Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về Bảng điểm các khối thi đua thuộc tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 35/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/06/2013
Ngày có hiệu lực 08/07/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Võ Đại
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2013/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 28 tháng 6 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG ĐIỂM CÁC KHỐI THI ĐUA THUỘC TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1340/TTr-SNV ngày 25 tháng 6 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng điểm các khối thi đua thuộc tỉnh. Bảng điểm thi đua là căn cứ đánh giá xếp hạng thi đua hằng năm của các khối thi đua thuộc tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng điểm các khối thi đua thuộc tỉnh.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Đại

 

BẢNG ĐIỂM CÁC KHỐI THI ĐUA THUỘC TỈNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

A. Bảng điểm thi đua các khối huyện, thành phố

I. Thực hiện các chỉ tiêu chính về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh: 750 điểm

STT

CHỈ TIÊU

Đơn vị tính

Kế hoạch

Thực hiện

Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Tốc độ tăng trưởng (GDP)

%

 

 

90

2

Tổng thu ngân sách

tỷ đồng

 

 

80

3

Xây dựng nông thôn mới

 

 

 

80

3a

Các xã thuộc các huyện và xã thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm:

 

 

 

80

- Có kế hoạch triển khai trong quý I hằng năm

 

 

 

10

- Đạt các nội dung, tiêu chí, tiến độ theo kế hoạch

 

 

 

50

- Có nội dung sáng tạo, mô hình hay có hiệu quả

 

 

 

20

3b

Xây dựng phát triển đô thị (thành phố Phan Rang - Tháp Chàm)

 

 

 

80

- Có kế hoạch xây dựng phát triển đô thị hằng năm

 

 

 

10

- Làm tốt công tác quy hoạch và quản lý trật tự xây dựng đô thị

 

 

 

30

- Xây dựng đô thị xanh, sạch, đẹp đạt theo các nội dung, lộ trình kế hoạch đề ra

 

 

 

40

4

Giảm tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên

%

 

 

40

5

Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới

%

 

 

40

6

Giải quyết việc làm:

nghìn người

 

 

40

- Số lao động được tạo việc làm mới

 

 

25

- Số lao động mới đã qua đào tạo

 

 

15

7

Thực hiện cải cách hành chính:

 

 

 

60

- Thực hiện tốt

 

 

 

60

- Thực hiện khá

 

 

 

40

- Thực hiện đạt yêu cầu

 

 

 

20

8

Giáo dục - Đào tạo

 

 

 

50

- Nâng cao chất lượng giáo dục (tiểu học, trung học cơ sở)

 

 

 

20

+ Tỷ lệ huy động học sinh tiểu học trong độ tuổi đến trường

%

 

 

10

+ Giảm tỷ lệ huy động học sinh tiểu học trong độ tuổi đến trường

%

 

 

10

- Số trường đạt chuẩn quốc gia

trường

 

 

15

- Số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về phổ cập trung học cơ sở và phổ cập trung học phổ thông.

 

 

 

15

9

Y tế

 

 

 

40

- Số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế (so với kế hoạch)

%

 

 

30

- Tỷ lệ trẻ em được tiêm chủng theo chương trình quốc gia (so với kế hoạch)

%

 

 

10

10

Văn hoá, Thể dục - Thể thao

 

 

 

45

- Số thôn, khu phố được công nhận đạt tiêu chuẩn văn hoá:

thôn, khu phố

 

 

25

+ Đạt 100%

 

 

 

25

+ Dưới 100%

 

 

 

15

- Làm tốt công tác quản lý Nhà nước về các hoạt động văn hoá thể thao, du lịch truyền thông, phát triển các phong trào văn hoá văn nghệ quần chúng, phong trào thể dục thể thao:

 

 

 

20

+ Tốt

 

 

 

20

+ Khá

 

 

 

10

11

An ninh, trật tự, an toàn xã hội

 

 

 

65

1. Giữ gìn tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội:

 

 

 

50

- Giảm số vụ cháy nổ và mức độ thiệt hại so với năm trước

 

 

 

10

- Giảm số vụ phạm pháp hình sự so với năm trước, không có trọng án

 

 

 

10

- Giảm tai nạn giao thông so với năm trước trên cả ba mặt: số vụ, số người chết, số người bị thương

 

 

 

30

+ Giảm cả 3 mặt

 

 

 

30

+ Giảm cả 2 mặt

 

 

 

20

2. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc:

 

 

 

15

- Tốt

 

 

 

15

- Khá

 

 

 

10

- Trung bình

 

 

 

5

12

Quốc phòng

 

 

 

40

- Thực hiện tuyển quân đạt chỉ tiêu không có quân đào ngũ, chống lệnh:

 

 

 

10

+ Đạt chỉ tiêu nhưng có quân đào ngũ hoặc chống lệnh

 

 

 

7

+ Không đạt chỉ tiêu

 

 

 

0

- Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ và dự bị động viên đúng quy định:

 

 

 

10

+ Tốt

 

 

 

10

+ Khá

 

 

 

7

- Làm tốt công tác huấn luyện, diễn tập, trực sẵn sàng chiến đấu:

 

 

 

10

+ Tốt

 

 

 

10

+ Khá

 

 

 

7

- Giáo dục bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho các đối tượng đạt chỉ tiêu kế hoạch:

 

 

 

10

+ Tốt

 

 

 

10

+ Khá

 

 

 

7

13

Xã, phường, thị trấn thực hiện quy chế dân chủ cơ sở

xã, phường, thị trấn

 

 

30

+ Tốt

 

 

30

+ Khá

 

 

20

+ Đạt

 

 

10

14

Xây dựng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh (so với năm trước)

chi bộ, đảng bộ cơ sở

 

 

50

- Số tổ chức cơ sở Đảng trực thuộc đạt trong sạch vững mạnh

 

 

 

- Số tổ chức cơ sở Đảng đạt khá

 

 

 

- Số tổ chức cơ sở Đảng đạt trung bình

 

 

 

- Số tổ chức cơ sở Đảng yếu kém

 

 

 

Cách tính điểm:

1. Chỉ tiêu (1), (2): nếu vượt kế hoạch năm thì cứ 1% vượt được cộng 05 điểm, không đạt thì cứ 1% giảm trừ 05 điểm.

2. Chỉ tiêu (4), (5), (6), (8), ( 9), (10): nếu đạt 100% kế hoạch chấm điểm chuẩn, nếu không đạt chấm 80% mức điểm chuẩn cụ thể cho từng nội dung.

3. Chỉ tiêu (14): tăng 01% tổ chức cơ sở Đảng đạt trong sạch vững mạnh so kế hoạch cộng 05 điểm, giảm 01 tổ chức cơ sở Đảng đạt trong sạch vững mạnh so kế hoạch trừ 05 điểm; tăng 01 tổ chức cơ sở Đảng trung bình so kế hoạch trừ 10 điểm. Có tổ chức cơ sở đảng yếu kém trừ 10 điểm.

4. Huyện, thành phố trong năm có 01 học sinh giỏi cấp tỉnh được cộng 02 điểm, 01 học sinh giỏi quốc gia được cộng 05 điểm, quốc tế được cộng 10 điểm, 01 học sinh đỗ thủ khoa các trường đại học trong nước được cộng 05 điểm, 01 học sinh đạt giải nhất kỳ thi quý chương trình Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức được cộng 05 điểm, 01 học sinh đạt giải nhất kỳ thi năm Chương trình Đường lên đỉnh Olimpia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức được cộng 10 điểm.

5. Huyện, thành phố trong năm đạt giải (không phân biệt thứ hạng, tập thể, cá nhân) trong các giải thi đấu thể thao quần chúng (theo Thông tư số 09/2012/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch quy định về tổ chức thi đấu thể thao quần chúng): cấp tỉnh được cộng 02 điểm, cấp toàn quốc được cộng 05 điểm, cấp quốc tế được cộng 10 điểm.

6. Huyện, thành phố trong năm đạt giải (không phân biệt thứ hạng, tập thể, cá nhân) trong các giải thi đấu thành tích cao (theo Điều 37 Luật Thể dục, thể thao): cấp tỉnh được cộng 04 điểm, cấp toàn quốc được cộng 10 điểm, cấp quốc tế được cộng 20 điểm.

[...]