Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển thuộc các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Số hiệu 35/2007/QĐ-BGTVT
Ngày ban hành 25/07/2007
Ngày có hiệu lực 27/08/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Hồ Nghĩa Dũng
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 35/2007/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 25 tháng 07 năm 2007 

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC CÁC TỈNH TIỀN GIANG, VĨNH LONG, BẾN TRE VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI MỸ THO

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang tại công văn số 2475/UBND-CN ngày 10 tháng 5 năm 2007;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long tại công văn số 1191/UBND-TH ngày 16 tháng 5 năm 2007;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre tại công văn số 1698/UBND-CNLTS ngày 16 tháng 5 năm 2007;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, bao gồm:

a) Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng của các cảng biển sau đây:

- Cảng Mỹ Tho thuộc địa phận tỉnh Tiền Giang;

- Cảng Vĩnh Long thuộc địa phận tỉnh Vĩnh Long.

b) Vùng nước của khu chuyển tải Hàm Luông thuộc địa phận tỉnh Bến Tre.

c) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại điểm a khoản này.

2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, vùng neo đậu, khu tránh bão, khu chuyển tải khác được công bố theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long và Bến Tre tính theo mực nước thuỷ triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:

1. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc các tỉnh Tiền Giang và Bến Tre:

a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm MT1, MT2, MT3, SR3, SR4 và SR5 có tọa độ sau đây:

MT1: 10o15'24" N, 106o44'54" E (điểm nhô ra xa nhất của cửa Tiểu về phía Nam)

MT2:  10o13'18" N, 106o48'00" E;

MT3:  10o12'19" N, 106o57'12" E;

SR3: 10o15'00" N, 107o00'00" E;

SR4: 10o15'00" N, 106o49'30" E;

SR5: 10o20'00" N, 106o47'06" E.   

Từ điểm SR5 chạy men theo đường bờ biển về phía Nam tới điểm MT4 có toạ độ: 10o15'24" N, 106o45'20" E (điểm nhô ra xa nhất của cửa Tiểu về phía Bắc).

b) Ranh giới trên sông Tiền: từ hai điểm MT1 và MT4 chạy dọc theo hai bờ sông Tiền đến đường thẳng cắt ngang sông nối hai điểm MT5 và MT6 cách mép cầu cảng Mỹ Tho 500 mét về phía thượng lưu. Hai điểm MT5 và MT6 có tọa độ sau đây:

MT5: 10o20’29” N, 106o19’07” E;

MT6: 10o20’08” N, 106o19’08” E.

2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Vĩnh Long là vùng nước trước cầu cảng Vĩnh Long được giới hạn như sau:

a) Ranh giới phía thượng lưu: được giới hạn bởi đường thẳng từ điểm cách mép cầu cảng Vĩnh Long 500 mét về phía thượng lưu nối vuông góc với mép ngoài tuyến luồng, chạy dọc theo bờ sông và mép ngoài tuyến luồng đến ranh giới phía hạ lưu cầu cảng.

[...]