ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3476/QĐ-UBND
|
Bắc Giang,
ngày 23 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2264/QĐ-BTTTT
ngày 07/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin
điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông tại Tờ trình số 84/TTr-STTTT ngày 21/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện
tử thuộc phạm vi, chức năng quản lý của của Sở Thông tin và Truyền thông (có
Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng và phê
duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở; rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3. Bãi
bỏ nội dung các Thủ tục hành chính “Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh, “Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh” tại Quyết
định số 99/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Bộ
thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Thông tin
và Truyền thông tỉnh Bắc Giang, kể từ ngày 01/01/2023.
Điều 4. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông; Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 4;
-
Văn
phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
-
TT.
Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
-
Chủ
tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
UBND
huyện, thành phố;
-
VP
UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC PHÁT
THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3476/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh
vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải
quyết
|
Thời hạn
giải quyết
|
Thời hạn
giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện
qua dịch vụ
|
Ghi chú
|
Sở
TT&TT
|
Cơ quan PH giải
quyết
|
Bưu chính
|
Trực tuyến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I
|
Lĩnh vực Phát
thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
1
|
2.001765
|
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
MC
|
12 ngày
|
12 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
|
2
|
1.003384
|
Sửa đổi, bổ sung
Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh
|
MC
|
08 ngày
|
08 ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
- Trình tự thực
hiện:
|
1. Các đối tượng
sau đây phải thực hiện đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp
từ vệ tinh với Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi thiết lập hệ
thống thiết bị thu tín hiệu:
a) Các đối tượng
sau đây được thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh để khai
thác thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ:
- Các cơ quan
Đảng, Nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương và tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Các cơ quan
báo chí;
- Các cơ
quan, tổ chức ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam;
- Văn phòng
đại diện, văn phòng thường trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài tại
Việt Nam.
b) Các tổ chức
có người nước ngoài làm việc, hộ gia đình và cá nhân người nước ngoài chỉ
được thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh nếu các kênh chương trình
đó chưa được cung cấp trên hệ thống truyền hình trả tiền của Việt Nam tại địa
phương nơi tổ chức, gia đình và cá nhân đó thiết lập hệ thống thiết bị thu
tín hiệu.
c) Các doanh
nghiệp có Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền được
làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ
vệ tinh không qua biên tập để cung cấp cho các khách sạn đã được đăng ký hoạt
động hợp pháp có người nước ngoài lưu trú.
2. Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm quản
lý và xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh trên địa bàn được giao quản lý.
3. Trong thời
hạn 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xét
cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ
vệ tinh. Trường hợp không cấp đăng ký, Sở Thông tin và Truyền thông có văn
bản trả lời nêu rõ lý do.
4. Giấy chứng nhận
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh có hiệu lực
tối đa 05 (năm) năm kể từ ngày cấp nhưng không vượt quá thời hạn có hiệu lực
ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát
thanh, truyền hình trả tiền.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp
cho Sở Thông tin và Truyền thông sở tại;
- Qua hệ
thống bưu chính.
|
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
1. Hồ sơ cấp đăng
ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh được quy định như
sau:
a) Tờ khai
đăng ký theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;
b) Bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu các loại giấy tờ sau: Giấy
phép thành lập hoặc văn bản pháp lý tương đương đối với các tổ chức quy định
tại khoản 2 Điều 29 Nghị định này; Thẻ thường trú hoặc giấy tờ pháp lý tương
đương đối với hộ gia đình, cá nhân người nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều
29 Nghị định này; văn bản đăng ký hoạt động của khách sạn quy định tại điểm b
khoản 4 Điều 29 Nghị định này; Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền
hình trả tiền đối với doanh nghiệp quy định tại khoản 6 Điều 29 Nghị định
này;
c) Bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thuê, mượn địa điểm
lắp đặt thiết bị trong trường hợp thiết bị không được lắp
đặt tại địa điểm ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp
dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền;
2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
12 (mười hai) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
-Tổ chức, hộ gia
đình và cá nhân người nước ngoài.
|
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
- Kết quả thực hiện
thủ tục
hành
chính:
|
Giấy chứng nhận
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không có.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Tờ khai đăng ký thu
tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (Mẫu số 07/DVTHTT ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông).
|
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có.
|
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số
06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng
dịch vụ phát thanh, truyền hình;
- Nghị định số
71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số
06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng
dịch vụ phát thanh, truyền hình;
- Thông tư số
19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các
biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy
phép và Báo cáo
nghiệp
vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP.
|
Phụ lục. Tờ khai đăng ký thu tín hiệu
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
………, ngày tháng năm 20..
Kính gửi: Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố…………...
- Tên (doanh
nghiệp/ tổ chức/ cá nhân)đăng ký thu/ làm đầu mối thiết lập thiết bị thu tín
hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh/ (ghi bằng chữ in hoa):
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
[...]
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3476/QĐ-UBND
|
Bắc Giang,
ngày 23 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2264/QĐ-BTTTT
ngày 07/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin
điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông tại Tờ trình số 84/TTr-STTTT ngày 21/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện
tử thuộc phạm vi, chức năng quản lý của của Sở Thông tin và Truyền thông (có
Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng và phê
duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở; rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3. Bãi
bỏ nội dung các Thủ tục hành chính “Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh, “Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh” tại Quyết
định số 99/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Bộ
thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Thông tin
và Truyền thông tỉnh Bắc Giang, kể từ ngày 01/01/2023.
Điều 4. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông; Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 4;
-
Văn
phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
-
TT.
Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
-
Chủ
tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
UBND
huyện, thành phố;
-
VP
UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
- Trình tự thực
hiện:
|
1. Các đối tượng
sau đây phải thực hiện đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp
từ vệ tinh với Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi thiết lập hệ
thống thiết bị thu tín hiệu:
a) Các đối tượng
sau đây được thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh để khai
thác thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ:
- Các cơ quan
Đảng, Nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương và tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Các cơ quan
báo chí;
- Các cơ
quan, tổ chức ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam;
- Văn phòng
đại diện, văn phòng thường trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài tại
Việt Nam.
b) Các tổ chức
có người nước ngoài làm việc, hộ gia đình và cá nhân người nước ngoài chỉ
được thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh nếu các kênh chương trình
đó chưa được cung cấp trên hệ thống truyền hình trả tiền của Việt Nam tại địa
phương nơi tổ chức, gia đình và cá nhân đó thiết lập hệ thống thiết bị thu
tín hiệu.
c) Các doanh
nghiệp có Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền được
làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ
vệ tinh không qua biên tập để cung cấp cho các khách sạn đã được đăng ký hoạt
động hợp pháp có người nước ngoài lưu trú.
2. Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm quản
lý và xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh trên địa bàn được giao quản lý.
3. Trong thời
hạn 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xét
cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ
vệ tinh. Trường hợp không cấp đăng ký, Sở Thông tin và Truyền thông có văn
bản trả lời nêu rõ lý do.
4. Giấy chứng nhận
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh có hiệu lực
tối đa 05 (năm) năm kể từ ngày cấp nhưng không vượt quá thời hạn có hiệu lực
ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát
thanh, truyền hình trả tiền.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp
cho Sở Thông tin và Truyền thông sở tại;
- Qua hệ
thống bưu chính.
|
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
1. Hồ sơ cấp đăng
ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh được quy định như
sau:
a) Tờ khai
đăng ký theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;
b) Bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu các loại giấy tờ sau: Giấy
phép thành lập hoặc văn bản pháp lý tương đương đối với các tổ chức quy định
tại khoản 2 Điều 29 Nghị định này; Thẻ thường trú hoặc giấy tờ pháp lý tương
đương đối với hộ gia đình, cá nhân người nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều
29 Nghị định này; văn bản đăng ký hoạt động của khách sạn quy định tại điểm b
khoản 4 Điều 29 Nghị định này; Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền
hình trả tiền đối với doanh nghiệp quy định tại khoản 6 Điều 29 Nghị định
này;
c) Bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thuê, mượn địa điểm
lắp đặt thiết bị trong trường hợp thiết bị không được lắp
đặt tại địa điểm ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp
dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền;
2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
12 (mười hai) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
-Tổ chức, hộ gia
đình và cá nhân người nước ngoài.
|
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
- Kết quả thực hiện
thủ tục
hành
chính:
|
Giấy chứng nhận
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không có.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Tờ khai đăng ký thu
tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (Mẫu số 07/DVTHTT ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông).
|
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có.
|
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số
06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng
dịch vụ phát thanh, truyền hình;
- Nghị định số
71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số
06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng
dịch vụ phát thanh, truyền hình;
- Thông tư số
19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các
biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy
phép và Báo cáo
nghiệp
vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP.
|
Phụ lục. Tờ khai đăng ký thu tín hiệu
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày tháng năm 20..
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THU
TÍN HIỆU
TRUYỀN
HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
Kính gửi: Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố…………...
1. Thông tin chung:
- Tên (doanh
nghiệp/ tổ chức/ cá nhân)đăng ký thu/ làm đầu mối thiết lập thiết bị thu tín
hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh/ (ghi bằng chữ in hoa):
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………. - Fax:
…………………………………….
- Email (nếu có):
…………………………………………………………
- Website (nếu có):
………………………………………………………
- Giấy phép thành lập/
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
số……do….cấp ngày….tháng….năm….(đối với doanh nghiệp/ tổ chức).
- Thẻ thường
trú số.... do…..cấp ngày……tháng…..năm (đối với cá nhân).
- Văn bản thuê, mượn
địa điểm (nếu có):(ghi rõ số văn bản, thời gian, thời hạn của hợp đồng).
- Giấy phép
cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số… do…. cấp…. ngày…. tháng… năm… (chỉ áp dụng
đối với doanh nghiệp đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín
hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh).
- Giấy chứng nhận đăng ký (thu tín
hiệu/ đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu)
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh số……do ….ngày tháng …..năm (áp dụng đối
với trường hợp đề nghị sửa đổi/bổ sung).
2. Đăng ký dịch
vụ: (Đánh
dấu vào ô trống
phù hợp)
2.1. Đăng ký sử
dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình để thu tín hiệu kênh truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
|
|
2.2. Đăng ký sử
dụng dịch vụ thu tín hiệu kênh truyền hình trực tiếp từ vệ tinh của doanh
nghiệp.
|
|
2.3. Đăng ký làm
đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu các kênh truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
|
|
3. Nội dung chi tiết:
3.1. Tên các kênh
chương trình thu:
STT
|
Tên/ biểu
tượng kênh chương trình
|
Loại kênh/ nội
dung kênh chương trình
|
Tên hãng
sản xuất/ sở hữu kênh chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mục đích và
phạm vi sử dụng: ……………………………………………
3.3. Thiết bị sử
dụng (1):
- Anten: bộ
Ký, mã hiệu:
................................
- Đầu thu: bộ
Ký, mã hiệu:
................................
- Vệ tinh phát
sóng………………
- Thông số phát
sóng.……………
3.4. Địa chỉ lắp
đặt hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
(áp dụng với trường hợp tự thiết lập thiết bị thu) hoặc tên doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ thu tín hiệu (áp dụng với trường hợp sử dụng dịch vụ của
doanh nghiệp): ……………………………………………………………………… ..
3.5. Tiêu chuẩn mã
hóa tín hiệu hình ảnh/ âm thanh (2): …………………………
3.6. Tiêu chuẩn
truyền dẫn tín hiệu đến người sử dụng (2): ……………………....
(Tổ chức/ doanh nghiệp/ cá nhân)
cam kết thực hiện đúng quy định trong giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu
truyền hình trực tiếp từ vệ tinh.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
………;
-
Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC/
DOANH
NGHIỆP HOẶC CÁ NHÂN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
VĂN BẢN KÈM THEO
- Bản sao có
chứng thực Giấy phép thành lập tổ chức…
- Bản sao Thẻ
thường trú do…cấp ngày…tháng….năm…..(đối
với cá nhân)
- Bản sao có
chứng thực văn bản thuê, mượn địa điểm…
|
Ghi chú:
- Các nội dung in nghiêng được quy
định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
- (1): Đối tượng
thuộc mục 2.2 không phải điền thông tin này.
- (2): Chỉ áp dụng
cho đối tượng thuộc trường hợp tại mục 2.3.
- Trình tự thực
hiện:
|
1. Tổ chức có
nhu cầu lập hồ sơ gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi lắp đặt thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài
trực tiếp từ vệ tinh.
2. Trong thời
hạn 8 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xét cấp
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. Trường hợp
không cấp đăng ký, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý
do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp
cho Sở Thông tin và Truyền thông sở tại;
- Qua hệ
thống bưu chính.
|
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
1. Hồ sơ sửa đổi,
bổ sung giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp
từ vệ tinh được quy định như sau:
a) Văn bản đề
nghị nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung;
b) Đối với
trường hợp thay đổi địa điểm lắp đặt, cần có bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản chứng minh quyền sở hữu, thuê, mượn địa
điểm mới.
2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
8 (tám) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức, hộ gia
đình và cá nhân người nước ngoài.
|
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng nhận
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không có.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Không có.
|
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có.
|
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành
chính:
|
- Nghị định số
06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý, cung
cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
- Nghị định
số 71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số
06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng
dịch vụ phát thanh, truyền hình;
- Thông tư số
19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng
nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số
06/2016/NĐ-CP ngày 30/6/2016.
|