ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2022/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 04 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
15/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận
tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Sở Giao thông vận tải (sau đây viết
tắt là Sở) thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý
nhà nước về: đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt đô thị; vận tải; an toàn
giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị, gồm:
cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu
đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao thông, hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ
giới đường bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn.
2. Sở có tư cách pháp nhân, có con dấu
và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của
Ủy ban nhân dân thành phố; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm
tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân thành phố
a) Dự thảo quyết định, quy định, quy
hoạch, kế hoạch, đề án, dự án của Ủy ban nhân dân thành phố về giao thông vận tải
và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân thành phố; chương trình,
biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về giao thông vận tải trên địa bàn
thành phố trong phạm vi quản lý của Sở;
b) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy
quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về giao thông vận tải cho Sở, Ủy ban nhân dân
quận, huyện;
c) Dự thảo quyết định quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở;
d) Dự thảo quyết định thành lập, tổ
chức lại, giải thể các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở;
đ) Quyết định các dự án đầu tư về
giao thông vận tải thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố
a) Dự thảo các văn bản về giao thông
vận tải thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố theo
phân công;
b) Dự thảo quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở;
c) Quyết định xếp hạng các đơn vị sự
nghiệp, dịch vụ công lập do Sở quản lý theo quy định của pháp luật và hướng dẫn
của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản khác trong lĩnh vực giao thông vận tải được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý nhà nước được giao.
4. Về kết cấu hạ tầng giao thông
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối
với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông thuộc phạm vi quản lý
hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức quản lý, bảo trì bảo đảm
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường
sắt đô thị, đường thủy nội địa địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý
hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện các hoạt động bảo đảm an
toàn và duy trì tuổi thọ của công trình giao thông, tổ chức phòng ngừa, ngăn chặn,
xử lý hành vi xâm phạm kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn theo quy định của
pháp luật;
d) Trình Ủy ban nhân dân thành phố
quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền công tác quản lý kết cấu hạ tầng
giao thông theo quy định của pháp luật;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định phân
loại, điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, các đường khác và công bố tải
trọng, khổ giới hạn của cầu, đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của
pháp luật;
e) Trình Ủy ban nhân dân thành phố thỏa
thuận hoặc thỏa thuận theo thẩm quyền về nội dung liên quan đến đường thủy nội
địa đối với công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và các hoạt
động trên đường thủy nội địa; cấp phép thi công trên các tuyến đường bộ, đường
thủy nội địa đang khai thác do địa phương quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền
theo quy định của pháp luật;
g) Tổ chức thực thi các nhiệm vụ, quyền
hạn quản lý nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, nhà ga đường sắt đô thị, trạm
dừng nghỉ và cảng, bến thủy nội địa trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa
do địa phương quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
5. Về phương tiện và người điều khiển
phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng
trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an
ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải
a) Tổ chức thực hiện việc đăng ký
phương tiện giao thông đường thủy nội địa, phương tiện phục vụ vui chơi giải
trí dưới nước; đăng ký, cấp biển số cho xe máy chuyên dùng của tổ chức và cá
nhân ở địa phương hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức thực hiện việc kiểm tra an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường bộ, đường
thủy nội địa ở địa phương hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật;
c) Thẩm định thiết kế kỹ thuật trong
sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi
công chuyên dùng trong giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa ở địa
phương hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức thực hiện và chịu trách
nhiệm về đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, chứng
chỉ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp
luật.
6. Về vận tải
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ
quan liên quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải hành
khách công cộng theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố;
b) Tổ chức thực hiện việc quản lý hoạt
động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt
đô thị trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật; cấp phép lưu hành
cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được
phân cấp theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng và
công bố bến xe, điểm đỗ xe taxi, điểm đón, trả khách trên địa bàn theo quy hoạch
được phê duyệt.
7. Về an toàn giao thông
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ
quan liên quan thực hiện công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không, xử lý tai nạn
giao thông xảy ra trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy
ban nhân dân thành phố;
b) Tổ chức thực hiện các biện pháp
phòng ngừa nhằm giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông; ngăn chặn và
xử lý các hành vi gây mất an toàn giao thông trên địa bàn theo thẩm quyền và
quy định của pháp luật;
c) Thẩm định an toàn giao thông thuộc
phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;
d) Chủ trì hoặc phối hợp trình Ủy ban
nhân dân thành phố việc tổ chức giao thông trên hệ thống đường bộ, đường thủy nội
địa thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
đ) Chủ trì hoặc phối hợp xử lý đột xuất
điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, đảm bảo giao thông trên hệ thống đường
bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo
quy định của pháp luật;
e) Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện kiểm
tra tải trọng xe trên hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp,
ủy quyền theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức thực hiện các quy định về
bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở
theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý theo quy định của pháp luật
đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và
các tổ chức phi Chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý của Sở.
10. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
11. Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ
đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định
của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập
thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực.
12. Thực hiện hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân thành phố. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa
học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công
tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
13. Kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh
vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng,
lãng phí và xử lý các vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định
của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố.
14. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của các tổ chức thuộc Sở theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
15. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc
làm và biên chế công chức, vị trí việc làm và số lượng người làm việc tại đơn vị
sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người
lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố.
16. Quản lý và chịu trách nhiệm về
tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố.
17. Thực hiện công tác thông tin, báo
cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban
nhân dân thành phố và Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban An toàn giao thông Quốc
gia.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao và theo quy định của pháp
luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Người đứng đầu, cấp phó của người
đứng đầu Sở
a) Sở có Giám đốc và các Phó Giám đốc.
Số lượng Phó Giám đốc do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định;
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở,
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, là Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố do Hội đồng
nhân dân thành phố bầu, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố bổ nhiệm, chịu
trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và trước
pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn của ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố theo Quy chế làm việc và
phân công của Ủy ban nhân dân thành phố;
c) Phó Giám đốc Sở là cấp phó của người
đứng đầu Sở thuộc Ủy ban nhân dân thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc
một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám
đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở
vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều
hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ
chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Tổ chức hành chính thuộc Sở
a) Phòng Kế hoạch - Thẩm định;
b) Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng và
an toàn giao thông;
c) Phòng Quản lý vận tải, phương tiện
và người lái;
d) Phòng Quản lý chất lượng công
trình giao thông;
đ) Thanh tra;
e) Văn phòng.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
a) Trung tâm Quản lý và Điều hành vận
tải hành khách công cộng;
b) Trung tâm kiểm định kỹ thuật
phương tiện thiết bị giao thông thủy, bộ;
c) Cảng vụ đường thủy Nội địa;
d) Đoạn Quản lý giao thông thủy, bộ.
Điều 4. Biên chế
1. Biên chế công chức, số lượng người
làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị
sự nghiệp thuộc Sở được giao gắn với vị trí việc làm; chức năng, nhiệm vụ; phạm
vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế công chức, số lượng người làm việc
và chỉ tiêu hợp đồng lao động được cơ quan có thẩm quyền giao hàng năm.
2. Việc quản lý sử dụng biên chế công
chức, số lượng người làm việc và lao động hợp đồng đúng vị trí việc làm và quy
định pháp luật.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 18 tháng 11 năm 2022; thay thế Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 16
tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
1. Giám đốc Sở Giao thông vận tải tổ
chức triển khai thi hành Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận, huyện; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ (HN-TP
HCM);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT TU, TT HĐND TP;
- CT, PCT UBND TP;
- UBMTTQ VN TP và các đoàn thể;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Sở, ban, ngành TP;
- UBND quận, huyện;
- Công báo TP;
- VP UBND TP (2,3,4,5,6,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT,ĐTS.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|