BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3468/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 04
năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN
LỰC NGÀNH CÔNG THƯƠNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày
22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân
lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 7040/QĐ-BCT
ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phát
triển nhân lực ngành Công Thương giai đoạn 2011-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Phát triển nguồn nhân lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực ngành
Công Thương giai đoạn 2011 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
Vụ Phát triển nguồn nhân lực, Hiệu trưởng các cơ sở đào tạo thuộc Bộ, và thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: KH&ĐT, GD&ĐT, LĐTB & XH;
- Các Thứ trưởng;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, PTNNL (2).
|
BỘ TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC NGÀNH CÔNG THƯƠNG GIAI ĐOẠN
2011 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 3468/QĐ-BCT
ngày 18 tháng 04 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
1. Mục đích
- Làm rõ vai trò và tăng cường tính
chủ động của các đơn vị thuộc Bộ Công Thương trong việc thực hiện các mục tiêu
của Quy hoạch thông qua việc chủ trì các hoạt động cụ thể, hướng dẫn, hỗ trợ,
theo dõi các cơ sở đào tạo của Bộ trong việc triển khai thực hiện Quy hoạch;
tuyên truyền, phổ biến và thu hút sự tham gia tích cực của các cơ sở đào tạo thực
hiện Quy hoạch;
- Huy động sự tham gia của các Tập
đoàn, Tổng Công ty và các địa phương vào quá trình thực hiện Quy hoạch; đáp ứng
tốt nhất nhu cầu nhân lực của các Tập đoàn, Tổng Công ty và các địa phương;
- Căn cứ vào các mục tiêu và tiến độ
thực hiện Quy hoạch đến năm 2013, cụ thể hóa các mục tiêu của Quy hoạch cho
giai đoạn 2014 - 2020 để xây dựng lộ trình thực hiện;
- Xác định, phân loại các hoạt động
ưu tiên; những đề án, dự án và chương trình hành động cụ thể, khả thi; phân công
các đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện các đề án, dự án và
chương trình hành động; xác định tiến độ thực hiện các hoạt động nhằm thực hiện
hiệu quả Quy hoạch.
2. Yều cầu
- Hướng các cơ sở đào tạo thuộc Bộ tiến
tới đáp ứng khoảng 50% nhu cầu về số lượng nhân lực được đào tạo cho ngành Công
Thương thông qua việc điều chỉnh các chiến lược và quy hoạch phát triển của các
cơ sở đào tạo đến năm 2020;
- Hướng các cơ sở đào tạo tiến tới
đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cụ thể của các ngành, địa
phương về số lượng và chất lượng thông qua tăng cường liên
kết các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp và địa phương để nắm bắt nhu cầu và xây dựng các mô hình đào tạo mới chất lượng cao;
- Hướng tới đáp ứng chất lượng đào tạo
theo tiêu chí quốc gia và khu vực thông qua các biện pháp tăng cường cơ sở vật
chất và nâng cao chất lượng giáo
viên, giảng viên.
3. Nội dung
3.1. Nhóm hoạt động
có tính chất thường xuyên hàng năm
- Hoạt động 1.1: Đẩy mạnh và tăng cường
hiệu quả hoạt động đào tạo và bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức.
- Hoạt động 1.2: Đẩy mạnh và tăng cường
hoạt động đầu tư cho các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Công Thương.
3.2. Nhóm hoạt động liên quan đến các đề án, chương
trình hiện hành
- Hoạt động 2.1: Tham gia thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo.
- Hoạt động 2.2: Tham gia thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia về dạy nghề, đào tạo lao động nông thôn.
- Hoạt động 2.3: Tham gia thực hiện
Các chương trình, đề án thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ, môi trường và tiết kiệm năng lượng.
- Hoạt động 2.4: Tham gia thực hiện
Chương trình hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
3.3. Nhóm hoạt động trọng tâm
a) Hoạt động 3.1: Tổ chức, sắp xếp mạng
lưới các trường thuộc Bộ Công Thương.
b) Hoạt động 3.2: Hướng dẫn, chỉ đạo,
thực hiện điều chỉnh chiến lược phát triển, quy hoạch phát triển của các trường
cho giai đoạn đến 2020.
c) Hoạt động 3.3: Điều chỉnh Quy hoạch
phát triển nguồn nhân lực ngành Công Thương cho giai đoạn 2015 - 2020.
d) Hoạt động 3.4: Xây dựng các mô
hình mới về đào tạo, dạy nghề; thí điểm và phổ biến các mô hình giáo dục, đào tạo
phù hợp với từng nhóm trường. Bao gồm 12 hoạt động:
- Hoạt động 3.4.1: Mô hình Đại học trọng
điểm ngành Công Thương.
- Hoạt động 3.4.2: Thí điểm mô hình
trường Cao đẳng đào tạo kỹ sư ứng dụng (Mô hình KOSEN - Nhật bản).
- Hoạt động 3.4.3: Áp dụng mô hình
đào tạo kỹ sư thực hành (KOSEN) trong ngành Công Thương.
- Hoạt động 3.4.4: Mô hình trường dạy
nghề chất lượng cao cung cấp nhân lực cho các doanh nghiệp nước ngoài tại Việt
Nam.
- Hoạt động 3.4.5: Mô hình liên kết
đào tạo với nước ngoài.
- Hoạt động 3.4.6: Mô hình ứng dụng
công nghệ thông tin trong đào tạo, dạy nghề và quản lý đào tạo dạy nghề.
- Hoạt động 3.4.7: Mô hình đào tạo ngoại
ngữ chuyên ngành và đào tạo kỹ thuật bằng ngoại ngữ.
- Hoạt động 3.4.8: Mô hình đào tạo gắn
với nhu cầu của các Tập đoàn và địa phương.
- Hoạt động 3.4.9: Mô hình trường đào
tạo trực thuộc Tập đoàn, Tổng Công ty.
- Hoạt động 3.4.10: Đào tạo nhân lực cho
Nhà máy điện hạt nhân đầu tiên của Việt Nam.
- Hoạt động 3.4.11: Đào tạo nhân lực
cho khu kinh tế Vũng Áng theo chỉ đạo của Chính phủ.
- Hoạt động 3.4.12: Thành lập Trung
tâm đào tạo chuyên gia và đánh giá tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.
đ) Hoạt động 3.5: Đẩy mạnh công tác dự
báo, thống kê, trao đổi thông tin về phát triển nguồn nhân lực thông qua xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và trang web. Hai hoạt động
chính gồm:
- Hoạt động 3.5.1: Xây dựng cơ sở dữ
liệu và thống kê nhân lực ngành Công Thương.
- Hoạt động 3.5.2: Xây dựng và duy
trì trang web nhân lực ngành Công Thương.
e) Hoạt động 3.6: Đẩy mạnh công tác
tham mưu và xây dựng, tham gia xây dựng cơ chế, chính sách về phát triển nguồn
nhân lực, giáo dục, đào tạo và dạy nghề. Gồm 3 hoạt động:
- Hoạt động 3.6.1: Đề xuất cơ chế đặc thù cho các cơ sở đào tạo ngành Công Thương.
- Hoạt động 3.6.2: Xây dựng và trình
Chính phủ Đề án Trường trọng điểm ngành Công Thương.
- Hoạt động 3.6.3: Xây dựng các Đề
án trình Chính phủ về phát triển nhân lực ngành Công Thương đáp ứng
yêu cầu phát triển của các ngành công nghiệp trong quá trình công nghiệp hóa và
hội nhập kinh tế quốc tế.
f) Hoạt động 3.7: Tăng cường hoạt động
hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phát triển nhân lực, đào tạo, bồi dưỡng và dạy
nghề.
Khung kế hoạch hành động trong đó nêu
chi tiết đơn vị chủ trì, phối hợp, nội
dung, lộ trình thực hiện và dự kiến nguồn kinh phí được nêu tại Phụ Lục 1 của Kế
hoạch hành động.
4. Các đề án, dự án ưu tiên
Danh mục các đề án, dự án ưu tiên,
đơn vị chủ trì, phối hợp và thời điểm báo cáo được nêu tại Phụ lục 2 của Kế
hoạch hành động.
5. Các chương trình ưu tiên
Danh mục các chương trình ưu tiên,
đơn vị chủ trì, phối hợp và lộ trình thực hiện được nêu tại Phụ lục 3 của Kế hoạch
hành động.
6. Tổ chức thực hiện
6.1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện những nhiệm vụ và nội dung công tác
thuộc lĩnh vực được giao, bảo đảm đúng tiến độ và chất lượng.
6.2. Vụ Phát triển nguồn nhân lực có
trách nhiệm làm đầu mối tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả
thực hiện Kế hoạch hành động. Các đơn vị có nhiệm vụ được
giao phối hợp với Vụ Phát triển nguồn nhân lực thực hiện báo cáo theo định kỳ.
6.3. Văn phòng Bộ, các Vụ Tài chính,
Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan khác có trách nhiệm tổng hợp, cân
đối và giao các nguồn kinh phí phù hợp với các quy định được giao để thực hiện
Kế hoạch hành động.
Vụ Kế hoạch có trách nhiệm tổng hợp,
cân đối, phân bổ nguồn kinh phí để thực hiện hoạt động điều chỉnh Quy hoạch.
6.4. Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ có
trách nhiệm chủ động trong huy động nguồn lực để thực hiện các nội dung của Kế
hoạch hành động.
6.5. Các sở công thương, các Tập
đoàn, Tổng Công ty, Công ty thuộc Bộ có trách nhiệm hỗ trợ các cơ sở đào tạo
thuộc Bộ xác định nhu cầu và thực hiện liên kết đào tạo đáp ứng nhu cầu thực tế.
STT
|
HOẠT
ĐỘNG
|
Đơn
vị chủ trì, phối hợp
|
NỘI
DUNG
|
Lộ
trình thực hiện
|
DỰ
KIẾN NGUỒN KINH PHÍ
|
1
|
Hoạt động thường xuyên
|
|
|
|
|
1.1
|
Đẩy mạnh và
tăng cường hiệu quả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức ngành Công Thương ở TW và
ĐP
|
Vụ
PTNNL, Vụ TCCB, Các Sở Công Thương
|
- Tổ chức khảo sát định kỳ nhu cầu
đào tạo, bồi dưỡng, hàng năm và định kỳ; xây dựng kế hoạch
thực hiện phù hợp, hiệu quả
- Tranh thủ các chương trình hợp
tác quốc tế cho các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
Ngành
|
2013-2020
|
Kinh
phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, vốn tự có của các đơn vị sự nghiệp
công lập
|
1.2
|
Tăng cường và đẩy mạnh hoạt động quản
lý đầu tư hàng năm cho các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Công Thương
|
Các
cơ sở đào tạo thuộc Bộ
|
- Rà soát các danh mục dự án đầu tư
nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2014-2015;
- Xây dựng quy hoạch đầu tư tổng thể
giai đoạn 2015-2020;
- Đẩy mạnh công tác giám sát thực
hiện đầu tư
|
2013-2020
|
Kinh
phí đầu tư phát triển, ODA, xã hội hóa
|
2
|
Hoạt động thuộc các đề án,
chương trình hiện hành của Chính phủ
|
Vụ
PTNNL các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Hướng dẫn, hỗ trợ các trường tiếp cận,
tham gia chương trình, đề án
|
|
|
2.1
|
Tham gia thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo
|
Các
trường đại học, cao đẳng thuộc Bộ
|
Nâng cao năng lực về đào tạo ngoại
ngữ
|
2013-2020
|
NSNN
|
2.2
|
Tham gia thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia về dạy nghề, đào tạo lao động nông thôn
|
Các trường
dạy nghề, các Tập đoàn, Tổng Công ty thuộc Bộ
|
Xây dựng ngành nghề trọng điểm; đào
tạo nghề nông thôn; nâng cao năng lực kỹ năng nghề
|
2010-2020
|
NSNN
|
2.3
|
Tham gia thực hiện các chương trình,
đề án thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ, môi trường và năng lượng
|
Vụ
PTNNL, Vụ KHCN, Các cơ sở đào tạo
|
Nâng cao năng lực về nghiên cứu
khoa học công nghệ, đào tạo sau đại học
|
2013-2020
|
NSNN
|
2.4
|
Tham gia thực hiện chương trình hỗ trợ
phát triển nguồn nhân lực các DN vừa và nhỏ
|
Vụ
PTNNL, Cục CN ĐP, Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ
|
Đào tạo về khởi nghiệp
Đào tạo về quản
trị doanh nghiệp
|
2013-2020
|
NSNN
hỗ trợ, kinh phí đóng góp từ các DN và nguồn hợp pháp khác
|
3
|
Các hoạt động trọng tâm
|
|
|
|
|
3.1
|
Tổ chức, sắp xếp mạng lưới các trường
thuộc Bộ Công Thương giai đoạn 2012 - 2020
|
Vụ
PTNNL, các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các cơ sở đào tạo
|
- Rà soát, đánh giá hiện trạng ngành
nghề đào tạo, quy mô và chất lượng đào tạo, đội ngũ giáo viên, giảng viên, và
cơ sở vật chất của hệ thống các trường thuộc Bộ;
- Sáp nhập một số trường trên cùng
địa bàn và có cùng ngành nghề;
- Nâng cấp một số trường
|
2013
|
NSNN,
nguồn thu sự nghiệp của các cơ sở đào tạo
|
3.2
|
Hướng dẫn, chỉ đạo, thực hiện điều chỉnh chiến lược phát triển,
quy hoạch phát triển của các trường cho giai đoạn đến 2020
|
Vụ
PTNNL, các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các cơ sở đào tạo
|
Rà soát các Chiến lược phát triển, Quy
hoạch phát triển của các trường; đề xuất điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu
và tình hình mới
|
2014-2015
|
NSNN,
nguồn thu sự nghiệp của các cơ sở đào tạo
|
3.3
|
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển nguồn
nhân lực ngành Công Thương cho giai đoạn 2015-2020
|
Vụ
PTNNL, Vụ Kế hoạch, các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
- Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện
Quy hoạch;
- Điều chỉnh Quy hoạch phát triển
nguồn nhân lực ngành Công Thương cho giai đoạn 2015-2020
|
2014-2015
|
NSNN
|
3.4
|
Xây dựng các mô hình mới về đào tạo,
dạy nghề; thí điểm và phổ biến các mô hình giáo dục, đào tạo phù hợp với từng nhóm trường
|
Vụ
PTNNL, các cơ sở đào tạo, các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
- Xây dựng các mô hình mới về đào tạo,
dạy nghề
- Tổ chức thí điểm tìm mô hình thích hợp và phổ biến
|
2013-2020
|
NSNN,
vốn hỗ trợ từ nước ngoài, nguồn thu sự nghiệp của các cơ sở đào tạo, xã hội
hóa
|
3.4.1
|
Mô hình Đại học trọng điểm ngành
Công Thương
|
Trường
đại học CN Thành phố Hồ Chí Minh
|
- Xây dựng tiêu chí trường trọng điểm
ngành CT
- Đề xuất cơ chế đặc thù cho Trường
|
Năm
2013
|
Hỗ
trợ từ NSNN, nguồn thu sự nghiệp của các cơ sở đào tạo
|
3.4.2
|
Thí điểm mô hình trường Cao đẳng đào tạo kỹ sư ứng dụng (mô
hình KOSEN - Nhật bản)
|
Trường
đại học CN Thành phố Hồ Chí Minh, Vụ PTNNL, JICA Nhật Bản
|
- Mua sắm thiết bị đào tạo
- Tổ chức đào tạo thí điểm, rút
kinh nghiệm
- Phổ biến nhân rộng mô hình
|
2014-2017
|
ODA
Nhật Bản, Đối ứng từ Ngân sách Nhà nước
|
3.4.3
|
Áp dụng mô hình đào tạo kỹ sư thực
hành (KOSEN) trong ngành Công Thương
|
Vụ
PTNNL, các cơ sở đào tạo, các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
- Phổ biến và nhân rộng mô hình trường đào tạo kỹ sư ứng dụng
|
2014-2015
|
ODA
Nhật Bản, Đối ứng từ Ngân sách Nhà nước
|
3.4.4
|
Mô hình trường dạy nghề chất lượng
cao cho các DN nước ngoài tại VN
|
Trường
Đại học CN Hà Nội
|
Xây dựng chương trình đào tạo; Đào
tạo giảng viên; Phổ biến mô hình cho các trường dạy nghề
|
2013-2016
|
ODA
Nhật Bản, Đối ứng từ Ngân sách Nhà nước
|
3.4.5
|
Mô hình liên kết đào tạo với nước
ngoài
|
Vụ
PTNNL, các cơ sở đào tạo
|
- Tổ chức khảo sát, trao đổi kinh
nghiệm giữa các trường thuộc Bộ và cơ sở đào tạo nước ngoài
- Xây dựng và thực hiện các chương trình
đào tạo với các ngành nghề được lựa chọn phù hợp
|
2013-2020
|
NSNN
hỗ trợ chi phí khảo sát, trao đổi kinh nghiệm, các
chương trình hỗ trợ của các nhà tài trợ, nguồn thu sự nghiệp của các cơ sở
đào tạo
|
3.4.6
|
Mô hình ứng dụng công nghệ thông
tin trong đào tạo, dạy nghề và quản lý đào tạo dạy
nghề
|
Vụ
PTNNL, Cục TMĐT, các cơ sở ĐT
|
- Điều tra khảo sát nhu cầu của các cơ sở đào tạo
- Xây dựng và phổ biến mô hình ứng dụng phù hợp với các trường
|
2014-2016
|
NSNN
hỗ trợ một phần, nguồn thu sự nghiệp của các cơ sở đào tạo
|
3.4.7
|
Mô hình đào tạo ngoại ngữ chuyên
ngành và đào tạo kỹ thuật bằng ngoại ngữ
|
Vụ
PTNNL, Các Cơ sở ĐT
|
- Xác định chương trình phù hợp
- Thí điểm tại 3-4 cơ sở đào tạo
- Phổ biến rộng rãi sau khi có mô
hình phù hợp
|
2013-2020
|
Vốn hỗ trợ từ nước ngoài, vốn của các cơ sở đào tạo
|
3.4.8
|
Mô hình đào tạo gắn với nhu cầu
của các Tập đoàn và địa phương
|
Các
cơ sở đào tạo, các Tập đoàn, các Sở Công Thương
|
- Xác định Tập đoàn và địa phương cho
nhu cầu
- Xây dựng chương trình và tổ chức
đào tạo
|
2013-2020
|
Vốn
của các Tập đoàn, địa phương, vốn của các cơ sở đào tạo
|
3.4.9
|
Mô hình trường đào tạo trực thuộc
Tập đoàn, Tổng Công ty
|
Các
cơ sở đào tạo, các Tập đoàn, các Sở
Công Thương
|
- Rà soát các mô hình hiện tại
- Đề xuất cơ
chế chính sách, giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của
các trường đào tạo trực thuộc Tập đoàn, Tổng Công ty
|
2013-2015
|
Vốn
của các Tập đoàn, nguồn thu sự nghiệp của các cơ sở đào tạo
|
3.4.10
|
Đào tạo nhân lực cho Nhà máy điện
hạt nhân đầu tiên của VN
|
EVN
|
|
2013-2020
|
NSNN,
Vốn DN
|
3.4.11
|
Đào tạo nhân lực cho khu kinh tế
Vũng Áng theo chỉ đạo của Chính phủ
|
Vụ
PTNNL
|
|
2013-2020
|
NSNN,
Vốn DN
|
3.4.12
|
Thành lập Trung tâm đào tạo
chuyên gia và đánh giá tiêu chuẩn kỹ năng nghề
quốc gia
|
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội và ĐH Công nghiệp TP Hồ Chí Minh.
|
Tổ chức khảo sát, xây dựng dự án
trình phê duyệt
|
2013-2015
|
NSNN
hỗ trợ một phần, nguồn thu sự nghiệp của các cơ sở đào tạo
|
3.5
|
Đẩy mạnh công tác dự báo, thống kê,
trao đổi thông tin về phát triển nguồn nhân lực thông qua xây dựng hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu và trang web
|
Vụ
PTNNL
|
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về Quy hoạch
phát triển nhân lực ngành Công Thương
- Xây dựng trang web về phát triển
nhân lực ngành CT
- Cập nhật cơ sở dữ liệu hàng năm
- Duy trì trang web
|
2014-2020
|
NSNN
|
3.5.1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu và thống kê
nhân lực ngành Công Thương
|
Vụ
PTNNL
|
- Tổ chức điều tra về số lượng nhân
lực được đào tạo trong các ngành nghề, lĩnh vực tại các cơ sở thuộc Bộ và
ngoài Bộ Công Thương
- Xây dựng cơ sở dữ liệu để nhập và
xử lý dữ liệu
|
2014-2015
|
NSNN
|
3.5.2
|
Xây dựng và duy trì trang web về phát
triển nhân lực ngành CT
|
Vụ
PTNNL
|
- Xây dựng trang web
- Cập nhật thông tin, kết nối với
các trường và các tổ chức, đơn vị tài trợ, các chương
trình tài trợ trong lĩnh vực và có liên quan đến phát triển nguồn nhân lực
- Xây dựng kênh thông báo từ Bộ CT
đến các cơ sở đào tạo, cập nhật tin tức
|
2013-2014
|
NSNN
|
3.6
|
Đẩy mạnh công tác tham mưu và xây dựng,
tham gia xây dựng cơ chế, chính sách về phát triển nguồn nhân lực, giáo dục,
đào tạo và dạy nghề
|
Vụ PTNNL,
các đơn vị, tổ chức liên quan
|
- Đề xuất cơ chế đặc thù cho các cơ sở đào tạo ngành
Công Thương
- Xây dựng và trình chính phủ Đề
án Trường trọng điểm ngành Công Thương
- Xây dựng Đề án
chính phủ về phát triển nhân lực ngành công thương đáp ứng yêu cầu phát triển
của các ngành công nghiệp trong quá trình công nghiệp hóa và hội nhập kinh tế
quốc tế
|
2013-2015
|
NSNN,
vốn hỗ trợ từ nước ngoài, xã hội hóa
|
3.6.1
|
Đề xuất
cơ chế đặc thù cho các cơ sở đào tạo ngành Công Thương
|
|
- Rà soát các cơ chế chính sách liên quan đến phát triển nguồn nhân lực,
giáo dục, đào tạo và dạy nghề
- Đề xuất các
cơ chế chính sách cho các cơ sở đào tạo thuộc Bộ
- Xây dựng các chương trình đề án
CP cho lĩnh vực phát triển nguồn nhân lực, giáo dục, đào tạo và dạy nghề ngành
CT
|
|
NSNN
|
3.6.2
|
Xây dựng và trình Chính phủ Đề án Trường trọng điểm
ngành Công Thương
|
Vụ
PTNNL Trường đại học CN Thành phố Hồ Chí Minh,
|
- Xây dựng tiêu chí trường trọng điểm
ngành CT
- Đề xuất cơ
chế đặc thù cho trường
|
Năm
2013
|
Hỗ trợ
từ NSNN, vốn tự có của cơ sở đào tạo
|
3.6.3
|
Xây dựng các Đề án trình chính phủ về phát triển nhân lực ngành Công Thương
|
Vụ
PTNNL, các Sở Công Thương, các đơn vị thuộc Bộ
|
- Khảo sát hiện trạng nhu cầu cụ thể
của Ngành
- Xây dựng các giải pháp cụ thể và
thực hiện theo lộ trình
|
2014-2015
|
NSNN,
vốn hỗ trợ từ nước ngoài, xã hội hóa
|
3.7
|
Tăng cường hoạt động hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực phát triển nhân lực, đào tạo, bồi dưỡng và dạy nghề
|
Vụ PTNNL,
các đơn vị, tổ chức liên quan
|
- Tìm hiểu cơ
hội, xây dựng các chương trình hợp tác quốc tế phát triển
nguồn nhân lực, giáo dục, đào tạo và dạy nghề trong ngành CT
- Thu hút ODA cho lĩnh vực phát triển
nhân lực ngành CT
- Xây dựng các chương trình hợp tác
quốc tế về đào tạo: với Nhật bản (JICA), Đức (GIZ), Úc (AUSAID)...
- Tranh thủ hỗ trợ của các tổ chức
quốc tế: WB, ABD
- Đẩy mạnh liên kết đào tạo với nước
ngoài tại các Trường
|
2014-2020
|
|