UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3458/QĐ-UBND
|
Thanh
Hoá, ngày 19 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành; được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Thanh Hoá.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã các cá
nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Văn phòng Chính phủ (B/c);
- Cục Kiểm soát TTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND
tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử UBND tỉnh;
- Chi cục TC-ĐL-CL tỉnh;
- Lưu: VT, P.
KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Thọ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP
XÃ TỈNH THANH HOÁ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 3458 /QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BỔ
TRỢ TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, UBND CẤP
XÃ TỈNH THANH HOÁ
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
A
|
CẤP HUYỆN
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
I
|
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp
|
1
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ,
văn bản bằng tiếng Việt (Số seri: T-THA-216654-TT)
|
2
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng
tiếng Việt (Số seri: T-THA-216655-TT)
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
I
|
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp
|
1
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ,
văn bản có tính chất song ngữ (Số seri: T-THA-216657-TT)
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ,
văn bản bằng tiếng nước ngoài (Số seri: T-THA-216656-TT)
|
3
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng
tiếng nước ngoài và giấy tờ, văn bản song ngữ (Số seri: T-THA-216659-TT)
|
4
|
Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy
tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng
nước ngoài (Số seri: T-THA-216660-TT)
|
B
|
CẤP XÃ
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
I
|
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp
|
1
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ,
văn bản bằng tiếng Việt (Số seri: T-THA- 216661-TT)
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN,
UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HOÁ
(Có nội dung cụ
thể của 07 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 3458 /QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục hành chính:
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng
tiếng Việt
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC: T-THA-216654-TT
|
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ
chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7
(trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy
biên nhận hồ sơ cho cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp
lệ, cán bộ Phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các giấy tờ, văn bản bằng tiếng
Việt. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp ký, đóng dấu chứng thực bản sao
giấy tờ, trả kết quả cho công dân.
Trường hợp từ chối chứng thực,
người thực hiện chứng thực phải giải thích rõ lý do cho người yêu cầu chứng
thực; nếu việc chứng thực không thuộc thẩm quyền của cơ quan mình thì hướng dẫn
họ đến cơ quan khác có thẩm quyền.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
2.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày
từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm
(các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Giấy tờ cần chứng thực: mỗi loại
01 bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: Ngay trong buổi làm việc sau khi nhận đủ hồ hợp lệ.
Trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể được
hẹn lại để chứng thực sau nhưng không quá 02 ngày làm việc.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Tư pháp UBND cấp huyện.
b)
Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Tư pháp UBND cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
8. Phí, lệ phí: Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000đ/trang; từ trang thứ 3 trở lên
thì mỗi trang thu 1.000/trang, tối đa thu không quá 100.000đ/bản.
|
9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Bản sao có chứng thực.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực từ ngày 15/8/2007;
- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP
ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực từ ngày 05/3/2012;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực từ ngày 28/9/2008;
- Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND
ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ
phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực từ
ngày 21/01/2010.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số:3458 /QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục
hành chính: Chứng thực chữ
ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-THA-216655-TT
|
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của
cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
-
Cá nhân yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất
trình các giấy tờ sau đây:
+ Chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác (bản chính sau khi kiểm tra xong trả lại
ngay);
+ Giấy tờ, văn bản mình sẽ ký
vào đó.
- Người yêu cầu chứng thực phải
ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp
lệ, cán bộ Phòng Tư pháp thực hiện chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản
bằng tiếng Việt. Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng Tư pháp ký, đóng dấu chứng
thực chữ ký, trả kết quả cho công dân.
Trường hợp từ chối chứng thực chữ
ký, người thực hiện chứng thực phải giải thích rõ lý do cho người yêu cầu chứng
thực.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
2. Thời
gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ
thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy
tờ phải nộp và xuất trình):
- Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy
tờ tuỳ thân khác: 01 bản chính;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký vào đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: Ngay
trong buổi làm việc kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ; trường hợp cần phải xác
minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo
dài thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Tư pháp UBND cấp huyện.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được
uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Tư pháp UBND cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
8. Phí, lệ phí: Chứng thực chữ ký:
10.000đ/trường hợp.
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản đã chứng thực chữ ký.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký, có hiệu lực từ ngày 15/8/2007;
- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực từ ngày 05/3/2012;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực từ ngày 28/9/2008;
- Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày
11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp
bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực từ ngày
21/01/2010.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 3458 /QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục hành chính:
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản có
tính chất song ngữ
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC: T-THA-216657-TT
|
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ
chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7
(trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy
biên nhận hồ sơ cho cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ
chức:
Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ
Phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các giấy tờ, văn bản có tính chất song ngữ.
Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng Tư pháp ký, đóng dấu chứng thực bản sao giấy
tờ, trả kết quả cho công dân.
Trường hợp từ chối chứng thực, người thực hiện
chứng thực phải giải thích rõ lý do cho người yêu cầu chứng thực; nếu việc chứng
thực không thuộc thẩm quyền của cơ quan mình thì hướng dẫn họ đến cơ quan
khác có thẩm quyền.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
2.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm
(các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Giấy tờ cần chứng thực: mỗi loại
01 bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: Ngay trong buổi làm việc kể từ khi nhận đủ giấy tờ
hợp lệ. Trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có
thể được hẹn lại để chứng thực sau nhưng không quá 2 ngày làm việc.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Tư pháp UBND cấp huyện.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Tư pháp UBND cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
8. Phí, lệ phí: Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000đ/trang; từ trang thứ 3 trở lê
thì mỗi trang thu 1.000/trang, tối đa thu không quá 100.000đ/bản.
(được bổ sung so với lần công bố
trước theo quy định tại Mục 4, Điều 1 Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày
11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Bản sao có chứng thực.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực từ ngày 15/8/2007;
- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP
ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực từ ngày 05/3/2012;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực từ ngày 28/9/2008;
- Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND
ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ
phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực từ
ngày 21/01/2010.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 3458 /QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục
hành chính: Chứng thực bản
sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-THA-216656-TT
|
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của
cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ,
Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp
lệ, cán bộ Phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các giấy tờ, văn bản bằng tiếng
nước ngoài. Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng Tư pháp ký, đóng dấu chứng thực
bản sao giấy tờ, trả kết quả cho công dân.
Trường hợp từ chối chứng thực,
người thực hiện chứng thực phải giải thích rõ lý do cho người yêu cầu chứng
thực; nếu việc chứng thực không thuộc thẩm quyền của cơ quan mình thì hướng dẫn
họ đến cơ quan khác có thẩm quyền.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
2.
Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm
(các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Giấy tờ cần chứng thực: mỗi loại
01 bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
Ngay trong buổi làm việc kể từ
khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ; trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn
thì việc chứng thực có thể được hẹn lại để chứng thực sau nhưng không quá 02
ngày làm việc.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Tư pháp UBND cấp huyện.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được
uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Tư pháp UBND cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
8. Phí, lệ phí: Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000đ/trang; từ trang thứ 3 trở lê
thì mỗi trang thu 1.000/trang, tối đa thu không quá 100.000đ/bản.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần
công bố trước theo quy định tại Mục 4, Điều 1 Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND
ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa).
|
9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Bản sao có chứng thực.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực từ ngày 15/8/2007;
- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP
ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực từ ngày 05/3/2012;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực từ ngày 28/9/2008;
- Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND
ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ
phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực từ
ngày 21/01/2010.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 3458 /QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục
hành chính: Chứng thực chữ
ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ, văn bản song
ngữ
(được sửa đổi, bổ sung so với lần
công bố trước theo quy định tại điểm b, Khoản 1, Điều 1 Nghị định số 04/2012
ngày 20/01/2012 của Chính phủ)
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-THA-216659-TT
|
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của
cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
-
Cá nhân yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau
đây:
+ Chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác (bản chính sau khi kiểm tra xong trả lại
ngay);
+ Giấy tờ, văn bản mình sẽ ký
vào đó.
- Người yêu cầu chứng thực phải
ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần
công bố trước do thống kê thiếu).
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp
lệ, cán bộ Phòng Tư pháp thực hiện chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản
bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ, văn bản song ngữ. Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng
phòng Tư pháp ký, đóng dấu chứng thực chữ ký, trả kết quả cho công dân.
Trường hợp từ chối chứng thực chữ
ký, người thực hiện chứng thực phải giải thích rõ lý do cho người yêu cầu chứng
thực.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
2.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm
(các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác: 01 bản chính;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký
vào đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
Ngay trong buổi làm việc kể từ
khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ; trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của
người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được
quá 03 ngày làm việc.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Tư pháp UBND cấp huyện.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Tư pháp UBND cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
8. Phí, lệ phí: Chứng thực chữ ký: 10.000đ/trường hợp.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần
công bố trước theo quy định tại Mục 4, Điều 1 Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND
ngày 11/01/2010của UBND tỉnh Thanh Hóa
|
9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản đã chứng thực
chữ ký.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực từ ngày 15/8/2007;
- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP
ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực từ ngày 05/3/2012;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực từ ngày 28/9/2008;
- Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND
ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ
phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực từ
ngày 21/01/2010.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 3458 /QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục
hành chính: Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng
nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-THA-216660-TT
|
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của
cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ,
Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
- Cá nhân yêu cầu chứng thực chữ
ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
+ Chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác (bản chính sau khi kiểm tra xong trả lại
ngay);
+ Giấy tờ, văn bản mình sẽ ký
vào đó.
- Người yêu cầu chứng thực phải
ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần
công bố trước do thống kê thiếu).
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp
lệ, cán bộ Phòng Tư pháp thực hiện chứng thực chữ ký của người dịch trong các
giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang
tiếng nước ngoài. Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng Tư pháp ký, đóng dấu chứng
thực chữ ký, trả kết quả cho công dân.
Trường hợp từ chối chứng thực chữ
ký, người thực hiện chứng thực phải giải thích rõ lý do cho người yêu cầu chứng
thực.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
2.
Thời gian trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm
(các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác: 01 bản chính;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký
vào đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: Ngay trong buổi làm việc kể từ khi nhận đủ giấy tờ
hợp lệ; trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng
thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Tư pháp UBND cấp huyện.
b)
Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Tư pháp UBND cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
8. Phí, lệ phí: Chứng thực chữ ký: 10.000đ/trường hợp.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần
công bố trước theo quy định tại Mục 4, Điều 1 Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND
ngày 11/01/2010của UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản đã chứng thực
chữ ký của người dịch.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực từ ngày 15/8/2007;
- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP
ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực từ ngày 05/3/2012;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực từ ngày 28/9/2008;
- Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND
ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ
phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực từ
ngày 21/01/2010.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 3458 /QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục
hành chính: Chứng thực bản
sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-THA- 216661-TT
|
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của
cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Đối
với các giấy tờ, văn bản chỉ bằng tiếng Việt hoặc do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của Việt Nam cấp bằng tiếng Việt, có xem một số từ bằng tiếng nước
ngoài (ví dụ: Hộ chiếu của công dân Việt Nam, chứng chỉ tốt nghiệp của các
trường Đại học Việt Nam liên kết với trường Đại học của nước ngoài... trong
đó có ghi đầy đủ bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) thì người yêu cầu chứng
thực được lựa chọn chứng thực tại Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc Uỷ ban nhân
dân cấp xã.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp
lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch Hồ sơ hợp lệ được chuyển tới Chủ tịch hoặc Phó chủ
tịch ký chứng thực bản sao. Vào Sổ theo dõi, trả bản sao chứng thực và bản
chính cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ cần chứng thực: mỗi loại 01 bản
chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: Ngay
trong buổi làm việc kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ; trường hợp yêu cầu chứng
thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể được hẹn lại để chứng thực
sau nhưng không quá 02 ngày làm việc.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp
xã.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
8. Phí, lệ phí: Chứng thực bản sao từ bản
chính: 2.000đ/trang; từ trang thứ 3 trở lê thì mỗi trang thu 1.000/trang, tối
đa thu không quá 100.000đ/bản.
(được bổ sung so với lần công bố trước theo
quy định tại Mục 4, Điều 1 Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của
UBND tỉnh Thanh Hóa).
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao có chứng thực.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký, có hiệu lực từ ngày 15/8/2007;
- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực từ ngày 05/3/2012;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực từ ngày 28/9/2008;
- Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày
11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp
bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực từ ngày
21/01/2010.
|