Quyết định 3434/2016/QĐ-UBND về phê duyệt giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Số hiệu | 3434/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 10/01/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hải Phòng |
Người ký | Nguyễn Văn Tùng |
Lĩnh vực | Thương mại,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3434/2016/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 1838/TTr-SCT ngày 30/12/2016 về việc đề nghị phê duyệt giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Văn bản thẩm định số 155/STC-GCS ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Sở Tài Chính; Báo cáo thẩm định số 105/BCTĐ-STP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh:
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quyết định này quy định giá sử dụng diện tích bán hàng tại chợ đối với các chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
b) Các chợ được đầu tư bằng nguồn vốn của tổ chức, cá nhân (không từ ngân sách nhà nước), chợ Tam Bạc thuộc quận Hồng Bàng không áp dụng mức giá theo Quyết định này.
2. Đối tượng áp dụng:
Các tổ chức, cá nhân sử dụng diện tích bán hàng, làm dịch vụ (gọi chung là kinh doanh) tại chợ.
Điều 2. Mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ:
1. Mức giá đối với các hộ kinh doanh thường xuyên tại điểm kinh doanh có bố trí diện tích:
1. Đối với các chợ ở khu vực nội thành |
2. Đối với các chợ khu vực ngoại thành |
||||
Chợ hạng 1: quy định mức giá gồm 08 vị trí |
Chợ hạng 1: quy định mức giá gồm 04 vị trí |
||||
Vị trí 1 |
160.000 đồng/ m2/tháng |
Vị trí 1 |
50.000 đồng/ m2/tháng |
||
Vị trí 2 |
120.000 đồng/ m2/tháng |
Vị trí 2 |
40.000 đồng/ m2/tháng |
||
Vị trí 3 |
100.000 đồng/ m2/tháng |
Vị trí 3 |
30.000 đồng/ m2/tháng |
||
Vị trí 4 |
80.000 đồng/ m2/tháng |
Vị trí 4 |
20.000 đồng/ m2/tháng |
||
Vị trí 5 |
60.000 đồng/ m2/tháng |
|
|||
Vị trí 6 |
40.000 đồng/ m2/tháng |
||||
Vị trí 7 |
30.000 đồng/ m2/tháng |
||||
Vị trí 8 |
20.000 đồng/ m2/tháng |
||||
Chợ hạng 2: |
Khu vực trong đất liền |
Khu vực ở huyện đảo và tại các địa bàn các huyện đất liền xa trung tâm thương mại, văn hóa của huyện |
|||
Vị trí 1 |
50.000 đồng/ m2/tháng |
Vị trí 1 |
30.000 đồng/ m2/tháng |
Vị trí 1 |
20.000 đồng/ m2/tháng |
Vị trí 2 |
40.000 đồng/ m2/tháng |
Vị trí 2 |
20.000 đồng/ m2/tháng |
Vị trí 2 |
15.000 đồng/ m2/tháng |
Vị trí 3 |
30.000 đồng/ m2/tháng |
Vị trí 3 |
15.000 đồng/ m2/tháng |
Vị trí 3 |
10.000 đồng/ m2/tháng |
Vị trí 4 |
20.000 đồng/ m2/tháng |
Vị trí 4 |
10.000 đồng/ m2/tháng |
|
|
Chợ hạng 3 |
Khu vực trong đất liền |
Khu vực ở huyện đảo và tại các địa bàn các huyện đất liền xa trung tâm thương mại, văn hóa của huyện |
|||
Vị trí 1 |
25.000 đồng/ m2/tháng |
20.000 đồng/ m2/tháng |
10.000 đồng/ m2/tháng |
||
Vị trí 2 |
20.000 đồng/ m2/tháng |
||||
Vị trí 3 |
15.000 đồng/ m2/tháng |
||||
Vị trí 4 |
10.000 đồng/ m2/tháng |
2. Đối với người buôn bán lưu động không thường xuyên, không ngồi cố định tại các chợ do nhà nước đầu tư:
TT |
Đối tượng |
Mức giá |
||
Chợ nội thành, nội thị (đồng) |
Chợ thị trấn, huyện (đồng) |
Chợ cụm xã, thị tứ (đồng) |
||
1 |
Ngồi bán trong 01 ngày thu tối đa |
5.000 |
3.000 |
500 |
2 |
Trọng lượng dưới 20 kg/lô hàng hóa |
1.000 |
500 |
500 |
3 |
Trọng lượng từ 20 kg đến dưới 50 kg/lô hàng |
2.000 |
1.000 |
1.000 |
4 |
Trọng lượng từ 50 kg đến dưới 100 kg/lô hàng |
3.000 |
2.000 |
1.500 |
5 |
Trọng lượng từ 100 kg trở lên/lô hàng hóa |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
Điều 3. Trách nhiệm của đơn vị quản lý chợ:
Đơn vị quản lý chợ có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu về tên, mức thu, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu phải cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp theo quy định.
Điều 4. Quản lý, sử dụng nguồn thu:
1. Việc thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ phải có biên lai, hóa đơn thu theo quy định. Trường hợp tổ chức, cá nhân sử dụng diện tích bán hàng cố định, thường xuyên tại chợ phải có hợp đồng giữa đơn vị thu với người kinh doanh.
2. Nguồn thu dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước là nguồn thu thuộc ngân sách Nhà nước; việc quản lý sử dụng áp dụng theo quy định pháp luật. Đơn vị thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ phải mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ảnh việc thu, nộp và quản lý sử dụng nguồn thu theo đúng quy định.
3. Chứng từ thu: Đơn vị thu sử dụng chứng từ theo quy định hiện hành.