầu tư du nhập và phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao |
Các huyện vùng trung du và đồng bằng |
5.000 bò cái sinh sản, 10.000 bò cái lai thịt F2, F3 |
20 |
2016-2020 |
-nt- |
24 |
Đầu tư phát triển trang trại chăn nuôi lợn ngoại quy mô lớn, chăn nuôi khép kín |
Các huyện miền núi và trung du |
40.000 - 50.000 lợn ngoại |
25 |
2016-2020 |
-nt- |
25 |
Xây dựng vùng nguyên liệu cá rô phi phục vụ chế biến, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
Các huyện: Hà Trung, Thạch Thành, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Nông Cống, Thọ Xuân, Triệu Sơn |
1.000 ha |
30 |
2016-2020 |
-nt- |
26 |
Nâng cấp hạ tầng vùng nuôi tôm công nghiệp tập trung |
Các huyện: Nga Sơn, huyện Tĩnh Gia, huyện Nông Cống, huyện Hoằng Hóa |
400 ha |
15 |
2016-2020 |
-nt- |
27 |
Phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển tại vùng Đảo Mê |
Huyện Tĩnh Gia |
100 lồng |
8 |
2016-2020 |
-nt- |
28 |
Xây dựng, phát triển, mở rộng vùng nguyên liệu cánh kiến đỏ tại huyện Mường Lát |
Huyện Mường Lát |
2.000 ha |
5 |
2016-2020 |
-nt- |
29 |
Đầu tư phát triển sản xuất cây Mắc ca |
Các huyện ven đường Hồ Chí Minh |
1.000 ha |
10 |
2016-2020 |
-nt- |
30 |
Chế biến cói xuất khẩu |
Các huyện Nga Sơn, Quảng Xương, Nông Cống |
40 - 42 tấn/ngày |
5 |
2016-2020 |
-nt- |
31 |
Nhà máy chế biến thịt gia súc, gia cầm |
Các huyện: Yên Định, Thạch Thành, Ngọc Lặc, Như Xuân |
12 - 15 tấn thịt gia súc, gia cầm/ngày |
10 |
2016-2020 |
-nt- |
32 |
Đầu tư chế biến các sản phẩm luồng gắn với phát triển vùng nguyên liệu luồng thâm canh |
Các huyện: Ngọc Lặc, Lang Chánh, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Thường Xuân |
10.000 ha |
15 |
2016-2020 |
-nt- |
33 |
Đầu tư chế biến gỗ công nghiệp gắn với phát triển vùng nguyên liệu gỗ lớn |
Các huyện: Lang Chánh, Ngọc Lặc, Thường Xuân, Như Xuân, Như Thanh |
5.000 - 10.000 ha |
20 |
2016-2020 |
-nt- |
34 |
Xây dựng các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung |
Các huyện, thị xã, thành phố |
Quy mô, công suất quy định tại Quyết định số 3263/QĐ-UBND ngày 19/9/2013 |
7 |
2016-2020 |
-nt- |
35 |
Đầu tư xây dựng chuỗi sản xuất cung ứng lương thực, thực phẩm phục vụ Khu kinh tế Nghi Sơn |
Các huyện, thị xã, thành phố |
Cung ứng lương thực 20.000 tấn - 30.000 tấn/năm; thực phẩm các loại từ 10.000 tấn - 20.000 tấn/năm; rau các loại 5.000 tấn - 10.000 tấn/năm |
6 |
2016-2020 |
-nt- |
36 |
Xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu Quế tập trung gắn với chế biến tinh dầu xuất khẩu |
Huyện Thường Xuân |
7.500 ha |
7 |
2016-2020 |
UBND huyện Thường Xuân |
37 |
Nhà máy sản xuất sản phẩm phụ trợ cho ngành dệt may, giày da |
KCN Hoằng Long, KCN Tây Bắc Ga và các cụm công nghiệp |
10 triệu SP/năm |
20 |
2016-2020 |
Sở Công thương |
38 |
Nhà máy sản xuất gỗ và viên nén nhiệt |
Huyện Ngọc Lặc |
30.000 m3/năm |
5 |
2016-2020 |
-nt- |
39 |
Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi và sản xuất phân vi sinh |
Huyện Triệu Sơn |
5.000 - 10.000 tấn/năm |
5 |
2016-2020 |
-nt- |
II |
DỰ ÁN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
|
2.393 |
|
|
* |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
98 |
|
|
40 |
Nhà máy cung cấp nước sạch tại các huyện |
Các huyện: Quảng Xương, Nông Cống, Đông Sơn, Tĩnh Gia, Hà Trung, Vĩnh Lộc, Thạch Thành, Cẩm Thủy. |
Cấp nước sạch cho 6.000 hộ dân/huyện. |
48 |
2016-2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
41 |
Xây dựng hạ tầng khu nông nghiệp công nghệ cao Lam Sơn - Sao Vàng |
Huyện Thọ Xuân |
800 - 1.000 ha |
50 |
2015-2020 |
-nt- |
* |
Hạ tầng đô thị, KKT và KCN |
|
|
735 |
|
|
42 |
Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN Lam Sơn - Sao Vàng |
KCN Lam Sơn - Sao Vàng |
550 ha |
150 |
2016-2018 |
Ban QLKKT Nghi Sơn |
43 |
Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN số 4 và KCN số 5 - KKT Nghi Sơn |
KKT Nghi Sơn |
848 ha |
250 |
2016-2018 |
-nt- |
44 |
Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN Ngọc Lặc |
KCN Ngọc Lặc |
150 ha |
80 |
2016-2020 |
-nt- |
45 |
Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN Thạch Quảng |
KCN Thạch Quảng |
100 ha |
55 |
2016-2020 |
-nt- |
46 |
Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN Bãi Trành |
KCN Bãi Trành |
116 ha |
60 |
2016-2020 |
-nt- |
47 |
Hạ tầng cụm công nghiệp dệt may |
Các cụm công nghiệp trên địa bàn |
Xây dựng cụm công nghiệp dệt, nhuộm, may mặc khoảng 5 triệu SP/năm |
50 |
2016-2020 |
Sở Công thương |
48 |
Khu đô thị Cửa Đặt |
Huyện Thường Xuân |
|
90 |
2016-2020 |
Sở Xây dựng |
* |
Du lịch |
|
|
800 |
|
|
49 |
Khu du lịch sinh thái Trường Lâm |
KKT Nghi Sơn |
543 ha |
270 |
2016-2020 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
50 |
Khu du lịch sinh thái Hồ Yên Mỹ |
Huyện Nông Cống |
120 ha |
30 |
2016-2020 |
-nt- |
51 |
Đầu tư kinh doanh du lịch tại các khu, điểm du lịch đã được quy hoạch, gồm: Hàm Rồng, Trường Lệ, Quảng Cư, Nam Sầm Sơn, Hải Hòa, Hải Tiến, Lam Kinh, Thành Nhà Hồ, suối cá Cẩm Lương, Bến En, Cửa Đạt - Xuân Liên, Trí Nang, Pù Hu, Pù Luông, Nhồi, động Từ Thức và vùng phụ cận, Nghi Sơn, Đảo Mê |
Các huyện, thị xã, thành phố |
Đầu tư xây dựng các khu nghỉ dưỡng, khách sạn, biệt thự, khu vui chơi giải trí tại các điểm du lịch |
500 |
2016-2020 |
-nt- |
* |
Đô thị, Trung tâm TM |
|
|
500 |
|
|
52 |
Xây dựng Khu đô thị trung tâm KKT Nghi Sơn |
KKT Nghi Sơn |
1.613 ha |
500 |
2016-2020 |
Ban QLKKT Nghi Sơn |
* |
Y tế, giáo dục |
|
|
212 |
|
|
53 |
Bệnh viện đa khoa Nghi Sơn |
KKT Nghi Sơn |
4,5 ha; 500 giường bệnh |
12 |
2016-2020 |
Ban QLKKT Nghi Sơn |
54 |
Trường đại học công nghệ quốc tế Nghi Sơn |
KKT Nghi Sơn |
6.000 sinh viên |
200 |
2016-2020 |
-nt- |
* |
Thể dục thể thao |
|
|
40 |
|
|
55 |
Dự án khu Liên hợp TDTT tỉnh Thanh Hóa |
Thành phố Thanh Hóa |
Các hạng mục san lấp và hạ tầng kỹ thuật với quy mô 50 ha |
40 |
2016-2020 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
* |
Lĩnh vực khác |
|
|
8 |
|
|
56 |
Xây dựng các bến xe các huyện miền núi và thành phố Thanh Hóa |
Các huyện miền núi |
|
8 |
2016-2020 |
Sở Giao thông Vận tải |
III |
DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG |
|
|
109 |
|
|
57 |
Nhà máy sản xuất, lắp ráp máy điện quay |
KCN Ngọc Lặc |
Sản xuất, lắp ráp động cơ, máy phát điện công suất đến 2,5 MW; Máy phát thủy điện nhỏ đến 30 MW và máy phát điện gió, điện từ năng lượng sinh khối. |
12 |
2016-2020 |
Ban QLKKT Nghi Sơn |
58 |
Nhà máy sản xuất vật liệu, panel pin mặt trời |
KCN Ngọc Lặc |
Sản xuất vật liệu, panel pin mặt trời phục vụ quá trình thu - biến đổi - lưu trữ năng lượng mặt trời. |
17 |
2016-2020 |
-nt- |
59 |
Nhà máy sản xuất thiết bị đồng bộ khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo |
KCN Lam Sơn - Sao Vàng |
Các nguồn năng lượng tái tạo |
20 |
2016-2020 |
-nt- |
60 |
Nhà máy điện năng lượng mặt trời nối lưới |
Các huyện miền núi |
30 MW |
60 |
2016-2020 |
Sở Công thương |
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI NGUỒN VỐN ODA ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 3503/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)