Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2008 - 2020 do tỉnh Sơn La ban hành

Số hiệu 350/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/02/2016
Ngày có hiệu lực 16/02/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Phạm Văn Thủy
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 350/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 16 tháng 02 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2008 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Nghị quyết số 176/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh Sơn La về việc thông qua Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2008 - 2020; Nghị quyết số 140/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Sơn La về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2008 - 2020;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 07/TTr-SGDĐT ngày 18 tháng 01 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2008 - 2020 tại Điều 1 Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh Sơn La gồm các nội dung như sau:

1. Tiết a, Điểm 2.2, Khoản 2 điều chỉnh như sau:

“ - Tăng tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ ra lớp đạt từ 13,2% năm 2015, lên 35% vào năm 2020.

- Riêng trẻ mẫu giáo 5 tuổi huy động ra lớp mẫu giáo đạt 99,2% năm 2015, đến năm 2020 đạt 99,9%.

- Giáo dục trung học phổ thông: Huy động học sinh trong độ tuổi đến trường từ 54% năm 2015, lên 70% vào năm 2020”.

2. Tiết b, Điểm 2.2, Khoản 2 điều chỉnh như sau:

“ - Dạy nghề: Đến năm 2020, thu hút 15% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở vào học nghề tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp và dạy nghề của huyện, các trường trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề của Trung ương và của tỉnh.

- Giáo dục trung cấp chuyên nghiệp: Đến năm 2020 thu hút 7 - 10% số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở vào học trung cấp chuyên nghiệp”.

3. Tiết d, Điểm 2.2, Khoản 2 về trường chuẩn Quốc gia điều chỉnh như sau:

“ - Tăng số trường đạt chuẩn Quốc gia ở mầm non và phổ thông: Đến năm 2020 tỷ lệ trường chuẩn Quốc gia ở mầm non đạt 45%; phổ thông đạt 50%”.

4. Tiết e, Điểm 2.2, Khoản 2 về cơ sở vật chất điều chỉnh như sau:

“Đến năm 2020, hoàn thiện cơ sở vật chất theo hướng đồng bộ, chuẩn hóa, hiện đại hóa; đạt tỷ lệ 80% phòng học kiên cố, không còn phòng học tạm. Tiếp tục triển khai xây dựng nhà bán trú, nhà công vụ cho giáo viên theo Nghị quyết số 107/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh, cụ thể là xây dựng 7.013 phòng học; 6.101 phòng phục vụ học tập; 3.886 phòng ở, nhà công vụ cho giáo viên”.

5. Điểm 3.1, Khoản 3, quy mô, mạng lưới trường lớp điều chỉnh như sau:

“Nâng số trường của toàn tỉnh đến năm 2020 lên 894 trường (mầm non 294 trường, tiểu học 303 trường, trung học cơ sở 234, trung học phổ thông 44 trường, 05 trường cao đẳng)”.

6. Tiết a, Điểm 3.1, Khoản 3 điều chỉnh như sau:

* Giáo dục mầm non: “Nâng số trường mầm non từ 263 trường năm 2015, lên 294 trường vào năm 2020”.

* Giáo dục phổ thông:

“ - Nâng số trường tiểu học toàn tỉnh từ 286 trường năm 2015, lên 303 trường vào năm 2020 và ổn định vào các năm tiếp theo.

[...]