Quyết định 3449/QĐ-UBND năm 2020 về chỉ số cải cách hành chính của các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Số hiệu 3449/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/12/2020
Ngày có hiệu lực 09/12/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Trần Văn Lâu
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3449/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 09 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1150/QĐ-BNV ngày 30/12/2019 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Phụ lục I, II, III, IV đính kèm.

Điều 2. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm:

1. Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị mình thông qua phần mềm xác định Chỉ số cải cách hành chính và tổng hợp số liệu báo cáo kết quả Chỉ số cải cách hành chính gửi về Sở Nội vụ trước ngày 31/12 của năm đánh giá, đồng thời phối hợp Sở Nội vụ triển khai điều tra xã hội học về cải cách hành chính của ngành, địa phương.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm xây dựng và lấy ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ về nội dung Chỉ số cải cách hành chính cấp xã; thành lập Tổ thẩm định Chỉ số cải cách hành chính và tổ chức đánh giá Chỉ số cải cách hành chính cấp xã theo hướng dẫn của Sở Nội vụ. Chủ động bố trí kinh phí thực hiện Chỉ số cải cách hành chính từ nguồn ngân sách địa phương bảo đảm thiết thực, hiệu quả và hoàn thành tốt các nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn theo quy định.

3. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; tổng hợp báo cáo và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị; đồng thời chịu trách nhiệm thẩm định nội dung và hướng dẫn UBND cấp huyện đánh giá Chỉ số cải cách hành chính cấp xã.

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 3136/QĐ-UBND ngày 29/10/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng QT;
- Lưu: VT
.

CHỦ TỊCH




Trần Văn Lâu

 

PHỤ LỤC I

CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI SỞ, BAN NGÀNH TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quy
ết định số 3449/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)

STT

NỘI DUNG LĨNH VỰC/TIÊU CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN

ĐIỂM TỐI ĐA

ĐIỂM ĐÁNH GIÁ

ĐIỂM CHỈ SỐ ĐẠT ĐƯỢC

GHI CHÚ

ĐIỀU TRA XHH

TỰ ĐÁNH GIÁ

UBND TỈNH ĐÁNH GIÁ

I

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

62,00

 

 

 

 

Đơn vị báo cáo

1

CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

17,00

 

 

 

 

 

1.1

Kế hoạch CCHC

2,00

 

 

 

 

 

1.1.1

Ban hành kế hoạch CCHC

1,00

 

 

 

 

 

Đạt yêu cầu về nội dung (đủ nhiệm vụ, rõ sản phẩm, rõ trách nhiệm, thời

0,50

 

 

 

 

 

Đạt yêu cầu về thời gian (trong vòng 30 ngày, kể từ ngày UBND tỉnh ban hành kế hoạch CCHC)

0,50

 

 

 

 

 

1.1.2

Mức độ triển khai thực hiện kế hoạch tính theo công thức sau:

1,00

 

 

 

 

 

1.2

Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định

4,00

 

 

 

 

 

1.2.1

Báo cáo định kỳ quý, 06 tháng và năm về CCHC (lồng ghép báo cáo Chỉ thị 26, Chỉ thị 10 và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phân cấp)

1,00

 

 

 

 

 

1.2.2

Báo cáo kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật

0,50

 

 

 

 

 

1.2.3

Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật

0,50

 

 

 

 

 

1.2.4

Báo cáo tình hình thực hiện Chính phủ điện tử

0,50

 

 

 

 

 

1.2.5

Báo cáo tình hình thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng

0,50

 

 

 

 

 

1.2.6

Báo cáo định kỳ về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông

0,50

 

 

 

 

 

1.2.7

Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng cạnh tranh quốc gia năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Theo Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 09/3/2020 của UBND tỉnh Sóc Trăng)

0,50

 

 

 

 

 

1.3

Kiểm tra công tác CCHC

1,50

 

 

 

 

 

1.3.1

Mức độ kiểm tra CCHC

0,50

 

 

 

 

 

Từ 20 % phòng ban chuyên môn và đơn vị trực thuộc trở lên

0,50

 

 

 

 

 

Từ 10% - dưới 20 % phòng ban chuyên môn và đơn vị trực thuộc

0,25

 

 

 

 

 

Dưới 10 % phòng ban chuyên môn và đơn vị trực thuộc

0,00

 

 

 

 

 

1.3.2

Xử lý vấn đề đặt ra sau kiểm tra theo công thức:

(Tỷ lệ % vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý x 1,0)/(100%)

1,00

 

 

 

 

 

1.4

Công tác tuyên truyền CCHC

5,00

 

 

 

 

 

1.4.1

Có nội dung tuyên truyền CCHC

2,00

 

 

 

 

 

Hàng quý có ít nhất 01 tin, bài viết, phóng sự gửi và được duyệt đăng Chuyên trang CCHC của tỉnh

1,00

 

 

 

 

 

Hàng tháng có ít nhất 01 tin, bài viết, phóng sự được duyệt đăng Chuyên mục CCHC của đơn vị

1,00

 

 

 

 

 

1.4.2

Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC

1,00

 

 

 

 

 

Thông qua phương tiện thông tin truyền thông

0,50

 

 

 

 

 

Thông qua hình thức khác

0,50

 

 

 

 

 

1.4.3

Tích cực tham gia các phong trào tuyên truyền CCHC do tỉnh phát động

2,00

 

 

 

 

 

Có tham gia clip tuyên truyền Hội thi CCHC

0,50

 

 

 

 

 

Số lượng CCVC của đơn vị tham gia phần thi kiến thức trên phần mềm trực tuyến tìm hiểu về CCVC tính theo công thức:

(Tỷ lệ % tham gia x 1,0 )/(100%)

1,00

 

 

 

 

 

Số lượng CCVC tham gia dự thi tổng số câu trả lời đúng đạt từ 10 câu trở lên/tổng số CCVC tham gia dự thi tính theo công thức:

(Tỷ lệ % đạt được x 0,5)/(100%)

0,50

 

 

 

 

 

1.5

Thực hiện các nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao

1,00

 

 

 

 

 

1.6

Thực hiện đạt 100% nội dung, tiêu chí của Bản cam kết trách nhiệm

0,50

 

 

 

 

 

1.7

Những giải pháp về chỉ đạo, điều hành CCHC

3,00

 

 

 

 

 

1.7.1

Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua khen thưởng đối với

0,50

 

 

 

 

 

1.7.2

Người đứng đầu phụ trách công tác CCHC của đơn vị

0,50

 

 

 

 

 

1.7.3

Sáng kiến, giải pháp mới trong CCHC

2,00

 

 

 

 

 

Duy trì, nhân rộng hiệu quả sáng kiến đã thực hiện (được công nhận)

0,50

 

 

 

 

 

Có 01 sáng kiến, giải pháp mới về CCHC

1,00

 

 

 

 

 

Có thêm từ 01 sáng kiến, giải pháp mới về CCHC trở lên

0,50

 

 

 

 

 

2

XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (QPPL)

4,50

 

 

 

 

 

2.1

Tiến độ soạn thảo văn bản QPPL trình theo quy định đạt từ 80% trở lên tính theo công thức sau:

1,00

 

 

 

 

 

2.2

Mức độ tuân thủ quy trình thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp

1,00

 

 

 

 

 

2.2.1

100% văn bản tuân thủ quy trình thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp

1,00

 

 

 

 

 

2.2.2

Từ 90% - dưới 100% văn bản tuân thủ quy trình thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định

0,50

 

 

 

 

 

2.2.3

Dưới 90% văn bản tuân thủ quy trình thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định

0,00

 

 

 

 

 

2.3

Xử lý kết quả phát hiện qua rà soát văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị hàng năm đạt tỷ lệ 100%

1,00

 

 

 

 

 

2.4

Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật

1,50

 

 

 

 

 

2.4.1

Kiểm tra/Điều tra, khảo sát về tình hình thi hành pháp luật các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Sở ngành theo kế hoạch ban hành từ đầu năm

1,00

 

 

 

 

 

2.4.2

Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật

0,50

 

 

 

 

 

3

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

7,50

 

 

 

 

 

3.1

Thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trong năm

1,00

 

 

 

 

 

3.1.1

Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC và tổ chức rà soát TTHC theo

0,50

 

 

 

 

 

Có ban hành kế hoạch và qua rà soát có kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa TTHC của ngành, lĩnh vực theo Kế hoạch rà soát TTHC của UBND tỉnh

0,50

 

 

 

 

 

Không ban hành kế hoạch hoặc qua rà soát không kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC

0,00

 

 

 

 

 

3.1.2

Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC

0,50

 

 

 

 

 

Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố rút ngắn thời gian giải quyết TTHC so với quy định hoặc thông báo rút ngắn thời gian giải quyết TTHC của đơn vị

0,50

 

 

 

 

 

Không tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố rút ngắn thời gian giải quyết TTHC so với quy định hoặc thông báo rút ngắn thời gian giải quyết TTHC của đơn vị

0,00

 

 

 

 

 

3.2

Công bố, công khai TTHC

2,00

 

 

 

 

 

3.2.1

Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC của đơn vị (kể cả các TTHC áp dụng tại cấp huyện, cấp xã) được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ theo quy định của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương

1,00

 

 

 

 

 

Đầy đủ, kịp thời theo quy định

1,00

 

 

 

 

 

Không đầy đủ hoặc không kịp thời

0,00

 

 

 

 

 

3.2.2

Niêm yết, công khai đầy đủ, kịp thời 100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa theo quy định

0,50

 

 

 

 

 

3.2.3

Đăng tải công khai đầy đủ, kịp thời 100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trên Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành tỉnh

0,50

 

 

 

 

 

3.3

Tiếp nhận, xử phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết

1,00

 

 

 

 

 

3.3.1

Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết

0,50

 

 

 

 

 

Thực hiện đúng quy định

0,50

 

 

 

 

 

Không thực hiện đúng quy định

0,00

 

 

 

 

 

3.3.2

Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết

0,50

 

 

 

 

 

100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý

0,50

 

 

 

 

 

Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý

0,25

 

 

 

 

 

Dưới 90% số PAKN được xử hoặc kiến nghị xử lý

0,00

 

 

 

 

 

3.4

Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông

1,50

 

 

 

 

 

3.4.1

Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa đạt từ 100% (không bao gồm TTHC theo quy định tại Khoản 5 Điều 14 Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ)

1,00

 

 

 

 

 

3.4.2

Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết đối với từng TTHC thuộc phạm vi quản lý (bao gồm TTHC cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã)

0,50

 

 

 

 

 

Đạt 100%

0,50

 

 

 

 

 

Đạt từ 95% - dưới 100%

0,25

 

 

 

 

 

Đạt dưới 95%

0,00

 

 

 

 

 

3.5

Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC

2,00

 

 

 

 

 

3.5.1

Tỷ lệ hồ sơ TTHC do các sở, ngành tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 95% trở lên được tính theo công thức sau:

1,00

 

 

 

 

 

3.5.2

Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC

0,50

 

 

 

 

 

Đầy đủ, đúng quy định

0,50

 

 

 

 

 

Không đầy đủ hoặc không đúng quy định

0,00

 

 

 

 

 

3.5.3

Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của sở, ngành tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận một cửa

0,50

 

 

 

 

 

Đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên

0,50

 

 

 

 

 

Dưới điểm tốt hoặc không đánh giá

0,00

 

 

 

 

 

4

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MAY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

5,00

 

 

 

 

 

4.1

Hoàn chỉnh phương án sắp xếp, kiện toàn lại tổ chức theo quy định

1,00

 

 

 

 

 

4.2

Thực hiện cơ cấu số lượng lãnh đạo đúng quy định hiện hành

1,00

 

 

 

 

 

4.2.1

Số lượng lãnh đạo sở và tương đương đúng quy định

0,50

 

 

 

 

 

4.2.2

Số lượng lãnh đạo của từng phòng và tương đương đúng quy định và không nhiều hơn số lượng công chức chuyên môn

0,50

 

 

 

 

 

4.3

Thực hiện quy định về sử dụng biên chế, số lượng người làm việc được giao

(Trường hợp có sử dụng hợp đồng chuyên môn không đúng quy định thì đánh giá 0 điểm tại mỗi tiêu chí thành phần tương ứng)

1,00

 

 

 

 

 

4.3.1

Số lượng công chức, người lao động hiện có mặt không vượt so với biên chế giao

0,50

 

 

 

 

 

4.3.2

Số lượng người làm việc, người lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập hiện có mặt không vượt so với biên chế giao

0,50

 

 

 

 

 

4.4

Thực hiện phân cấp quản lý

2,00

 

 

 

 

 

4.4.1

Tham mưu đầy đủ các quy định phân cấp quản lý của ngành, lĩnh vực theo quy định của Trung ương và của UBND tỉnh

0,50

 

 

 

 

 

4.4.2

Kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã

0,50

 

 

 

 

 

4.4.3

Xử lý các vấn đề phân cấp phát hiện qua kiểm tra tính theo công thức sau:

1,00

 

 

 

 

 

5

XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (CBCCVC)

5,50

 

 

 

 

 

5.1

Thực hiện rà soát, hoàn chỉnh bản mô tả vị trí việc làm, khung năng lực công chức, viên chức theo chức năng, nhiệm vụ hiện hành

0,50

 

 

 

 

 

5.2

Công tác quản lý, sử dụng CCVC, người lao động

4,50

 

 

 

 

 

5.2.1

Tỷ lệ tinh giản biên chế so với năm 2015 tính theo công thức sau:

(Tỷ lệ thực hiện x 1.0)/(100%)

1,00

 

 

 

 

 

5.2.2

Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập và thực hiện đúng quy định về ký kết hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP

0,50

 

 

 

 

 

5.2.3

Thực hiện đúng quy định về thi, xét thăng hạng viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập theo thẩm quyền

0,50

 

 

 

 

 

5.2.4

Thực hiện đúng quy định về tiêu chuẩn, quy trình và thẩm quyền bổ nhiệm vị trí lãnh đạo, quản lý

1,00

 

 

 

 

 

5.2.5

Chấp hành nghiêm quy định về phân công, bố trí, sử dụng quản lý cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động theo nhu cầu vị trí tuyển dụng

0,50

 

 

 

 

 

5.2.6

Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC theo kế hoạch, được tính theo công thức sau:

1,00

 

 

 

 

 

5.3

Kết quả chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính tại đơn vị

0,50

 

 

 

 

 

Trong năm không có công chức, viên chức vi phạm đến mức bị kỷ luật

0,50

 

 

 

 

 

Trong năm có công chức, viên chức vi phạm đến mức bị kỷ luật

0,00

 

 

 

 

 

6

CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

6,50

 

 

 

 

 

6.1

Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại sở, ban ngành và đơn vị trực thuộc

1,00

 

 

 

 

 

Đúng quy định

1,00

 

 

 

 

 

Không đúng quy định

0,00

 

 

 

 

 

6.2

Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện tự bảo đảm một phần hoặc tự đảm bảo hoàn toàn chi thường xuyên tăng so với năm trước

1,00

 

 

 

 

 

Tăng

1,00

 

 

 

 

 

Không tăng

0,00

 

 

 

 

 

6.3

Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp

2,00

 

 

 

 

 

6.3.1

100% đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm

1,00

 

 

 

 

 

6.3.2

Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập (đã triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm) thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính trong năm hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm đạt từ 70% trở lên

1,00

 

 

 

 

 

6.4

Kết quả thực hiện cơ chế tài chính theo quy định trong năm tại Sở, ban ngành và đơn vị trực thuộc

2,00

 

 

 

 

 

Có thu nhập trên 0.5 lần lương cơ sở/người/tháng

2,00

 

 

 

 

 

Từ 0.3 đến 0.5 lần lương cơ sở/người/tháng

1,50

 

 

 

 

 

Từ 0.1 đến dưới 0.3 lần lương cơ sở/người/tháng

1,00

 

 

 

 

 

Dưới 0.1 lần lương cơ sở/người/tháng

0,50

 

 

 

 

 

Không thực hiện chi tăng thu nhập

0,00

 

 

 

 

 

6.5

Thực hiện phân phối thu nhập tiết kiệm, hiệu quả dựa trên cơ sở phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ

0,50

 

 

 

 

 

7

HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH

16,00

 

 

 

 

 

7.1

Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)

13,00

 

 

 

 

 

7.1.1

Tỷ lệ trao đổi văn bản với các cơ quan dưới dạng điện tử có sử dụng chữ ký số được tính theo công thức sau:

1,00

 

 

 

 

 

7.1.2

Kết quả tiếp nhận và xử lý thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử được tính theo công thức sau:

1,00

 

 

 

 

 

7.1.3

Tỷ lệ công chức thường xuyên sử dụng phần mềm quản lý văn bản điều hành được tính theo công thức sau:

1,00

 

 

 

 

 

7.1.4

Tỷ lệ xử lý công việc trên phần mềm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh giao tính theo công thức sau:

1,00

 

 

 

 

 

7.1.5

Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến (đảm bảo đúng mức độ theo quy định)

1,50

 

 

 

 

 

100% TTHC trong tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được cung cấp trực tuyến ở mức độ 2

0,50

 

 

 

 

 

Có từ 20% TTHC trở lên được cung cấp mức độ 3

0,50

 

 

 

 

 

Có từ 30% TTHC trở lên được cung cấp mức độ 4

0,50

 

 

 

 

 

7.1.6

Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ được tính theo công thức sau:

1,00

 

 

 

 

 

7.1.7

Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận và xử lý trực tuyến mức độ 3 được tính theo công thức sau:

1,00

 

 

 

 

 

7.1.8

Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận và xử lý trực tuyến mức độ 4 được tính theo công thức sau:

1,00

 

 

 

 

 

7.1.9

Tỷ lệ TTHC đã triển khai dịch vụ bưu chính công ích có phát sinh hồ sơ được tính theo công thức sau:

1,00

 

 

 

 

 

7.1.10

Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích/tổng số hồ sơ tiếp nhận ở các TTHC có cung cấp dịch vụ bưu chính công ích, được tính theo công thức sau

(Tỷ lệ thực hiện x 0,5)/(100%)

0,50

 

 

 

 

 

7.1.11

Tỷ lệ hồ sơ được trả qua dịch vụ bưu chính công ích/tổng số hồ sơ đã trả kết quả ở các TTHC có cung cấp dịch vụ bưu chính công ích, được tính theo công thức sau

(Tỷ lệ thực hiện x 0,5)/(100%)

0,50

 

 

 

 

 

7.1.12

Trang thông tin điện tử của ngành

2,50

 

 

 

 

 

công khai và cập nhật thông tin về số điện thoại, hộp thư điện tử của lãnh đạo đơn vị, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các phòng ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc để công dân, tổ chức tiện liên hệ

0,50

 

 

 

 

 

Có xây dựng và duy trì thường xuyên Chuyên mục hỏi - đáp, góp ý của công

0,50

 

 

 

 

 

Có xây dựng và duy trì thường xuyên Chuyên mục cải cách hành chính

0,50

 

 

 

 

 

Cập nhật thông tin, tin bài thường xuyên

0,50

 

 

 

 

 

Có chức năng tìm kiếm thông tin, nội dung trên trang thông tin điện tử

0,50

 

 

 

 

 

7.2

Áp dụng ISO trong hoạt động

3,00

 

 

 

 

 

7.2.1

Cơ quan có thực hiện duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng

2,50

 

 

 

 

 

7.2.1.1

Thực hiện xây dựng và công bố, HTQLCL phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, công bố lại HTQLCL khi có sự thay đổi phạm vi áp dụng

0,50

 

 

 

 

 

7.2.1.2

Duy trì, cải tiến HTQLCL phù hợp TCVN ISO 9001:2015

2,00

 

 

 

 

 

Ban hành mục tiêu chất lượng (MTCL) hàng năm, có báo cáo thực hiện

0,50

 

 

 

 

 

Hàng năm thực hiện đánh giá nội bộ (ĐGNB)

0,50

 

 

 

 

 

Hàng năm có thực hiện xem xét lãnh đạo

0,50

 

 

 

 

 

Cập nhật kịp thời các thay đổi của văn bản QPPL liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào Hệ thống quản lý chất lượng để áp dụng (trong thời gian chậm nhất là 03 tháng kể từ khi văn bản QPPL có hiệu lực thi hành)

0,50

 

 

 

 

 

7.2.2

Tỷ lệ đơn vị trực thuộc thực hiện duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng đúng quy định

0,50

 

 

 

 

 

Đạt 100%

0,50

 

 

 

 

 

Đạt từ 80% đến dưới 100%

0,25

 

 

 

 

 

Dưới 80%

0,00

 

 

 

 

 

II

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

38,00

 

 

 

 

Đơn vị báo cáo

1

Tác động của công tác chỉ đạo điều hành CCHC

17,50

 

 

 

 

 

1.1

Nâng cao tỷ lệ Chỉ số CCHC của đơn vị

1,00

 

 

 

 

 

Năm sau cao hơn năm trước

1,00

 

 

 

 

 

Năm sau bằng năm trước

0,50

 

 

 

 

 

Năm sau thấp hơn năm trước

0,00

 

 

 

 

 

1.2

Sự quan tâm của lãnh đạo đơn vị đối với công tác CCHC tại đơn vị

0,50

 

 

 

 

ĐTXHH

1.3

Nâng cao mức độ am hiểu, nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức

1,00

 

 

 

 

ĐTXHH

1.4

Mức hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính

15,00

 

 

 

 

ĐTXHH

2

Tác động của cải cách đến thể chế, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành

3,50

 

 

 

 

ĐTXHH

2.1

Tính khả thi của văn bản tham mưu ban hành

1,00

 

 

 

 

ĐTXHH

2.2

Tính thống nhất của văn bản tham mưu ban hành

1,00

 

 

 

 

ĐTXHH

2.3

Tính kịp thời trong tổ chức triển khai các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản

0,50

 

 

 

 

ĐTXHH

2.4

Tính kịp thời trong việc phát hiện và đề xuất xử lý bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý

1,00

 

 

 

 

ĐTXHH

3

Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy

5,00

 

 

 

 

ĐTXHH

3.1

Tình hình thực hiện quy chế làm việc

1,00

 

 

 

 

ĐTXHH

3.2

Tính phù hợp trong sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy

0,50

 

 

 

 

ĐTXHH

3.3

Tính hợp lý trong phân công chức năng, nhiệm vụ giữa các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý

1,00

 

 

 

 

ĐTXHH

3.4

Chất lượng tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực

0,50

 

 

 

 

ĐTXHH

3.5

Tính hợp lý trong tham mưu UBND thực hiện phân cấp nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực giữa tỉnh, cấp huyện và cấp xã

1,00

 

 

 

 

ĐTXHH

3.6

Mối quan hệ, phối hợp giữa các phòng ban và đơn vị trực thuộc

1,00

 

 

 

 

ĐTXHH

4

Tác động của cải cách đến cán bộ, công chức, viên chức

5,50

 

 

 

 

ĐTXHH

4.1

Tình trạng tiêu cực trong bổ nhiệm công chức, viên chức tại đơn vị

1,00

 

 

 

 

 

4.2

Thực hiện phân công, bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt

0,50

 

 

 

 

ĐTXHH

4.3

Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ chính sách (khen thưởng, nâng lương,...) đối với CBCCVC

1,00

 

 

 

 

ĐTXHH

4.4

Thực hiện đánh giá, phân loại CBCCVC dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, mức độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực của CBCCCVC

1,00

 

 

 

 

ĐTXHH

4.5

Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ trong phối hợp, xử lý công việc

0,50

 

 

 

 

ĐTXHH

4.6

Tinh thần trách nhiệm đối với công việc trong phối hợp, xử lý công việc

0,50

 

 

 

 

ĐTXHH

4.7

Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc

0,50

 

 

 

 

ĐTXHH

4.8

Tính chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của CBCCVC

0,50

 

 

 

 

ĐTXHH

5

Tác động của cải cách đến tài chính công

3,00

 

 

 

 

ĐTXHH

5.1

Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí

1,00

 

 

 

 

ĐTXHH

5.2

Tính hiệu quả trong thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí

1,00

 

 

 

 

ĐTXHH

5.3

Tình hình tuân thủ quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị

1,00

 

 

 

 

ĐTXHH

6

Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính

3,50

 

 

 

 

ĐTXHH

6.1

Tình hình sử dụng hộp thư điện tử thuộc hệ thống thư điện tử do UBND tỉnh cung cấp trong trao đổi công việc (Email có tên miền: soctrang.gov.vn)

0,50

 

 

 

 

ĐTXHH

6.2

Tính kịp thời của thông tin cung cấp trên Trang thông tin điện tử của đơn vị

0,50

 

 

 

 

 

6.3

Chất lượng, hiệu quả xử lý công việc trên môi trường mạng trong nội bộ đơn vị

1,00

 

 

 

 

ĐTXHH

6.4

Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO

1,50

 

 

 

 

ĐTXHH

TỔNG ĐIỂM

100,00

 

 

 

 

 

 

XẾP LOẠI

(Điểm Chỉ số đạt được của từng đơn vị sẽ được quy đổi thành tỷ lệ % trên cơ sở tính tổng điểm đạt được/tổng điểm chuẩn)

Rất tốt: Trên 90 %

Tốt: Từ 80 % đến 90 %

Khá: Từ 65 % đến dưới 80 %

Trung bình: Từ 50 % đến dưới 65 %

Kém: Dưới 50 %

*GHI CHÚ:

1. Đối với những đơn vị không được giao thực hiện nội dung công việc (theo chức năng, nhiệm vụ quy định) nêu tại các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Phụ lục này, cách tính điểm Chỉ số cải cách hành chính được thực hiện theo phương pháp hạ điểm chuẩn tại các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần không thuộc phạm vi thực hiện.

2. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ CCHC nếu kết quả thực hiện của đơn vị nào làm ảnh hưởng đến Chỉ số CCHC của tỉnh trong năm trước liền kề thì mỗi đơn vị sẽ bị trừ 5% tỷ lệ điểm chỉ số đạt được.

 

[...]