UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3450/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc,
ngày 14 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin &
truyền thông tại Tờ trình số 48/TTr-STTTT ngày 29/11/2012 và Chánh Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin & truyền thông tỉnh
Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin
& truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành./.
|
CHỦ TỊCH
Phùng Quang Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH VĨNH
PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3450/QĐ-CT
ngày 14 tháng 12 năm 2012 )
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực: Giải quyết Khiếu nại, tố cáo
|
1
|
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính,
hành vi hành chính
|
2
|
Giải quyết tố cáo
|
II. Lĩnh vực: Hạ tầng Viễn Thông
|
3
|
Thẩm
định quy hoạch ngành và tương thích điện từ trường đối với BTS
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
*LĨNH VỰC: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Thủ tục: Giải quyết khiếu nại (KN) quyết
định hành chính, hành vi hành chính
Trình
tự thực hiện
|
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, sở
Thông tin và Truyền thông(TT&TT)
(Số
396 đường Mê Linh, Phường Khai Quang, Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ, tết).
Bước 3: Công chức tiếp nhận, phân loại và xử lý hồ sơ:
Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được KN thuộc thẩm quyền Sở TT&TT có trách
nhiệm:
- Thông báo
bằng văn bản cho người KN, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển KN
đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết.
- Các trường
hợp được quy định tại Điều 11 của Luật KN (các KN không được thụ lý giải quyết),
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
a) Trường hợp
một người KN về một nội dung:
- Trường hợp
KN được thực hiện bằng đơn: CBCC tiếp nhận kiểm tra đơn KN. Đơn KN cần có các
nội dung sau: ngày, tháng, năm KN; tên, địa chỉ của người KN; tên, địa chỉ của
cơ quan, tổ chức, cá nhân bị KN; nội dung, lý do KN, tài liệu liên quan đến nội
dung KN và yêu cầu giải quyết của người KN và phải do người KN ký tên hoặc điểm
chỉ.
- Trường hợp
người KN đến KN trực tiếp: CBCC ghi lại việc KN bằng văn bản hoặc hướng dẫn
người KN viết đơn KN và yêu cầu người KN ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
b) Trường hợp nhiều người cùng KN về một nội
dung:
- Trường hợp KN được thực hiện bằng đơn: CBCC
tiếp nhận đề nghị cử người đại diện để trình bày khi có yêu cầu của người giải
quyết KN.
- Trường hợp
người KN đến KN trực tiếp: CBCC tiếp nhận hướng dẫn người KN cử đại diện để
trình bày nội dung khiếu nại để CBCC tiếp nhận khiếu nại ghi lại việc KN bằng
văn bản).
c) Trường hợp KN được thực hiện thông qua người
đại diện: CBCC tiếp nhận kiểm tra để đảm bảo người đại diện là một trong những
người KN và có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện (giấy ủy
quyền KN).
Bước 4.
Sở giải quyết KN theo đúng trình tự, thủ tục được pháp luật quy định.
Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải quyết KN tại
bộ phận một cửa Sở TT&TT.
Thời gian
nhận kết quả: Các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ, tết).
|
Cách
thức thực hiện
|
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ
chế một cửa, Sở TT&TT hoặc thông qua hệ thống bưu chính
|
Thành
phần, số lượng Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn KN
(theo mẫu)/Bản ghi việc KN (đối với trường hợp người KN đến KN trực tiếp).
- Bản sao quyết định giải quyết KN lần đầu (đối với trường
hợp KN lần hai).
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời
hạn giải quyết
|
a)
Thời hạn giải quyết KN lần đầu:
- Không
quá 30 ngày (đối với vụ việc phức tạp: Không quá 45 ngày), kể từ ngày thụ lý.
- Ở
vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: Không quá 45 ngày (đối với vụ việc phức tạp:
Không quá 60 ngày), kể từ ngày thụ lý.
b)
Thời hạn giải quyết KN lần hai:
-
Không quá 45 ngày (đối với vụ việc phức tạp: Không quá 60 ngày), kể từ ngày
thụ lý.
- Ở
vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: Không quá 60 ngày (đối với vụ việc phức tạp:
Không quá 70 ngày), kể từ ngày thụ lý.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
-
Cá nhân
- Tổ
chức
|
Cơ quan
thực hiện TTHC
|
a)
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông
b)
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không
c)
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
d)
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết
định hành chính
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn khiếu nại (mẫu
số 4 theo Thông tư số
05/2011/TT-BTTTT ngày 28/01/2011 của Bộ TT&TT)
|
Yêu
cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
|
1.
Thời hiệu KN
Thời
hiệu KN là 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được
quyết định hành chính, hành vi hành chính. (Trường hợp người KN không thực hiện
được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi
công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác thì thời
gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu khiếu nại) - Điều 9, Luật KN số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011.
2.
Thời hạn KN tiếp
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn
giải quyết KN lần đầu mà KN lần đầu không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận
được quyết định giải quyết KN lần đầu mà người KN không đồng ý thì có quyền
KN đến người có thẩm quyền giải quyết KN lần hai; đối với vùng sâu, vùng xa
đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày - Khoản
1 Điều 33 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2012.
3. Các điều kiện để vụ việc KN quyết định hành chính,
hành vi hành chính được thụ lý giải quyết khi không thuộc một trong các trường
hợp dưới đây
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính
trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan
hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có
chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm
pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà
nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do
Chính phủ quy định;
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị
khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu
nại;
- Người KN không có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
- Người đại diện không hợp pháp thực hiện KN;
- Đơn
KN không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người KN;
- Thời hiệu, thời hạn KN đã hết mà không có lý
do chính đáng;
- KN đã có quyết định giải quyết KN lần hai;
- Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải quyết
KN mà sau 30 ngày người KN không tiếp tục KN;
- Việc KN đã được Tòa án thụ lý hoặc đã được
giải quyết bằng bản án, quyết định của Toà án, trừ quyết định đình chỉ giải
quyết vụ án hành chính của Tòa án.
(Điều 11 Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011)
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11/11/2011;
- Nghị
định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Khiếu nại;
-
Thông tư số 05/2011/TT-BTTTT ngày 28/01/2011 quy định về giải quyết khiếu nại
của người sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
|
Mẫu số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTTTT ngày
28 tháng 01 năm 2011 của Bộ TTT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------
....., ngày .... tháng .... năm .......
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:
...............................................................................................
(1)
Họ và tên:
..............................................................................................
(2)
Địa chỉ: ..................................................Số điện thoại:
...............................
Nội dung khiếu nại
................................................................................
(3)
.......................................................................................................................
(Tài liệu, chứng từ kèm theo - nếu có)
|
Người Khiếu nại
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1 ) Tên bên cung cấp dịch vụ..
(2) Họ tên của người khiếu nại
Nếu là đại diện cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan,
tổ chức mà mình đại diện.
(3) Nội dung khiếu nại
- Nêu rõ nội dung khiếu nại;
- Yêu cầu được giải quyết;
2. Thủ tục: Giải quyết Tố cáo
Trình
tự thực hiện
|
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, Sở Thông tin và Truyền
thông (Đường Mê Linh, Phường Khai Quang, Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ, tết).
Bước 3: Công chức tiếp nhận phân loại và xử lý hồ sơ:
a)
Nếu đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở thì tiếp nhận. Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo Sở TT&TT có trách nhiệm: Tổ chức
kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo (Trường hợp phải kiểm
tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh không quá 15
ngày); Quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý, đồng thời thông báo cho người
tố cáo biết lý do việc không thụ lý.
-
Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng đơn: CBCC tiếp nhận kiểm tra đơn tố
cáo. Đơn tố cáo cần đảm bảo các nội dung: ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa
chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo và do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ
(Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ họ,
tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố
cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố cáo để phối hợp khi có yêu cầu
của người giải quyết tố cáo).
- Trường
hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp: CBCC tiếp nhận ghi lại việc tố cáo bằng
văn bản hoặc hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo và yêu cầu người tố cáo
ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản (Trường hợp nhiều người đến tố cáo
trực tiếp thì CBCC tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo cử đại diện để trình bày
nội dung tố cáo).
b) Nếu đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố
cáo, Sở TT&TT chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết và thông báo cho người tố cáo (nếu có yêu cầu). Trường hợp người tố
cáo đến tố cáo trực tiếp thì CBCC tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo
với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
c) Trong quá trình tiếp nhận, xử lý thông tin
tố cáo, nếu xét thấy hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm thì Sở TT&TT
có trách nhiệm chuyển hồ sơ, tài liệu và những thông tin về vụ việc tố cáo đó
cho cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền để xử lý theo quy định
của pháp luật.
Bước
4. Công chức chuyển hồ sơ đến người có
thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước
5: Cá nhân nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo cơ chế một cửa, sở Thông tin và Truyền thông.
Thời gian nhận kết quả:
Các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ, tết).
|
Cách
thức thực hiện
|
Trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa hoặc thông qua
hệ thống bưu chính
|
Thành
phần, số lượng Hồ sơ
|
a)
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn
tố cáo (theo mẫu)/Văn bản ghi lại việc tố cáo có xác nhận của người tố cáo
(trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp).
-
Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời
hạn giải quyết
|
- Thời
hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày (đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết là 90 ngày), kể từ ngày thụ lý để giải quyết tố cáo.
- Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm
quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng
không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
Cá
nhân
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
a)
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông
b)
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không
c)
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
d)
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
Kết
quả của việc thực hiện thủ TTHC
|
Quyết
định hành chính
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn tố cáo (Theo mẫu số 46 - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng
Thanh tra).
|
Yêu
cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
|
Các
điều kiện để vụ việc tố cáo được thụ lý giải quyết khi không thuộc một trong
các trường hợp dưới đây:
- Tố
cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp
thông tin, tình tiết mới;
- Tố
cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có
cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
- Tố
cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để
kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
(Theo
khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011)
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
-
Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
-
Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra về việc ban
hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Mẫu số 46
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18
tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------
……., ngày ……. tháng …….năm ……
ĐƠN TỐ CÁO
Kính
gửi: …………………………………. (1)
Tên
tôi là:
Địa
chỉ:
Tôi
làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:
(2)
Nay
tôi đề nghị:
.............................................................................................
(3)
Tôi
xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước
pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
|
Người tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1)
Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ
tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3)
Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người
có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
* LĨNH VỰC: HẠ TẦNG VIỄN THÔNG
1.
Thủ tục: Thẩm định quy hoạch ngành và
tương thích điện từ trường đối với BTS
Trình
tự thực hiện
|
Bước
1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật
Bước
2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế
một cửa, sở Thông tin và Truyền thông (Đường Mê Linh, Phường Khai Quang,
Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời
gian nộp hồ sơ: Trong giờ làm việc các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày
nghỉ).
Bước
3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ
sơ:
- Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.
- Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
để tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước
4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có
thẩm quyền giải quyết và trả kết qủa theo giấy hẹn.
Bước
5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, sở Thông tin và Truyền
thông.
Thời gian nhận kết quả: Các
ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ, tết).
|
Cách
thức thực hiện
|
Trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, sở Thông tin
và Truyền thông.
|
Thành
phần, số lượng Hồ sơ
|
a)
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-
Công văn đề nghị Thẩm định về sự phù hợp Quy hoạch ngành và tương thích điện
từ trường đối với các trạm BTS đề nghị xây dựng
-
Danh sách các trạm BTS xin thẩm định (nêu rõ: Mã trạm, địa điểm lắp đặt, toạ
độ, loại BTS)
b)
Số lượng hồ sơ: Theo danh sách các trạm BTS xin thẩm định (bộ)
|
Thời
hạn giải quyết
|
07
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
- Tổ
chức
-
Cá nhân
|
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng BTS: Sở Thông tin và Truyền thông
b)
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không
c)
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
d)
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
Kết
quả của việc thực hiện TTHC
|
Văn
bản chấp thuận
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu
cầu hoặc điều kiện TTHC
|
Không
|
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Nghị định số:
25/2011/NĐ-CP ngày 6/4/2011 của Chính Phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Viễn thông;
- Quyết định số:
3953/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Quy hoạch
phát triển Bưu chính, Viễn thông tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030;
- Quyết định Số: 32/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 về việc
ban hành Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm
thu, phát sóng thông tin di động;
-
Công văn số: 616/BKHCN ngày 20/3/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ về trường
điện từ của các trạm BTS trong các khu dân cư.
|