Quyết định 3428/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu 3428/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2014
Ngày có hiệu lực 31/12/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nguyễn Văn Đọc
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3428/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN BÌNH LIÊU ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Báo cáo thẩm định Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bình Liêu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ngày 23/12/2014;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 3257/TT-KHĐT ngày 25/12/2014 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bình Liêu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bình Liêu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch) với những nội dung chủ yếu sau:

I. Quan điểm phát triển

1. Phát triển kinh tế-xã hội của huyện Bình Liêu phải dựa trên tiềm năng, lợi thế so sánh của huyện gắn với thời cơ, cơ hội phát triển của tỉnh Quảng Ninh các địa bàn lân cận thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và chủ động mở rộng giao thương hiệu quả với thị trường Trung Quốc.

2. Phát triển kinh tế-xã hội lấy phát triển kinh tế cửa khẩu, thương mại, dịch vụ làm trọng tâm, đồng thời phát triển, khai thác hiệu quả tiềm năng, thế mạnh nông nghiệp; phát triển đi đôi với bảo vệ, giữ gìn, tôn tạo cảnh quan môi trường, sinh thái, bảo tồn bản sắc văn hóa các dân tộc.

3. Phát triển phải chú trọng phát huy nguồn lực bên trong, đồng thời chủ động tranh thủ, tạo mọi điều kiện thu hút các nguồn lực bên ngoài.

4. Phát triển bền vững, kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội, đảm bảo an sinh xã hội.

5. Phát triển kinh tế-xã hội, kinh tế cửa khẩu phải gắn kết với củng cố quốc phòng an ninh, giữ vững chủ quyền biên giới quốc gia và đảm bảo trật tự an toàn xã hội.

II. Mục tiêu phát triển

1. Mục tiêu tổng quát

Phát triển kinh tế nhanh và bền vững với cơ cấu kinh tế là dịch vụ - nông nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, trong đó ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất; tạo bước phát triển đột phá về hệ thống kết cấu hạ tầng và kinh tế cửa khẩu, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; phát triển văn hóa, đảm bảo an sinh xã hội và phúc lợi xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân; tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái; hoàn thành mục tiêu chương trình xây dựng nông thôn mới, phấn đấu đến năm 2020 đưa Bình Liêu trở thành huyện có trình độ phát triển đạt mức trung bình của tỉnh Quảng Ninh.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Về kinh tế.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (giá trị gia tăng) giai đoạn 2014-2020 đạt 13,9%/năm, trong đó: giai đoạn 2014-2015 đạt 12,8%/năm; giai đoạn 2016-2020 đạt 14,3%; giai đoạn 2021-2030 đạt 15,4%.

- Cơ cấu kinh tế (giá trị gia tăng): năm 2015, công nghiệp - xây dựng chiếm 18%; dịch vụ chiếm 47,4%; nông nghiệp chiếm 34,6%. Năm 2020, công nghiệp - xây dựng chiếm 19,3%; dịch vụ chiếm 53,2%; nông nghiệp chiếm 27,5%. Đến năm 2030, công nghiệp - xây dựng chiếm 20,2%; dịch vụ chiếm 55,5%; nông nghiệp chiếm 24,3%.

- Giá trị gia tăng bình quân đầu người (giá hiện hành) năm 2015 đạt khoảng 1.087 USD; năm 2020 đạt khoảng 1.918 USD; năm 2030 đạt khoảng 5.279 USD.

- Thu ngân sách trên địa bàn: Phấn đấu mức thu ngân sách trên địa bàn giai đoạn 2014 - 2020 đạt tốc độ tăng trưởng 10-12%/năm; giai đoạn 2021-2030 đạt 10%/năm;

- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng bình quân trên 10%/năm giai đoạn 2014-2020.

b) Về văn hóa xã hội, giáo dục đào tạo

- Tốc độ tăng dân số trung bình giai đoạn 2014-2015 khoảng 1,37% và khoảng 1,23% giai đoạn 2016-2020; Tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống dưới 10% vào năm 2015 và giảm trung bình khoảng 4%/năm trong giai đoạn 2016-2020 và giai đoạn 2021-2030; Tỷ lệ lao động qua đào tạo năm 2015 đạt 28,0%; năm 2020 đạt 34,0% và 40,0% vào năm 2030;

[...]