Quyết định 3477/QĐ-BNN-KTBVNL năm 2009 ban hành Quy chế chứng nhận thủy sản khai thác xuất khẩu vào thị trường Châu Âu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 3477/QĐ-BNN-KTBVNL
Ngày ban hành 04/12/2009
Ngày có hiệu lực 04/12/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Vũ Văn Tám
Lĩnh vực Thương mại,Xuất nhập khẩu,Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 3477/QĐ-BNN-KTBVNL

Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CHỨNG NHẬN THỦY SẢN KHAI THÁC XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 75/2009/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 59/2005/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 123/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế chứng nhận thủy sản khai thác xuất khẩu vào thị trường Châu Âu”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản và thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố ven biển
- Chi Cục KTBVNLTS các tỉnh, thành phố ven biển;
- Lưu: VT, KTBVNL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

 

QUY CHẾ

CHỨNG NHẬN THỦY SẢN KHAI THÁC XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3477/QĐ-BNN-KTBVNL ngày 04 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng

1. Quy chế này quy định trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra; Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc chứng nhận thủy sản khai thác, xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu vào thị trường Châu Âu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu.

2. Quy chế này không áp dụng đối với thủy sản và sản phẩm thủy sản trong danh mục quy định tại Phụ lục 1 của Quy chế này.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chứng nhận thủy sản khai thác: Là việc chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với thủy sản khai thác không vi phạm các quy định về khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định.

2. Xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu: Là việc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với lô hàng từ thủy sản khai thác nhập khẩu để xuất khẩu vào thị trường Châu Âu có nguồn gốc từ khai thác mà không vi phạm các quy định về khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định.

3. Khu vực đánh bắt: Là các vùng biển đã được quy định trong Giấy phép khai thác thủy sản mà tàu cá tiến hành khai thác thủy sản và được quy định tại Phụ lục 4 của Quy chế này.

4. Lô hàng chứng nhận: Là lượng thủy sản khai thác được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận không vi phạm các quy định về khai thác bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định.

5. Khối lượng ước tính chuyển lên đất liền: Là lượng thủy sản khai thác ước tính của một tàu cá sau khi được đưa lên cảng cá, bến cá.

6. Khối lượng chứng nhận, xác nhận: Là lượng thủy sản do cơ quan có thẩm quyền chứng nhận, xác nhận không vi phạm các quy định về khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định.

7. Chủ hàng: Là tổ chức, cá nhân sở hữu hợp pháp lô hàng đăng ký kiểm tra, chứng nhận thủy sản khai thác, xác nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu.

Điều 3. Các hoạt động khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định

[...]