QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ HỢP QUY ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM,
HÀNG HÓA ĐƯỢC QUẢN LÝ BỞI CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA DO BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI BAN HÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng
9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm,
hàng hóa được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục An toàn lao động, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC;
- Lưu: VT, ATLĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ HỢP QUY ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA ĐƯỢC QUẢN
LÝ BỞI CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA DO BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BAN HÀNH
(Kèm theo Quyết định
số 350/QĐ-BLĐTBXH ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục hành chính đăng ký công bố hợp quy đối với
các sản phẩm, hàng hóa được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
|
Tiêu chuẩn, đo lường,
chất lượng
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức,
cá nhân đó đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Tên thủ tục: Đăng ký
công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân thực hiện công bố hợp quy các sản
phẩm, hàng hóa được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành (Bao gồm: Trường hợp công bố hợp quy dựa trên
kết quả tự đánh giá; trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ
chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận; trường hợp công bố hợp quy dựa
trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định) nộp hồ sơ tại Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký hoạt động sản
xuất, kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và kiểm
tra tính đầy đủ của hồ sơ theo trình tự sau:
- Đối với hồ sơ công bố hợp quy không đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công
bố hợp quy, cơ quan chuyên ngành thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại
giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan chuyên ngành gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ
công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, cơ quan chuyên ngành
có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp
quy, cơ quan chuyên ngành tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp
quy:
+ Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ,
cơ quan chuyên ngành ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ
chức, cá nhân công bố hợp quy (theo Mẫu Phụ lục 1. Bản công bố hợp quy
kèm theo Quyết định này).
+ Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ nhưng
không hợp lệ, cơ quan chuyên ngành thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
- Sau khi có bản Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố
hợp quy của cơ quan chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa
(đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng
nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận, tổ chức chứng nhận được chỉ định). Trường
hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá, sau khi nộp hồ sơ công bố hợp
quy tại cơ quan chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh.
1.3. Thời gian thực hiện: 05 (năm) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ theo quy định.
1.4. Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ
khai
|
Số lượng
|
Bản công bố hợp quy.
|
Bản công bố hợp quy theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục
III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định
này)
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
* Đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên
kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân:
Báo cáo kết quả tự đánh giá bao gồm các thông tin
sau:
a) Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại,
fax;
b) Tên sản phẩm, hàng hóa, nhà sản xuất;
c) Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
đ) Kết quả thử nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia của tổ chức thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
đ) Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia;
e) Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự
đánh giá.
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
* Đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên
kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận
được chỉ định: Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc
tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
|
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1
|
1.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức có liên
quan.
1.6. Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.
1.7. Lệ phí: theo quy định tại Thông tư số
183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công bố hợp quy (Phụ lục 1 kèm theo).
1.9. Căn cứ pháp lý
Số ký hiệu
|
Trích yếu
|
Ngày ban hành
|
Cơ quan ban
hành
|
68/2006/QH11
|
Luật 68/2006/QH11 - Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật
|
29/06/2006
|
Quốc Hội
|
127/2007/NĐ-CP
|
Nghị định 127/2007/NĐ-CP - Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
|
01/8/2007
|
Chính phủ
|
05/2007/QH12
|
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá
|
21/11/2007
|
Quốc Hội
|
132/2008/NĐ-CP
|
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
31/12/2008
|
Chính phủ
|
28/2012/TT-BKHCN
|
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật
|
12/12/2012
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
02/2017/TT-BKHCN
|
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2017.
|
31/3/2017
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
13/2024/TT-BLĐTBXH
|
Thông tư số 13/2024/TT-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Thông tư số 26/2018/TT-BLĐTBXH
|
05/12/2024
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Phụ lục 1. Bản công bố hợp
quy
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP
CHUẨN/HỢP QUY
Số………………….
Tên tổ chức, cá nhân:………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………Fax:…………………………….
E-mail: ………………………………………………………………………………………...
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên
gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,....)…………………………………………………………………………………….
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu,
ký hiệu, tên gọi) ………………………………………………………………
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp
quy, phương thức đánh giá sự phù hợp.) ………………………………………………………………
Loại hình đánh giá:
+ Tổ chức chứng nhận đánh giá (bên thứ ba): Tên tổ
chức chứng nhận/tổ chức chứng nhận được chỉ định, số giấy chứng nhận, ngày cấp
giấy chứng nhận;
+ Tự đánh giá (bên thứ nhất): Ngày lãnh đạo tổ chức,
cá nhân ký xác nhận Báo cáo tự đánh giá.
(Tên tổ chức, cá nhân).... cam kết và chịu trách
nhiệm về tính phù hợp của ……. (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường)
do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác.
|
……...., ngày……
tháng …. năm….....
Đại diện Tổ chức,
cá nhân
(Ký tên, chức vụ,
đóng dấu)
|
___________________________________
1 Đoạn từ: “Loại hình đánh giá: + Tổ chức
chứng nhận đánh giá (bên thứ ba): Tên tổ chức chứng nhận/tổ chức chứng nhận được
chỉ định, số giấy chứng nhận, ngày cấp giấy chứng nhận + Tự đánh giá (bên thứ
nhất): Ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận Báo cáo tự đánh giá....” được
bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2017.