Quyết định 35/2007/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3, khoản 4 Điều 4 và khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 5 Chương II, Điều 6, Điều 7 Chương III và Điều 8 Chương IV của Quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở các thôn, xã miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 84/2005/QĐ-UBND do UBND Tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu | 35/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/07/2007 |
Ngày có hiệu lực | 20/07/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Huỳnh Tấn Thành |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giáo dục |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2007/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 10 tháng 7 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI KHOẢN 3, KHOẢN 4 ĐIỀU 4 VÀ KHOẢN 3, KHOẢN 4, KHOẢN 5 ĐIỀU 5 CHƯƠNG II, ĐIỀU 6, ĐIỀU 7 CHƯƠNG III VÀ ĐIỀU 8 CHƯƠNG IV CỦA QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở CÁC THÔN, XÃ MIỀN NÚI, VÙNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 84/2005/QĐ-UBND NGÀY 15/12/2005 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình liên tịch số 285/LS-TC-DT-GD&ĐT ngày
07/6/2007 về việc đề nghị sửa đổi khoản 3, 4 Điều 4, khoản 3, 4, 5 Điều 5
Chương II, Điều 6, 7 Chương III và Điều 8 Chương IV Quy định ban hành kèm theo
Quyết định số 84/2005/QĐ-UBND ngày 15/12/2005 của UBND tỉnh và Công văn số
3233/STC-HCSN ngày 26/6/2007 của Sở Tài chính về việc đề nghị sửa đổi Quyết định
số 84/2005/QĐ-UBND ngày 15/12/2005 của UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi khoản 3, khoản 4 Điều 4 và khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 5 .Chương II, Điều 6, Điều 7 Chương III và Điều 8 Chương IV của Quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở các thôn, xã miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 84/2005/QĐ-UBND ngày 15/12/2005 của UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là Quy định), cụ thể như sau:
1. Khoản 3, khoản 4 thuộc Điều 4 của Quy định được sửa lại là:
Viết bi kim: 01 cây/học sinh/tháng học (một năm học 9 tháng).
2. Khoản 3, khoản 4, khoản 5 thuộc Điều 5 của Quy định được sửa lại là:
- Viết bi kim: 02 cây/học sinh/tháng học (một năm học 9 tháng);
- Cặp học sinh: 01 cái/học sinh/02 năm học liền kề.
3. Điều 6 của Quy định được sửa lại là:
Dụng cụ dạy học, sách giáo khoa, vở viết học sinh, viết bi kim, cặp học sinh, quần, áo, nón, dép nhựa, thắt lưng được cấp phát một lần vào đầu năm học trên cơ sở sổ điểm danh học sinh do giáo viên chủ nhiệm lập, có xác nhận của Hiệu trưởng nhà trường.
4. Điều 7 của Quy định được sửa lại là:
Gạo, dầu hỏa thắp sáng được cấp phát hàng tháng trên cơ sở sổ điểm danh học sinh đi học do giáo viên chủ nhiệm lập, có xác nhận của Hiệu trưởng nhà trường.
5. Điều 8 của Quy định được sửa lại là:
Toàn bộ hàng hóa cấp phát cho học sinh phải có danh sách theo sổ điểm danh học sinh đi học do giáo viên chủ nhiệm lập, có chữ ký của học sinh, nếu học sinh không ký được thì phải lăn rõ dấu vân tay ngón tay trỏ của bàn tay phải (không được đánh dấu x). Riêng đối với học sinh hệ mầm non thì phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật thay cho chữ ký của học sinh đó.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |