Quyết định 35/2005/QĐ-UBND quy định các tuyến đường huyện bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người đi trên xe môtô, xe gắn máy do tỉnh Tiền Giang ban hành
Số hiệu | 35/2005/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/08/2005 |
Ngày có hiệu lực | 11/08/2005 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Phòng |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2005/QĐ-UBND |
Mỹ Tho, ngày 01 tháng 8 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN BẮT BUỘC ĐỘI MŨ BẢO HIỂM ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐI TRÊN XE MÔTÔ, XE GẮN MÁY
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ vào Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 14/2003/NĐ-CP ngày 19/02/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 01/2003/TT-BGTVT ngày 08/1/2003 của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định các tuyến đường huyện bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người đi trên xe môtô, xe gắn máy (Danh mục các tuyến đường kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
- Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tổ chức hướng dẫn, kiểm tra các địa phương thực hiện quyết định này.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức triển khai, thực hiện quyết định này; tổ chức lắp đặt các biển báo hiệu các tuyến đường huyện bắt buộc đội mũ bảo hiểm theo quy định; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và tuyên truyền để mọi người biết, thực hiện; tổ chức kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm đúng theo quy định pháp luật.
Kể từ ngày 01/9/2005, các ngành chức năng tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp tổ chức xử lý đúng pháp luật các trường hợp người đi trên xe mô tô, xe gắn máy không chấp hành đội mũ bảo hiểm trên các tuyến đường quy định tại Điều 1 quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Công an tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
|
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN BẮT
BUỘC ĐỘI MŨ BẢO HIỂM ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐI TRÊN XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
(Ban hành kèm theo Quyết định số:35/2005/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2005
của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT |
Địa bàn, tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Lý trình |
||
Từ Km |
Đến Km |
Chiều dài (Km) |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
HUYỆN CÁI BÈ |
|
|
|
|
|
1 |
Đ. Cái Thia (23A) |
QL. 01A |
Sông Cái Cối |
Km 0+000 |
Km 4+200 |
4,200 |
2 |
Đ.Chợ Giồng (23B) |
QL. 01A |
UBND xã Mỹ Hội |
Km 0+000 |
Km 2+800 |
2,800 |
3 |
Đ. Cổ Cò - Mỹ Lương |
QL.01A |
Kinh Huyện (UBND xã Mỹ Lương) |
Km 0+000 |
Km 2+760 |
2,760 |
4 |
Đ. Mỹ Lợi A-B |
ĐT.861 |
UBND xã Mỹ Lợi B |
Km 0+000 |
Km 7+700 |
7,700 |
5 |
Đ. Tân Hưng |
QL.30 |
UBND xã Tân Hưng |
Km 0+000 |
Km 1+360 |
1,360 |
II |
HUYỆN CAI LẬY |
|
|
|
|
|
1 |
ĐH. Phú An |
Ngã tư Văn Cang |
ĐH. Giồng Tre |
Km 0+000 |
Km 3+500 |
3,500 |
2 |
Đ. Phú Nhuận |
QL.01A ( Cầu Phú Nhuận) |
Kinh Nguyễn Văn Tiếp |
Km 0+000 |
Km 11+949 |
11,949 |
3 |
Đ. Bình Phú- Bình Thạnh |
QL.01A |
Cầu chợ Bình Thạnh |
Km 0+000 |
Km 4+407 |
4,407 |
4 |
Đ. Giồng Tre |
QL.01A |
Bến đò Hiệp Đức |
Km 0+000 |
Km 10+864 |
10,864 |
5 |
Đ. Bến Cát ( Dây thép) |
Cầu Trường Tín |
ĐH.Tân Hội - Mỹ Hạnh Đông |
Km 0+000 |
Km 3+685 |
3,658 |
6 |
Đ. Ba Dừa |
ĐT.868 ( Ngã ba Ba Dừa) |
Chợ Ba Dừa |
Km 0+000 |
Km 0+870 |
0,870 |
7 |
ĐH. Thanh Niên ( Long Khánh- Cẩm Sơn) |
ĐT.868 ( Cầu Thanh Niên) |
ĐH. Giồng Tre |
Km 0+000 |
Km 6+705 |
6,705 |
8 |
Đ. Tân Hội- Mỹ Hạnh Đông |
QL.01A |
Sông Củ (Mỹ Hạnh Đông) |
Km 0+000 |
Km 7+210 |
7,210 |
9 |
Đ. Sông Củ |
ĐT.868(Cầu Kênh 12) |
Giáp huyện Tân Phước |
Km 0+000 |
Km 9+800 |
9,800 |
10 |
Đ.Long Tiên – Mỹ Long |
ĐT.868 ( Ngã ba Long Tiên) |
ĐT.874B |
Km 0+000 |
Km 7+243 |
7,243 |
III |
HUYỆN TÂN PHƯỚC |
|
|
|
|
|
1 |
Đ. Chín Hấn |
ĐT.865 |
Bắc Đông |
Km 0+000 |
Km 7+500 |
7,500 |
2 |
Đ. Tràm Mù |
ĐT.867 |
Kinh 1 |
Km 0+000 |
Km 10+500 |
10,500 |
3 |
Đ. Bắc Đông |
Láng cát |
Kinh 1 |
Km 0+000 |
Km 21+300 |
21,300 |
4 |
Đ. Cặp Rằn Núi |
ĐT.865 |
UBND xã Tân Hoà Tây |
Km 0+000 |
Km 1+000 |
1,000 |
5 |
Đ .Kinh 3 |
ĐT.867 |
Kinh Năng |
Km 0+000 |
Km 8+000 |
8,000 |
6 |
Đ .Kinh Năng |
Kinh 1 |
Kinh Nguyễn Văn Tiếp |
Km 0+000 |
Km 7+500 |
7,500 |
7 |
Đ. Kinh Lộ Mới ( Huyện đội) |
ĐT.865 |
Kinh Trương Văn Sanh |
Km 0+000 |
Km 4+500 |
4,500 |
IV |
HUYỆN CHÂU THÀNH |
|
|
|
|
|
1 |
ĐH.18 |
QL.01A |
Cầu Cổ Chi |
Km 0+000 |
Km 3+400 |
3,400 |
2 |
Đ. Dưỡng Điềm- Bình Trưng |
QL.01A |
ĐT.876 |
Km 0+000 |
Km 9+400 |
9,400 |
3 |
Đ. Liên 6 xã |
ĐT.870 |
UBND xã Long Hưng |
Km 0+000 |
Km4+400 |
4,400 |
4 |
ĐH. Long Hưng |
QL.01A |
UBND xã Long Hưng |
Km 0+000 |
Km 4+400 |
4,400 |
5 |
Đ. Thân Cửu Nghĩa |
QL.01A |
Ngã 3 chùa thầy Khanh |
Km 0+000 |
Km 3+500 |
3,500 |
V |
HUYỆN CHỢ GẠO |
|
|
|
|
|
1 |
ĐH.30 |
QL.01A |
ĐT.879B |
Km 0+000 |
Km 8+600 |
8,600 |
2 |
Đ. Thạnh Hoà |
ĐH.30 |
Cầu Phú Trung |
Km 0+000 |
Km 3+610 |
3,610 |
3 |
ĐH.31 |
ĐT.879B |
ĐT.879 |
Km 0+000 |
Km 5+600 |
5,600 |
4 |
Đường huyện số 6 |
ĐT.879C |
ĐT.879B |
Km 0+000 |
Km 4+450 |
4,450 |
5 |
Đ. Bắc Kênh Chợ Gạo |
Bến xe Chợ Gạo |
ĐH.26/3 |
Km 0+000 |
Km 10+386 |
10,386 |
6 |
ĐH. Lộ Xoài |
QL.01A |
Rạch Hốc Lựu |
Km 0+000 |
Km 2+400 |
2,400 |
7 |
ĐH. Bình Phan |
QL.50 |
Đ. Nam kênh Chợ Gạo |
Km 0+000 |
Km 3+365 |
3,365 |
8 |
ĐH. Bình Phục Nhất |
QL.50 |
Đ. Nam kênh Chợ Gạo |
Km 0+000 |
Km 4+400 |
4,400 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
9 |
ĐH. Hoà Định |
QL.50 |
Kênh Xuân Hoà |
Km 0+000 |
Km 3+540 |
3,540 |
10 |
Đ. Hoà Định – Xuân Đông |
Đ.Hoà Định |
Đ. Dương Kỳ Thống |
Km 0+000 |
Km 3+200 |
3,200 |
11 |
Đ. 24 cũ + đoạn 29 cũ |
Đường số 1 (TT Chợ Gạo) |
QL.50 (Long Bình Điền) |
Km 0+000 |
Km 2+969 |
2,969 |
12 |
Đ.Óc Eo |
Đ. Bắc kênh Chợ Gạo |
Đ. 26/3 |
Km 0+000 |
Km 3+950 |
3,950 |
13 |
Đ.26/3 |
Đ. 879C |
ĐH.Bắc Kênh Chợ Gạo (Cống Long Hiệp) |
Km 0+000 |
Km 7+880 |
7,880 |
VI |
HUYỆN GÒ CÔNG TÂY |
|
|
|
|
|
1 |
ĐH.07 |
Cống Vàm Giồng |
Thị xã Gò Công |
Km 0+000 |
Km 18+000 |
18,000 |
2 |
ĐH.09 |
QL.50( Thạnh Trị) |
ĐT.877 |
Km 0+000 |
Km 7+485 |
7,485 |
3 |
ĐH.10 |
ĐT.877 |
Sông Cửa Tiểu |
Km 0+000 |
Km 3+500 |
3,500 |
4 |
ĐH.12A |
QL.50 |
Cầu Ngang |
Km 0+000 |
Km 3+217 |
3,217 |
5 |
ĐH.12B |
ĐT.872( Vĩnh Bình) |
ĐH.12A ( Thạnh Nhật ) |
Km 0+000 |
Km 5+235 |
5,235 |
6 |
ĐH.13 |
ĐH.21A ( Đồng Thạnh ) |
ĐT.873( Thành Công ) |
Km 0+000 |
Km 5+900 |
5,900 |
7 |
ĐH.21 |
QL.50 ( Đồng Thạnh) |
Bến đò Đồng Sơn |
Km 0+000 |
Km 6+300 |
6,300 |
VII |
HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG |
|
|
|
|
|
1 |
ĐH.01 |
Cống Ông Lánh |
Bến xe huyện Tân Phước |
Km 1+250 |
Km 4+900 |
3.650 |
VIII |
TP MỸ THO |
|
|
|
|
|
1 |
Đ. Đạo Thạnh |
QL01A |
Ngã tư cầu Bần |
Km 0+000 |
Km 4+500 |
4,500 |
2 |
Đ. Lộ Me |
Đ. Đạo Thạnh |
ĐT.879B |
Km 0+000 |
Km 3+000 |
3,000 |
3 |
Đ. Kinh Nổi |
Đ. Lộ Me |
ĐH.31 |
Km 0+000 |
Km 5+100 |
5,100 |
4 |
Đ. Liên xã Trung An |
Đ. Lý Thường Kiệt |
ĐT.870B |
Km 0+000 |
Km 3+000 |
3.000 |