ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2024/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
31 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM (KHÔNG PHẢI PHẦN NGẦM CỦA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT)
VÀ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Theo ý kiến của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Nghị
quyết số 115/NQ-HĐND ngày 31 tháng 10 năm 2024, đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 5339/TTr-STC ngày 24 tháng 10 năm 2024 và Công văn số
5463/STC-QLG ngày 31 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức tỷ lệ phần trăm (%)
tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm (không phải là
phần ngầm của công trình trên mặt đất) và đơn giá thuê đất đối với đất có mặt
nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để áp dụng đối với các trường hợp sau:
1. Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm
không thông qua hình thức đấu giá.
2. Nhà nước cho thuê đất để xây dựng công trình ngầm
(không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định tại
khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai.
3. Nhà nước cho thuê đất đối với đất có mặt nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện việc quản lý, tính, thu tiền
thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Người sử dụng đất phải nộp tiền thuê đất, nộp tiền
thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình
trên mặt đất), nộp tiền thuê đất có mặt nước theo quy định của Luật Đất đai.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Tỷ lệ phần trăm (%) đơn
giá thuê đất
Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất một
năm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này.
Điều 4. Một số quy định cụ thể
1. Việc xác định loại đường căn cứ theo quy định tại
Bảng giá đất của tỉnh Khánh Hòa.
2. Đơn giá thuê đất đối với đất được Nhà nước cho
thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng
trên mặt đất) theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai, được tính như
sau:
a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm,
đơn giá thuê đất được tính theo mức bằng 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với
hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng đất.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính theo mức bằng 30% của đơn giá
thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
3. Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn
giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với phần diện
tích đất có mặt nước, được tính theo mức bằng 50% của đơn giá thuê đất hằng năm
hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị
trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với
phần diện tích đất có mặt nước.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng
10 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
21/2019/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh quy định tỷ lệ phần trăm (%) để
tính đơn giá thuê đất và giá thuê đất mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc,
các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo phản
ánh về Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh để xem xét, giải quyết.
Điều 6. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi
trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Ban quản lý Khu Kinh tế Vân
Phong; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Vụ Pháp chế);
- TT. Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Đài PT-TH Khánh Hòa;
- Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Hoàng
|
PHỤ LỤC
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 35/2024-QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Loại đất - Địa
bàn áp dụng
|
Tỷ lệ phần trăm
(%)
|
A
|
Nhóm đất phi nông nghiệp
|
|
I
|
Tại khu vực đô thị
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
1.1
|
Đường loại 1
|
3,00
|
1.2
|
Đường loại 2
|
2,40
|
1.3
|
Các đường còn lại
|
1,80
|
1.4
|
Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn thành phố
Nha Trang
|
1,80
|
1.5
|
Các đảo thuộc thành phố Nha Trang
|
1,20
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các phường thuộc thành phố Cam Ranh
|
1,70
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Các phường thuộc thị xã Ninh Hòa
|
1,60
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Thị trấn Cam Đức
|
1,60
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Thị trấn Diên Khánh
|
1,60
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Thị trấn Vạn Giã
|
1,30
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Thị trấn Khánh Vĩnh
|
0,80
|
8
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Thị trấn Tô Hạp
|
0,80
|
II
|
Tại khu vực nông thôn
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Các xã thành phố Nha Trang
|
1,50
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
2.1
|
- Các xã thuộc thành phố Cam Ranh
|
1,30
|
2.2
|
- Các đảo thuộc thành phố Cam Ranh
|
0,70
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Các xã thuộc thị xã Ninh Hòa
|
1,30
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Các xã thuộc huyện Cam Lâm
|
1,30
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Các xã thuộc huyện Diên Khánh
|
1,30
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
|
6.1
|
- Các xã thuộc huyện Vạn Ninh (trừ xã Xuân Sơn)
|
1,30
|
6.2
|
- Xã Xuân Sơn thuộc huyện Vạn Ninh
|
0,70
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Các xã thuộc huyện Khánh Vĩnh
|
0,70
|
5
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Các xã thuộc huyện Khánh Sơn
|
0,70
|
B
|
Nhóm đất nông nghiệp
|
|
I
|
Tại khu vực đô thị
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
1.1
|
- Các phường thuộc thành phố Nha Trang (trừ các đảo
thuộc phường Vĩnh Nguyên)
|
0,80
|
1.2
|
- Các đảo thuộc phường Vĩnh Nguyên
|
0,60
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các phường thuộc thành phố Cam Ranh
|
0,70
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Các phường thuộc thị xã Ninh Hòa
|
0,70
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Thị trấn Cam Đức
|
0,70
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Thị trấn Diên Khánh
|
0,70
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Thị trấn Vạn Giã
|
0,70
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Thị trấn Khánh Vĩnh
|
0,60
|
8
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Thị trấn Tô Hạp
|
0,60
|
II
|
Tại khu vực nông thôn
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Các xã thành phố Nha Trang
|
0,70
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
2.1
|
- Các xã thuộc thành phố Cam Ranh
|
0,70
|
2.2
|
- Các đảo thuộc thành phố Cam Ranh
|
0,50
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Các xã thuộc thị xã Ninh Hòa
|
0,70
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Các xã thuộc huyện Cam Lâm
|
0,70
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Các xã thuộc huyện Diên Khánh
|
0,70
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
|
6.1
|
- Các xã thuộc huyện Vạn Ninh (trừ xã Xuân Sơn)
|
0,70
|
6.2
|
- Xã Xuân Sơn thuộc huyện Vạn Ninh
|
0,50
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Các xã thuộc huyện Khánh Vĩnh
|
0,50
|
8
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Các xã thuộc huyện Khánh Sơn
|
0,50
|