ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1867/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận,
ngày 20 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH NINH THUẬN.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2264/QĐ-BTTTT
ngày 07/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông
tin điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông tại Tờ trình số 3230/TTr-STTTT, ngày 14/12/2022 và ý kiến của
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Báo cáo số 109/BC-VPUB ngày
19/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ Danh mục thủ tục
hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm:
1. Cung cấp đúng, đầy đủ nội dung, quy
trình giải quyết thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
niêm yết, công khai thực hiện;
2. Rà soát Danh mục thủ tục hành chính
được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để
sửa đổi, bổ sung đảm bảo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
thủ tục hành chính số thứ tự 1, 2 Mục II, Phần A - Danh mục thủ tục hành chính
ban hành kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 18/10/2018 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT, PCT Nguyễn Long Biên;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- TT.CNTTTT (Sở TTTT);
- VPUB: LĐ, VXNV, KTTH;
- Lưu: VT, TTPVHCC. CT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
DANH
MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1867/QĐ-UBND ngày
20/12/2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT
|
Thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy chứng
nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
12 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 44, đường 16/4, phường Tấn Tài, thành phố
Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
|
Không
|
Quyết định
số 2264/QĐ-BTTTT ngày 07/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Sửa đổi, bổ
sung Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ
vệ tinh
|
8 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
Nội dung cụ
thể của từng thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và
Truyền thông
1.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh
Trình tự thực
hiện:
1. Các đối
tượng sau đây phải thực hiện đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực
tiếp từ vệ tinh với Sở Thông tin và Truyền thông nơi thiết lập hệ thống thiết
bị thu tín hiệu:
a) Các đối
tượng sau đây được thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh để
khai thác thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ:
- Các cơ
quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội ở trung ương và tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các cơ
quan báo chí;
- Các cơ
quan, tổ chức ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam;
- Văn phòng
đại diện, văn phòng thường trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài tại
Việt Nam.
b) Các tổ
chức có người nước ngoài làm việc, hộ gia đình và cá nhân người nước ngoài chỉ
được thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh nếu các kênh chương trình
đó chưa được cung cấp trên hệ thống truyền hình trả tiền của Việt Nam tại địa
phương nơi tổ chức, gia đình và cá nhân đó thiết lập hệ thống thiết bị thu
tín hiệu.
c) Các
doanh nghiệp có Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
được làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp
từ vệ tinh không qua biên tập để cung cấp cho các khách sạn đã được đăng ký
hoạt động hợp pháp có người nước ngoài lưu trú.
2. Sở Thông
tin và Truyền thông có trách nhiệm quản lý và xét cấp đăng ký thu tín hiệu
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh trên địa bàn được giao quản lý.
3. Trong thời
hạn 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông
tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình
nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. Trường hợp không cấp đăng ký, Sở Thông tin
và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
4. Giấy chứng
nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh có hiệu
lực tối đa 05 (năm) năm kể từ ngày cấp nhưng không vượt quá thời hạn có hiệu
lực ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát
thanh, truyền hình trả tiền.
|
Cách thức
thực hiện:
- Nộp trực
tiếp tại Trung tâm Dịch vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận số 44, đường 16
Tháng 4, TP. Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
- Nộp qua hệ
thống bưu chính.
- Nộp qua Cổng
dịch vụ công: Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến phải có chứng thư số của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép để xác nhận trên toàn bộ hồ
sơ.
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Hồ sơ cấp
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh được quy định
như sau:
a) Tờ khai
đăng ký theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;
b) Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu các loại giấy tờ sau: Giấy
phép thành lập hoặc văn bản pháp lý tương đương đối với các tổ chức quy định
tại Khoản 2 Điều 29 Nghị định này; Thẻ thường trú hoặc giấy tờ pháp lý tương
đương đối với hộ gia đình, cá nhân người nước ngoài quy định tại Khoản 3 Điều
29 Nghị định này; văn bản đăng ký hoạt động của khách sạn quy định tại
Điểm b Khoản 4 Điều 29 Nghị định này; Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh,
truyền hình trả tiền đối với doanh nghiệp quy định tại Khoản 6 Điều 29 Nghị định
này;
c) Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thuê, mượn địa điểm
lắp đặt thiết bị trong trường hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa điểm
ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh,
truyền hình trả tiền;
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải
quyết:
12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân người nước
ngoài
|
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
Lệ phí: Không có
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Tờ khai đăng ký
thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (Mẫu số 07/DVTHTT
ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có
|
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng
dịch vụ phát thanh, truyền hình;
- Nghị định
số 71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số
06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch
vụ phát thanh, truyền hình;
- Thông tư
số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy
phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP.
|
Phụ lục. Tờ
khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
[...]
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1867/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận,
ngày 20 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH NINH THUẬN.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2264/QĐ-BTTTT
ngày 07/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông
tin điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông tại Tờ trình số 3230/TTr-STTTT, ngày 14/12/2022 và ý kiến của
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Báo cáo số 109/BC-VPUB ngày
19/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ Danh mục thủ tục
hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm:
1. Cung cấp đúng, đầy đủ nội dung, quy
trình giải quyết thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
niêm yết, công khai thực hiện;
2. Rà soát Danh mục thủ tục hành chính
được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để
sửa đổi, bổ sung đảm bảo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
thủ tục hành chính số thứ tự 1, 2 Mục II, Phần A - Danh mục thủ tục hành chính
ban hành kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 18/10/2018 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT, PCT Nguyễn Long Biên;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- TT.CNTTTT (Sở TTTT);
- VPUB: LĐ, VXNV, KTTH;
- Lưu: VT, TTPVHCC. CT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
Nội dung cụ
thể của từng thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và
Truyền thông
1.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh
Trình tự thực
hiện:
1. Các đối
tượng sau đây phải thực hiện đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực
tiếp từ vệ tinh với Sở Thông tin và Truyền thông nơi thiết lập hệ thống thiết
bị thu tín hiệu:
a) Các đối
tượng sau đây được thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh để
khai thác thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ:
- Các cơ
quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội ở trung ương và tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các cơ
quan báo chí;
- Các cơ
quan, tổ chức ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam;
- Văn phòng
đại diện, văn phòng thường trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài tại
Việt Nam.
b) Các tổ
chức có người nước ngoài làm việc, hộ gia đình và cá nhân người nước ngoài chỉ
được thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh nếu các kênh chương trình
đó chưa được cung cấp trên hệ thống truyền hình trả tiền của Việt Nam tại địa
phương nơi tổ chức, gia đình và cá nhân đó thiết lập hệ thống thiết bị thu
tín hiệu.
c) Các
doanh nghiệp có Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
được làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp
từ vệ tinh không qua biên tập để cung cấp cho các khách sạn đã được đăng ký
hoạt động hợp pháp có người nước ngoài lưu trú.
2. Sở Thông
tin và Truyền thông có trách nhiệm quản lý và xét cấp đăng ký thu tín hiệu
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh trên địa bàn được giao quản lý.
3. Trong thời
hạn 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông
tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình
nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. Trường hợp không cấp đăng ký, Sở Thông tin
và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
4. Giấy chứng
nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh có hiệu
lực tối đa 05 (năm) năm kể từ ngày cấp nhưng không vượt quá thời hạn có hiệu
lực ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát
thanh, truyền hình trả tiền.
|
Cách thức
thực hiện:
- Nộp trực
tiếp tại Trung tâm Dịch vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận số 44, đường 16
Tháng 4, TP. Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
- Nộp qua hệ
thống bưu chính.
- Nộp qua Cổng
dịch vụ công: Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến phải có chứng thư số của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép để xác nhận trên toàn bộ hồ
sơ.
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Hồ sơ cấp
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh được quy định
như sau:
a) Tờ khai
đăng ký theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;
b) Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu các loại giấy tờ sau: Giấy
phép thành lập hoặc văn bản pháp lý tương đương đối với các tổ chức quy định
tại Khoản 2 Điều 29 Nghị định này; Thẻ thường trú hoặc giấy tờ pháp lý tương
đương đối với hộ gia đình, cá nhân người nước ngoài quy định tại Khoản 3 Điều
29 Nghị định này; văn bản đăng ký hoạt động của khách sạn quy định tại
Điểm b Khoản 4 Điều 29 Nghị định này; Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh,
truyền hình trả tiền đối với doanh nghiệp quy định tại Khoản 6 Điều 29 Nghị định
này;
c) Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thuê, mượn địa điểm
lắp đặt thiết bị trong trường hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa điểm
ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh,
truyền hình trả tiền;
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải
quyết:
12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân người nước
ngoài
|
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
Lệ phí: Không có
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Tờ khai đăng ký
thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (Mẫu số 07/DVTHTT
ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có
|
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng
dịch vụ phát thanh, truyền hình;
- Nghị định
số 71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số
06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch
vụ phát thanh, truyền hình;
- Thông tư
số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy
phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP.
|
Phụ lục. Tờ
khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày tháng năm 20..
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố …………………
1. Thông tin
chung:
- Tên (doanh nghiệp/tổ
chức/ cá nhân) đăng ký thu/ làm đầu mối thiết lập thiết bị thu tín hiệu
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh/ (ghi bằng chữ in hoa):
- Địa chỉ trụ sở
chính:……………………………………………………………….
- Điện thoại:…………………………-
Fax: ……………………………………….
- Email (nếu
có):……………………………………………………………………..
- Website (nếu
có):…………………………………………………………………..
- Giấy phép
thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
số ……do.... cấp ngày ....tháng....năm.... (đối với doanh nghiệp/ tổ chức)
- Thẻ thường
trú số.... do …….cấp ngày ……tháng …..năm…… (đối với cá nhân)
- Văn bản
thuê, mượn địa điểm (nếu có): (ghi rõ số văn bản, thời gian, thời hạn của hợp đồng).
- Giấy phép cung cấp dịch
vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số……. do.... cấp.... ngày.... tháng...
năm... (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống
thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh).
- Giấy chứng nhận
đăng ký (thu tín hiệu/ đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu)
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh số ……. do ....ngày ……tháng ……năm (áp
dụng đối với trường hợp đề nghị sửa đổi/bổ sung)
2. Đăng ký dịch
vụ:
(Đánh dấu vào ô trống phù hợp)
2.1. Đăng ký
sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình để thu tín hiệu kênh truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
|
2.2. Đăng
ký sử dụng dịch vụ thu tín hiệu kênh truyền hình trực tiếp từ vệ tinh của
doanh nghiệp
|
|
2.3. Đăng
ký làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu các kênh truyền hình
nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
|
|
3. Nội dung
chi tiết:
3.1. Tên các kênh
chương trình thu:
STT
|
Tên/ biểu tượng kênh chương trình
|
Loại kênh/ nội dung kênh chương trình
|
Tên hãng sản xuất/ sở hữu kênh chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mục đích và phạm
vi sử dụng:……………………………………………………..
3.3. Thiết bị sử dụng(1):
- Anten: …………..……………bộ
Ký, mã hiệu:
……………………..
- Đầu thu:
……………………..bộ
Ký, mã hiệu: ……………………
- Vệ tinh phát sóng
……………
- Thông số phát sóng
…………
3.4. Địa chỉ lắp đặt
hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (áp
dụng với trường hợp tự thiết lập thiết bị thu) hoặc tên doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ thu tín hiệu (áp dụng với trường hợp sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp):
…………………………………………………………………………………………
3.5. Tiêu chuẩn mã
hóa tín hiệu hình ảnh/ âm thanh(2):……………………………….
3.6. Tiêu chuẩn truyền
dẫn tín hiệu đến người sử dụng(2): …………………………….
(Tổ chức/
doanh nghiệp/ cá nhân) cam kết thực hiện đúng quy định trong giấy
chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …………;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC/ DOANH NGHIỆP HOẶC CÁ NHÂN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
VĂN BẢN KÈM
THEO
- Bản sao có
chứng thực Giấy phép thành lập tổ chức...
- Bản sao Thẻ
thường trú do... cấp ngày...tháng....năm (đối với cá nhân)
- Bản sao có
chứng thực văn bản thuê, mượn địa điểm...
Ghi chú:
- Các nội
dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
- (1):
Đối tượng thuộc mục 2.2 không phải điền thông tin này
- (2):
Chỉ áp dụng cho đối tượng thuộc trường hợp tại mục 2.3
2.
Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực
tiếp từ vệ tinh
Trình tự thực
hiện:
1. Tổ chức
có nhu cầu lập hồ sơ gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông nơi lắp đặt thiết bị
thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
2. Trong thời
hạn 8 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh. Trường hợp không cấp đăng ký, Sở Thông tin và
Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức
thực hiện:
- Nộp trực
tiếp tại Trung tâm Dịch vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận số 44, đường 16
Tháng 4, TP. Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
- Nộp qua hệ
thống bưu chính.
- Nộp qua Cổng
dịch vụ công: Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến phải có chứng thư số của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép để xác nhận trên toàn bộ hồ
sơ.
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
1. Hồ sơ sửa
đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực
tiếp từ vệ tinh được quy định như sau:
a) Văn bản
đề nghị nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung;
b) Đối với
trường hợp thay đổi địa điểm lắp đặt, cần có bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản chứng minh quyền sở hữu, thuê, mượn địa
điểm mới.
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải
quyết:
8 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân người nước
ngoài.
|
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
|
Lệ phí (nếu
có):
Không có
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không có
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
|
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý,
cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
- Nghị định
số 71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP
ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát
thanh, truyền hình;
- Thông tư
số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy
phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày
30/6/2016.
|