ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3481/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 27 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH YÊN BÁI NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước, giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3152/QĐ-UBND
ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 775/TT-SNV ngày 20 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái năm
2018 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy;
- HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Phó Chánh Văn phòng UBND (TH. NC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH YÊN BÁI NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
3481/QĐ-UBND ngày 27 tháng
12 năm 2017 của UBND tỉnh Yên Bái)
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011- 2020; Quyết định 3152/QĐ-UBND
ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020, Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2018, nội
dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Đẩy mạnh cải cách đơn giản hóa thủ
tục hành chính (viết tắt là TTHC), tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thông
thoáng, thuận lợi, minh bạch; cải tiến phương thức làm việc, nâng cao chất lượng,
hiệu quả thực hiện công vụ, giảm tối đa thời gian, chi phí, tạo điều kiện thuận
lợi cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp trong việc thực hiện TTHC.
2. Nâng cao Chỉ số cải cách hành chính
cấp tỉnh (viết tắt là PAR INDEX). Tiếp tục thực hiện tốt việc đánh giá kết quả
công tác cải cách hành chính (viết tắt là CCHC) của các cơ quan, đơn vị theo
Quyết định quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ
số PAR INDEX hàng năm của các sở, ban, ngành và UBND các
huyện, thị xã, thành phố (viết tắt là UBND cấp huyện) trên địa bàn tỉnh, gắn với
đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Xác định chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
3. Hoàn thành công tác chuẩn bị và
đưa Trung tâm hành chính công tỉnh Yên Bái đi vào hoạt động có hiệu quả.
Tiếp tục tổ chức thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước các cấp tạo điều kiện
thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân đến giao dịch hành chính.
4. Xây dựng hệ thống các cơ quan hành
chính nhà nước thông suốt, trong sạch, vững mạnh, hiện đại,
hiệu lực, hiệu quả. Tăng cường chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan
hành chính nhà nước các cấp. Tổ chức bộ máy được sắp xếp
tinh gọn, giảm đầu mối. Chất lượng cán bộ, công chức, viên chức được nâng lên,
có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ.
5. Nâng cao chất lượng, hiệu quả ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phục vụ người
dân và doanh nghiệp có hiệu quả, thúc đẩy CCHC, đẩy nhanh tiến độ xây dựng
chính quyền điện tử, công sở điện tử. Tin học hóa các dịch vụ hành chính công ở
mức độ 3. Giảm dần số lần người dân phải đến cơ quan nhà nước thực hiện các
TTHC.
II. NHIỆM VỤ
1. Công tác chỉ đạo, điều hành; tuyên truyền cải cách hành chính
a) Chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm đã được xác định tại
Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng
thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2010 và Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Yên Bái,
giai đoạn 2016-2020.
b) Đẩy mạnh việc thực hiện Chỉ thị số
09/CT-UBND ngày 16/8/2017 về việc tăng cường các giải pháp cải thiện, nâng cao
Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017 -
2020; Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong
các cơ quan hành chính nhà nước các cấp
c) Tự đánh giá, chấm điểm để xác định
Chỉ số PAR INDEX cấp tỉnh. Triển khai xác định Chỉ số PAR
INDEX năm 2017 của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện; ban hành Quyết định
phê duyệt và công bố kết quả Chỉ số PAR INDEX năm 2017 của các sở, ban, ngành
và UBND cấp huyện.
d) Ban hành Kế hoạch khảo sát mức độ
hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên
địa bàn tỉnh, Quyết định phê duyệt kết quả và công bố Chỉ số hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
Yên Bái năm 2017.
đ) Đưa Trung tâm hành chính công tỉnh
Yên Bái vào hoạt động.
e) Thực hiện kiểm tra công tác CCHC tại
các cơ quan, đơn vị, địa phương.
g) Tổ chức bồi dưỡng cho cán bộ, công
chức làm công tác CCHC, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
các cấp.
h) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến về CCHC theo Kế hoạch tuyên truyền CCHC nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn
2016 - 2020; tổ chức Hội nghị tổng kết công tác CCHC để đánh giá, rút kinh nghiệm
để nâng cao hiệu quả công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
i) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến giáo dục pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng; đa dạng các
hình thức tuyên truyền để đưa pháp luật gần hơn với mọi người dân, doanh nghiệp,
tổ chức.
2. Cải cách thể chế
Tiếp tục triển khai Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật năm 2015, cụ thể:
a) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc lập đề nghị xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt hoặc
trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy trình, thủ tục quy định. Tự kiểm
tra, rà soát các văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
b) Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản
do HĐND, UBND cấp huyện ban hành. Thực hiện đầy đủ quy trình, thủ tục nghiệp vụ
và tăng cường công tác phối hợp trong việc phát hiện, đề nghị xử lý các văn bản
được ban hành có dấu hiệu trái pháp luật.
c) Tăng cường các biện pháp nhằm thực
hiện chất lượng, hiệu quả trách nhiệm rà soát văn bản thuộc trách nhiệm rà soát
của UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định tại khoản 2 điều 5 Nghị định số
16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật.
d) Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn
2014-2018.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Xây dựng, ban hành Kế hoạch triển
khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Công bố đầy đủ, kịp thời danh mục
TTHC hoặc công bố TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế,
hủy bỏ, bãi bỏ.
b) Tổ chức tuyên truyền về cải cách
TTHC; tiến hành rà soát, đánh giá từng TTHC, nhóm TTHC; tăng cường chỉ đạo tổng
hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC, xây dựng dự thảo Quyết định thông qua
phương án đơn giản hóa TTHC, sáng kiến cải cách TTHC.
c) Thực hiện tiếp nhận, đánh giá và
phân loại phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp.
d) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán
bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC; kiểm tra công tác
chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Tiếp tục triển khai có hiệu quả
Quyết định số 1557/CP-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức”. Tiếp tục triển khai
sắp xếp tổ chức, bộ máy các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo hướng
tinh gọn, hợp lý và hiệu quả, đúng chức năng, nhiệm vụ.
b) Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban
hành mới quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức, bộ máy và
biên chế của các cơ quan hành chính nhà nước theo hướng phân định đúng, tránh
chồng chéo trong quy định về chức năng, nhiệm vụ.
c) Tăng cường thực hiện cơ chế một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân, đưa 100% số lượng các TTHC được thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông. Triển khai thực hiện có hiệu quả về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích; tiếp tục đầu tư các trang thiết bị
cho việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tổ chức tuyển dụng công chức, viên
chức tỉnh Yên Bái năm 2018 đảm bảo đúng cơ cấu vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp cần tuyển đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan,
đơn vị theo Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ,
công chức".
b) Tổ chức thi nâng ngạch công chức;
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
c) Ban hành Quy định về phân cấp quản
lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động từ cấp huyện trở lên, quản lý
Doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của nhà
nước tỉnh Yên Bái.
d) Ban hành Quy định danh mục các vị
trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh
Yên Bái.
đ) Ban hành Quy định tiêu chuẩn chức
danh lãnh đạo cơ quan hành chính nhà nước; các đơn vị sự nghiệp; ban hành Quy định
đánh giá cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Yên Bái.
e) Tiếp tục thực hiện chế độ cử tuyển
theo Nghị định số 134/2006/NĐ-CP và Nghị định số 49/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của
Chính phủ quy định về chế độ cử tuyển. Thực hiện một số
chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020.
g) Thực hiện có hiệu quả công tác đào
tạo, bồi dưỡng; tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số
108/2014/NĐ-CP.
5. Cải cách tài chính công
a) Tiếp tục thực hiện Nghị định
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ
quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7/10/2013 về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP.
b) Tiếp tục thực hiện Nghị định
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
c) Thực hiện phân cấp quản lý tài
chính phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của từng cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
d) Đẩy nhanh việc thực hiện chủ
trương xã hội hóa đối với các lĩnh vực sự nghiệp công theo lộ
trình để tăng cường tính tự chủ, giảm dần mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho
các đơn vị sự nghiệp phù hợp với lộ trình điều chỉnh giá, phí sự nghiệp công
theo quy định của cấp có thẩm quyền, dành nguồn lực để thực hiện các chính sách
theo quy định.
6. Hiện đại hóa hành chính nhà nước
a) Đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ
thông tin của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, công bố
mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2017.
b) Triển khai ứng dụng hệ thống chữ
ký số và chứng thực chữ ký điện tử cho các cơ quan, đơn vị theo lộ trình triển
khai các ứng dụng dùng chung của tỉnh đáp ứng nhu cầu gửi nhận văn bản điện tử,
đảm bảo giao dịch điện tử và đảm bảo bí mật nhà nước; tăng cường hợp tác với
các địa phương, tổ chức và chuyên gia trong lĩnh vực đảm bảo an toàn thông tin
mạng.
c) Triển khai, sử dụng phần mềm quản
lý văn bản và điều hành: Nâng cấp, chỉnh sửa, bổ sung, cải tiến hoàn thiện các
chức năng, tính năng của phần mềm. Duy trì phần mềm đến 100% các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện; phấn đấu triển khai mới phần mềm quản lý văn
bản và điều hành cho 50 xã, phường, thị trấn.
d) Cấp mới tài khoản và hướng dẫn sử
dụng thư điện tử công vụ cho 100% cán bộ cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn
tỉnh.
đ) Xây dựng các phần mềm chuyên ngành
phục vụ các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân cấp huyện theo chức năng và nhiệm vụ của từng đơn vị. Đồng thời, tập trung
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý tài chính, y tế, giáo dục và đào tạo; nâng cấp, phát triển các phần mềm ứng dụng quản lý
nhân sự, tài chính, kế toán, tài sản nhà nước, đầu tư xây dựng cơ bản.
e) Xây dựng Khung kiến trúc chính quyền
điện tử của tỉnh. Triển khai các dự án trọng điểm về công nghệ thông tin theo
Quyết định số 541/QĐ-UBND ngày 28/3/2016 của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt
Báo cáo nghiên cứu khả thi “Dự án phát triển hệ thống công nghệ thông tin tỉnh
Yên Bái”.
e) Tiếp tục xây dựng, mở rộng phạm vi
áp dụng, duy trì cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc gia
TCVN ISO 9001: 2008 của các cơ quan trên địa bàn tỉnh.
(Nội dung chi tiết các nhiệm vụ, kết
quả, sản phẩm của kế hoạch theo biểu đính kèm Kế hoạch
này)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này do
Ngân sách địa phương cấp trong dự toán Ngân sách năm nhà nước 2018 theo phân cấp
ngân sách hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Để triển khai thực
hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Yên
Bái, Ủy ban nhân dân tỉnh giao:
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Chủ động phối hợp với các cơ quan,
đơn vị, địa phương có liên quan, tổ chức triển khai nghiêm túc, kịp thời, có hiệu
quả những nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
- Thực hiện đúng chế độ thông tin báo
cáo theo định kỳ quý, 6 tháng, năm, gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội
vụ tổng hợp).
2. Sở Nội vụ:
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện Kế hoạch này.
- Tổng hợp báo cáo tiến độ, kết quả
thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan cấp trên theo quy định; đề xuất
với Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời biểu dương, khen thưởng hoặc phê bình, kiểm
điểm, xử lý kỷ luật đối với tập thể, cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được
giao.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành
chính của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên bái năm 2018. Trong quá trình triển khai thực
hiện, có khó khăn, vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, chỉ đạo giải quyết
Nhiệm
vụ chung
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Hoạt
động/Sản phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
|
1. Chỉ đạo các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ
|
Báo cáo của các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, TX, TP. Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
ngành chức năng có liên quan
|
Thường
xuyên
|
2. Đẩy mạnh việc thực hiện Chỉ
thị về việc tăng cường các giải pháp cải thiện Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Yên Bái
|
Báo cáo của các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, TX, TP. Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ; Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
3. Đẩy mạnh việc thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 về
tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành
chính NN các cấp
|
Báo cáo của các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, TX, TP. Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Thường
xuyên
|
4. Tự đánh giá, chấm điểm để xác định
chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX)
|
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm xác
định chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của UBND tỉnh Yên Bái
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành
|
Thực
hiện theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ
|
5. Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính cấp sở, cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Yên Bái
|
Quyết định của UBND tỉnh công bố kết
quả xếp hạng chỉ số cải cách hành chính các sở, ban,
ngành UBND cấp huyện năm 2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
I, II năm 2018
|
6. Tổ chức xác định chỉ số hài lòng
của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
(SIPAS)
|
Quyết định của UBND tỉnh công bố kết
quả chỉ số SIPAS năm 2017
|
Sở Nội
vụ
|
Ủy
ban MMTQ tỉnh; Hội Cựu chiến binh tỉnh
|
Quý
III năm 2018
|
7. Đưa Trung tâm hành chính công tỉnh Yên Bái vào hoạt động
|
Thực hiện theo Quyết định của UBND
tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Quý
I năm 2018
|
8. Kiểm tra
công tác CCHC
|
Xây dựng kế hoạch
và tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước
tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở: Tư Pháp; Khoa học và Công nghệ; Thông tin và truyền thông; văn phòng UBND
tỉnh
|
Quý
III, năm 2018
|
9. Bồi dưỡng cán bộ, công chức làm
công tác cải cách hành chính. Nghiên cứu học tập kinh
nghiệm cải cách hành chính của một số địa phương
|
Các văn bản tổ chức thực hiện, báo
cáo kết quả của Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
III, năm 2018
|
10. Thực hiện công tác tuyên truyền
cải cách hành chính
|
Các bài tuyên truyền về cải cách hành chính
|
Báo
Yên Bái; Đài phát thanh và Truyền hình; Cổng Thông tin
điện tử tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Các
ngành chức năng có liên quan
|
Thường
xuyên
|
11. Tổ chức hội nghị về công tác cải
cách hành chính nhà nước.
|
Hội nghị tổng
kết công tác cải cách hành chính năm 2018; triển khai Kế hoạch năm 2019
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
IV năm 2018
|
II. Cải cách thể chế
|
1. Lập đề nghị xây dựng VBQPPL trình
UBND tỉnh phê duyệt
|
Văn bản phê duyệt của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các
ngành chức năng có liên quan
|
Năm
2018
|
2. Tiếp tục triển khai Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015
|
Các quyết định thay thế, bãi bỏ các
VBQPPL có liên quan.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
ngành chức năng có liên quan
|
Năm
2018
|
3. Tự kiểm tra các văn bản do HĐND,
UBND tỉnh ban hành. Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản do HĐND, UBND cấp huyện
ban hành. Thực hiện đầy đủ quy trình, thủ tục nghiệp vụ và tăng cường công
tác phối hợp trong việc phát hiện, đề nghị xử lý các văn bản được ban hành có
dấu hiệu trái pháp luật
|
Các văn bản được
kiểm tra; Báo cáo, đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem
xét, xử lý văn bản ban hành có dấu hiệu trái pháp luật;
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
4. Tăng cường các biện pháp nhằm thực hiện chất lượng, hiệu quả trách nhiệm rà
soát văn bản thuộc trách nhiệm rà soát của UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định tại khoản 2 điều 5 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
Các văn bản hướng dẫn, đôn đốc của
Sở Tư pháp;
Các văn bản của cấp có thẩm quyền về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ
văn bản; Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc công bố văn bản
hết hiệu lực, văn bản được bãi bỏ.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
5. Thực hiện Kế hoạch hệ thống hóa VBQPPL
trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2018.
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Sở
Tư pháp
|
Các
ngành chức năng có liên quan
|
Năm
2018
|
6. Đẩy mạnh công
tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Kế hoạch của UBND tỉnh, các văn bản
tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Tư pháp
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
III. Cải cách thủ tục hành chính
|
1. Xây dựng văn bản triển khai công
tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
Kế hoạch triển
khai công tác kiểm soát TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
1 năm 2018
|
2. Công bố danh mục TTHC hoặc công bố
TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, hủy
bỏ, bãi bỏ
|
Quyết định công bố danh mục TTHC hoặc
Quyết định công bố TTHC
|
Các
sở, ban, ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
3. Tổ chức tuyên truyền về cải cách
TTHC
|
In ấn tờ rơi, tờ gấp tuyên truyền về
hoạt động kiểm soát TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2018
|
4. Tiến hành rà soát, đánh giá từng
TTHC, nhóm TTHC
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các
sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Từ
quý I đến 15/8/2018
|
5. Tổng hợp kết quả rà soát, đánh
giá TTHC xây dựng dự thảo Quyết định thông qua phương án
đơn giản hóa TTHC, sáng kiến cải cách TTHC
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Trước
15/9/2018
|
6. Thực hiện tiếp nhận, đánh giá và
phân loại, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và báo
cáo của Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
7. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho
cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm
soát TTHC
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Văn phòng
UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
IV năm 2018
|
8. Kiểm tra
công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý III năm 2018
|
9. Thành lập Tổng đài hỗ trợ công tác giải quyết TTHC trên Cổng
thông tin điện tử tỉnh
|
Hỗ trợ việc giải quyết TTHC trên Cổng
thông tin điện tử tỉnh phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
1 năm 2018
|
IV. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
|
1. Tiếp tục rà soát, tổ chức, sắp xếp
lại các cơ quan, đơn vị
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2018
|
2. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn, cơ quan, tổ chức hành chính
cấp tỉnh, cấp huyện
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2018
|
3. Tăng cường hiệu quả cơ chế một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ; Văn phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2018
|
4. Triển khai thực hiện có hiệu quả
về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ
bưu chính công ích
|
Báo cáo của các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, TX, TP. Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
5. 100% số lượng các thủ tục hành
chính được thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2018
|
6. Tiếp tục đầu tư các trang thiết
bị cho việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Kế hoạch được phê duyệt của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Quý I, II Năm 2018
|
V. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
1. Tổ chức tuyển dụng công chức,
viên chức tỉnh năm 2018 đảm bảo
đúng cơ cấu vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp cần tuyển đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị theo Đề án
"Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ,
công chức".
|
Kế hoạch phê duyệt của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm
2018
|
2. Tổ chức thi
nâng ngạch công chức; thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức theo quy định.
|
Kế hoạch phê duyệt của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm
2018
|
3. Ban hành Quy định về phân cấp quản
lý CBCCVC và người lao động từ cấp huyện trở lên, quản lý DNNN và DN có vốn góp của nhà nước tỉnh Yên Bái
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Quý I/2018
|
4. Ban hành Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi công tác đối với CBCCVC
tỉnh Yên Bái.
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Quý I/2018
|
5. Ban hành Quy định tiêu chuẩn
chức danh lãnh đạo cơ quan hành chính nhà nước; các đơn vị sự nghiệp
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Năm
2018
|
6. Ban hành quy định đánh giá
CBCCVC của tỉnh Yên Bái.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Năm
2018
|
7. Tiếp tục thực hiện chế độ cử tuyển
theo Nghị định số 134/2006/NĐ-CP và Nghị định số
49/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định về chế độ cử tuyển.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Năm
2018
|
8. Tiếp tục thực hiện một số chính sách
phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái giai đoạn
2016-2020
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ và Sở Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm
2018
|
9. Thực hiện công tác đào tạo, bồi
dưỡng
|
Quyết định mở các lớp đào tạo, bồi
dưỡng
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Năm
2018
|
10. Tiếp tục thực hiện tinh giản
biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định
108/2014/NĐ-CP
|
Các văn bản tổ chức thực hiện
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Năm
2018
|
VI. Cải cách tài chính công
|
1. Tiếp tục thực hiện Nghị định
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định số
117/2013/NĐ-CP ngày 7/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
130/2005/NĐ-CP.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Tài chính với UBND tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm
2018
|
2. Tiếp tục thực hiện Nghị định
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy
định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ
công lập.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Tài chính với UBND tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp
công lập tại địa phương
|
Năm
2018
|
3. Thực hiện phân cấp quản lý tài
chính phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ
cấu tổ chức của từng cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Tài chính với UBND tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Các cấp,
các ngành có liên quan
|
Năm
2018
|
4. Đẩy nhanh
việc thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với các lĩnh vực sự nghiệp công theo
lộ trình để tăng cường tính tự chủ, giảm dần mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
cho các đơn vị sự nghiệp phù hợp với lộ trình điều chỉnh
giá, phí sự nghiệp công theo quy định của cấp có thẩm
quyền, dành nguồn lực để thực hiện các chính sách theo quy định.
|
Các văn bản tổ
chức thực hiện và báo cáo của Sở Tài chính
|
Sở
Tài chính
|
Các
cấp, các ngành có liên quan
|
Năm
2018
|
VII. Hiện đại hóa nền hành chính
|
1. Tổ chức đánh giá xếp hạng mức độ
ứng dụng CNTT trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh năm 2017
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và báo
cáo của Sở Thông tin và Truyền thông với UBND tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
I năm 2018
|
2. Triển khai ứng dụng hệ thống chữ
ký số và chứng thực điện tử cho các cơ quan, đơn vị theo lộ trình triển khai các ứng dụng dùng chung của tỉnh
đáp ứng nhu cầu gửi nhận văn bản điện tử, đảm bảo giao dịch
điện tử và đảm bảo bí mật nhà nước;
Tăng cường hợp tác với các địa phương, tổ chức và chuyên gia trong lĩnh vực đảm
bảo an toàn thông tin mạng.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông với UBND tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cấp, các ngành có liên quan
|
Năm
2018
|
3. Triển khai, sử dụng phần mềm quản
lý văn bản và điều hành: Nâng cấp, chỉnh sửa, bổ sung, cải tiến hoàn thiện các chức năng, tính năng của phần
mềm. Duy trì phần mềm đến 100% các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; phấn đấu triển khai mới phần mềm
quản lý văn bản và điều hành cho 50 xã, phường, thị trấn.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông với UBND tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cấp, các ngành có liên quan
|
Năm
2018
|
4. Cấp mới tài khoản và hướng dẫn sử
dụng thư điện tử công vụ cho 100% cán bộ cấp xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông với UBND tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cấp, các ngành có liên quan
|
Năm
2018
|
5. Xây dựng các phần mềm chuyên ngành
phục vụ các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ tại các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng và nhiệm vụ của từng đơn
vị. Đồng thời tập trung đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác quản lý tài
chính y tế, giáo dục và đào tạo; nâng cấp, phát triển các phần mềm ứng dụng
quản lý nhân sự, tài chính, kế toán, tài sản nhà nước, đầu tư xây dựng cơ bản...
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông với UBND tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cấp, các ngành có liên quan
|
Năm
2018
|
6. Xây dựng Cổng
dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Yên Bái
|
Thực hiện theo Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày 09/11/2017, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm
2018
|
7. Xây dựng Khung chính quyền điện
tử của tỉnh, triển khai các dự án trọng điểm về CNTT theo Quyết định số 541/QĐ-UBND ngày 28/3/2016
của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi “Dự án
Phát triển hệ thống Công nghệ thông tin tỉnh Yên Bái”.
|
Các Văn bản tổ
chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông với UBND tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cấp, các ngành có liên quan
|
Năm
2018
|
8. Tiếp tục xây dựng, mở rộng phạm vi áp dụng, duy trì cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 trên địa bàn tỉnh.
|
Các văn bản tổ chức thực hiện và
báo cáo của Sở Khoa học và Công nghệ với UBND tỉnh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan và đơn vị có liên quan.
|
Năm
2018
|