Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm Quyết định 64/2014/QĐ-UBND
Số hiệu | 35/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/03/2017 |
Ngày có hiệu lực | 20/03/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Đinh Viết Hồng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2017/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 09 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2014/QĐ-UBND NGÀY 23/9/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai và số 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 406/STC.QLG&CS ngày 02 tháng 03 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi khoản 6, 7, 8, 11, 12, 40 mục III Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 như sau:
TT |
TÊN LOẠI |
ĐVT |
Mức giá |
III |
CÂY TRỒNG LÂU NĂM |
|
|
6 |
Chanh, na, ổi, khế, bưởi, chay, thị, xoài, hồng... |
|
|
- |
Còn nhỏ di chuyển được |
Đồng/cây |
25.000 |
- |
Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được |
Đồng/cây |
100.000 |
- |
Đã thu hoạch |
Đồng/cây |
200.000 |
- |
Cây trồng từ 30 năm trở lên có thu hoạch |
Đồng/cây |
250.000 |
7 |
Bồ kết, Trần bì, cọ, kè, trứng gà... |
|
|
- |
Còn nhỏ di chuyển được |
Đồng/cây |
20.000 |
- |
Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được |
Đồng/cây |
80.000 |
- |
Đã thu hoạch từ 1 - 3 năm |
Đồng/cây |
150.000 |
- |
Đã thu hoạch 4 năm trở lên |
Đồng/cây |
200.000 |
8 |
Nhãn, vải thiều |
|
|
- |
Mới trồng (dưới 2 tháng) |
Đồng/cây |
40.000 |
- |
Chưa thu hoạch, không di chuyển được (dưới 1 năm) |
Đồng/cây |
170.000 |
- |
Đã thu hoạch < 5 năm |
Đồng/cây |
250.000 |
- |
Đã thu hoạch 5 năm trở lên |
Đồng/cây |
400.000 |
11 |
Cau |
|
|
- |
Có thể di chuyển được |
Đồng/cây |
35.000 |
- |
Có quả từ 1 -3 năm |
Đồng/cây |
150.000 |
- |
Có quả từ 4 năm trở lên |
Đồng/cây |
250.000 |
12 |
Mít |
|
|
- |
Có thể di chuyển được |
Đồng/cây |
10.000 |
- |
Không thể di chuyển được |
Đồng/cây |
100.000 |
- |
Có quả từ 1-3 năm |
Đồng/cây |
200.000 |
- |
Có quả từ 4 năm trở lên |
Đồng/cây |
500.000 |
- |
Mít có quả, đường kính > 40cm |
Đồng/cây |
700.000 |
40 |
Cây Sở trồng 7 năm trở lên đã có thu hoạch |
Đồng/cây |
250.000 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |