Quyết định 3489/QĐ-UBND năm 2017 công bố giá cước vận chuyển hàng hóa dùng cho công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang

Số hiệu 3489/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/11/2017
Ngày có hiệu lực 01/12/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Lê Văn Nưng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3498/QĐ-UBND

An Giang, ngày 21 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA DÙNG CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này giá cước vận chuyển hàng hóa dùng cho công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang. Khuyến khích sử dụng cho các công trình sử dụng nguồn vốn khác.

Điều 2. Xử lý chuyển tiếp:

1. Đối với các gói thầu đã có kết quả lựa chọn nhà thầu thì không điều chỉnh dự toán theo đơn giá đính kèm quyết định này.

2. Đối với các gói thầu chưa có kết quả lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư xem xét quyết định việc tổ chức điều chỉnh dự toán trình thẩm định, phê duyệt lại dự toán theo đơn giá đính kèm quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2017 và thay thế Công văn số 02/UBND-XDCB ngày 04/01/2011 và Công văn số 586/UBND-XDCB ngày 03/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch & các PCT UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VPUBND tỉnh: CVP & P. KTTH;
- Lưu: HCTC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Nưng

 

GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA DÙNG CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

(Kèm theo Quyết định số: 3498/QĐ-UBND ngày 21/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

I. HƯỚNG DẪN CHUNG

1. Trọng lượng hàng hóa để tính cước.

1.1. Trọng lượng hàng hóa tính cước là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển bao gồm bao bì (trừ trọng lượng vật kê, chèn, chằng buộc).

1.2. Đơn vị trọng lượng hàng hóa là tấn, quy đổi số lẻ như sau:

a) Dưới 0,5 tấn: không tính;

b) Từ 0,5 tấn đến 01 tấn: tính 1 tấn.

2. Khoảng cách tính cước.

2.1. Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng. Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gởi đến nơi nhận hàng hóa có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách của tuyến ngắn nhất đảm bảo an toàn.

2.2. Đơn vị khoảng cách tính cước là ki-lô-mét (km), quy đổi số lẻ như sau:

[...]