Quyết định 3421/QĐ-BNN-TCTL năm 2021 phê duyệt sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Số hiệu 3421/QĐ-BNN-TCTL
Ngày ban hành 29/07/2021
Ngày có hiệu lực 29/07/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Nguyễn Hoàng Hiệp
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3421/QĐ-BNN-TCTL

Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 4797/QĐ-BNN-TCTL ngày 13/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này sửa đổi, bổ sung 10/14 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực thủy lợi (từ quy trình nội bộ số 1 đến số 10) đã được phê duyệt tại Quyết định số 4797/QĐ-BNN-TCTL ngày 13/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt các các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có các Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quy trình tại Quyết định này sửa đổi, bổ sung quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin điện tử của Bộ theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Văn phòng Bộ (Phòng KSTTHC);
- Lưu: VT, TCTL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hoàng Hiệp

 

PHỤ LỤC 02

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3421/QĐ-BNN-TCTL ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỔNG CỤC THỦY LỢI

Quy trình nội bộ số: 01

QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT

Thứ tự công việc

Nội dung công việc cụ thể

Đơn vị/ Người thực hiện

Thời gian
(ngày/giờ)

Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ:

+ Trực tiếp

+ Qua dịch vụ bưu chính

Bộ phận một cửa

3 ngày

 

1.1

Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:

- Nếu hồ sơ không đầy đủ thì trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

- Hồ sơ đầy đủ: Cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử; chuyển Lãnh đạo Tổng cục.

Thành viên Bộ phận một cửa

0,5 ngày

 

1.2

Chuyển xử lý hồ sơ

 

1 ngày

 

a)

Đối với các hoạt động xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; xây dựng công trình ngầm trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

 

 

 

-

Lãnh đạo Tổng cục giao Vụ An toàn đập xử lý

Lãnh đạo Tổng cục

0,5 ngày

 

-

Lãnh đạo Vụ An toàn đập phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ

Lãnh đạo Vụ ATĐ

0,5 ngày

 

b)

Đối với các hoạt động xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (không bao gồm đập, hồ chức nước quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 324/QĐ-TCTL-VPTC ngày 01/07/2021) thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT

 

 

 

-

Lãnh đạo Tổng cục giao Cục Quản lý công trình thủy lợi xử lý

Lãnh đạo Tổng cục

04 giờ

 

-

Lãnh đạo Cục QLCTTL giao cho Phòng chuyên môn

Lãnh đạo Cục QLCTTL

02 giờ

 

-

Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ

Lãnh đạo phòng chuyên môn

02 giờ

 

1.3

Kiểm tra xem xét tính hợp lệ của hồ sơ

 

1,5 ngày

 

a)

Đối với các hoạt động xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; xây dựng công trình ngầm trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

Chuyên viên Vụ ATĐ được giao xử lý hồ sơ

 

 

-

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, chuyển sang Bước 2

 

 

 

-

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Vụ ATĐ có trách nhiệm soạn thảo công văn của Tổng cục thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

 

 

 

b)

Đối với các hoạt động xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (không bao gồm đập, hồ chức nước quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 324/QĐ-TCTL-VPTC ngày 01/07/2021) thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

Chuyên viên Phòng chuyên môn của Cục QLCTTL được giao xử lý hồ sơ

 

 

-

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, chuyển sang Bước 2

 

 

 

-

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng chuyên môn của Cục QLCTTL có trách nhiệm soạn thảo công văn báo cáo lãnh đạo Cục QLCTTL, trình Tổng cục thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

 

 

 

Bước 2

Thẩm định hồ sơ

 

20 ngày

 

2.1

Sau khi hồ sơ được bổ sung, sửa đổi, bảo đảm tính hợp lệ, chuyên viên các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tiến hành thẩm định các tài liệu theo các quy định hiện hành.

Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ

17 ngày

 

a)

Đối với các hoạt động xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; xây dựng công trình ngầm trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

Vụ ATĐ

 

 

-

Trường hợp cần lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị, cá nhân có liên quan về những nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp phép, Vụ ATĐ soạn thảo văn bản của Tổng cục và gửi lấy ý kiến hoặc tổ chức cuộc họp (nếu cần) và tổng hợp ý kiến.

 

 

 

-

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu cần thiết phải đi kiểm tra thực địa, Vụ ATĐ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong Tổng cục và liên hệ với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, các cơ quan liên quan đi kiểm tra thực địa.

 

 

 

-

Trường hợp cần làm rõ thêm hồ sơ, Vụ ATĐ liên hệ, thông báo và trao đổi với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, giải trình.

 

 

 

b)

Đối với các hoạt động xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (không bao gồm đập, hồ chức nước quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 324/QĐ-TCTL-VPTC ngày 01/07/2021) thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT

Cục QLCTTL

 

 

-

Trường hợp cần lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị, cá nhân có liên quan về những nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp phép, Cục QLCTTL tham mưu soạn thảo văn bản trình Tổng cục và gửi văn bản lấy ý kiến hoặc tổ chức cuộc họp (nếu cần) và tổng hợp ý kiến.

 

 

 

-

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu cần thiết phải đi kiểm tra thực địa, Cục QLCTTL chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong Tổng cục và liên hệ với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, các cơ quan liên quan đi kiểm tra thực địa.

 

 

 

-

Trường hợp cần làm rõ thêm hồ sơ, Cục QLCTTL liên hệ, thông báo và trao đổi với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, giải trình.

 

 

 

2.2

Dự thảo văn bản, trình lãnh đạo đơn vị chủ trì xem xét

Chuyên viên Vụ ATĐ/Chuyên viên Phòng chuyên môn của Cục QLCTTL được giao xử lý hồ sơ

01 ngày

 

-

Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, văn bản là báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo Giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi.

 

 

 

-

Trường hợp không đủ điều kiện cấp phép, văn bản là dự thảo công văn thông báo lý do không cấp phép và trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.

 

 

 

2.3

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Vụ ATĐ/ Cục QLCTTL

02 ngày

 

-

Nếu chưa phù hợp yêu cầu hoàn thiện, bổ sung hoặc làm rõ vấn đề.

 

 

 

-

Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ, ký trình Lãnh đạo Tổng cục và chuyển Văn phòng trình Lãnh đạo Tổng cục xem xét, ký văn bản theo quy trình.

 

 

 

Bước 3

Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC:

Lãnh đạo Tổng cục xem xét và ký văn bản (giấy phép/công văn).

Lãnh đạo Tổng cục

1,5 ngày

 

Bước 4

Trả kết quả giải quyết TTHC:

Bộ phận một cửa

0,5 ngày

 

4.1

Vào sổ văn bản, đóng dấu phát hành văn bản và lưu bản chính văn bản tại bộ phận văn thư cơ quan

Văn thư Tổng cục

 

 

4.2

Trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân

Thành viên Bộ phận một cửa

 

 

Bước 5

Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử

Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ

 

 

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính

25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

 

 

Quy trình nội bộ số: 02

QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT

Thứ tự công việc

Nội dung công việc cụ thể

Đơn vị/ Người thực hiện

Thời gian
(ngày/giờ)

Đánh giá bằng điểm (trước hạn (2đ); đúng hạn (1đ); quá hạn (0đ)

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ:

+ Trực tiếp

+ Qua dịch vụ bưu chính

Bộ phận một cửa

3 ngày

 

1.1

Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:

- Nếu hồ sơ không đầy đủ thì trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đầy đủ: cập nhật hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử; chuyển Lãnh đạo Tổng cục.

Thành viên Bộ phận một cửa

0,5 ngày

 

1.2

Chuyển xử lý hồ sơ

 

01 ngày

 

a)

Đối với các hoạt động cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

Vụ ATĐ

 

 

-

Lãnh đạo Tổng cục giao Vụ An toàn đập xử lý

Lãnh đạo Tổng cục

0,5 ngày

 

-

Lãnh đạo Vụ An toàn đập phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ

Lãnh đạo Vụ ATĐ

0,5 ngày

 

b)

Đối với các hoạt động cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (không bao gồm đập, hồ chức nước quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 324/QĐ-TCTL-VPTC ngày 01/07/2021) thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

Cục QLCTTL

 

 

-

Lãnh đạo Tổng cục giao Cục Quản lý công trình thủy lợi xử lý

Lãnh đạo Tổng cục

04 giờ

 

-

Lãnh đạo Cục QLCTTL giao cho Phòng chuyên môn

Lãnh đạo Cục QLCTTL

02 giờ

 

-

Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ

Lãnh đạo phòng chuyên môn

02 giờ

 

1.3

Kiểm tra xem xét tính hợp lệ của hồ sơ

Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ

1,5 ngày

 

a)

Đối với các hoạt động cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT

Chuyên viên Vụ ATĐ được giao xử lý hồ sơ

 

 

-

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, chuyển sang Bước 2

 

 

 

-

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Vụ ATĐ có trách nhiệm soạn thảo công văn của Tổng cục thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

 

 

 

b)

Đối với các hoạt động cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (không bao gồm đập, hồ chức nước quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 324/QĐ-TCTL-VPTC ngày 01/07/2021) thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

Chuyên viên Phòng chuyên môn của Cục QLCTTL được giao xử lý hồ sơ

 

 

-

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, chuyển sang Bước 2

 

 

 

-

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng chuyên môn của Cục QLCTTL có trách nhiệm soạn thảo công văn báo cáo lãnh đạo Cục QLCTTL, trình Tổng cục thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

 

 

 

Bước 2

Thẩm định hồ sơ

 

25 ngày

 

2.1

Sau khi hồ sơ được bổ sung, sửa đổi, bảo đảm tính hợp lệ, chuyên viên các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tiến hành thẩm định các tài liệu theo các quy định hiện hành.

Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ

23 ngày

 

a)

Đối với các hoạt động cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

Vụ ATĐ

 

 

-

Trường hợp cần lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị, cá nhân có liên quan về những nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp phép, Vụ ATĐ soạn thảo văn bản của Tổng cục và gửi lấy ý kiến hoặc tổ chức cuộc họp (nếu cần) và tổng hợp ý kiến.

 

 

 

-

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu cần thiết phải đi kiểm tra thực địa, Vụ ATĐ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong Tổng cục và liên hệ với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, các cơ quan liên quan đi kiểm tra thực địa.

 

 

 

-

Trường hợp cần làm rõ thêm hồ sơ, Vụ ATĐ liên hệ, trao đổi với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, giải trình.

 

 

 

b)

Đối với các hoạt động cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (không bao gồm đập, hồ chức nước quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 324/QĐ-TCTL-VPTC ngày 01/07/2021) thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

Cục QLCTTL

 

 

-

Trường hợp cần lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị, cá nhân có liên quan về những nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp phép, Cục QLCTTL tham mưu soạn thảo văn bản trình Tổng cục và gửi văn bản lấy ý kiến hoặc tổ chức cuộc họp (nếu cần) và tổng hợp ý kiến.

 

 

 

-

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu cần thiết phải đi kiểm tra thực địa, Cục QLCTTL chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong Tổng cục và liên hệ với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, các cơ quan liên quan đi kiểm tra thực địa.

 

 

 

-

Trường hợp cần làm rõ thêm hồ sơ, Cục QLCTTL liên hệ, thông báo và trao đổi với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

 

 

 

2.2

Dự thảo văn bản, trình lãnh đạo đơn vị chủ trì xem xét

Chuyên viên Vụ ATĐ/Chuyên viên Phòng chuyên môn của Cục QLCTTL được giao xử lý hồ sơ

01 ngày

 

-

Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, văn bản là báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo Giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi.

 

 

 

-

Trường hợp không đủ điều kiện cấp phép, văn bản là dự thảo công văn thông báo lý do không cấp phép và trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.

 

 

 

2.3

Xem xét, trình ký

Lãnh đạo Vụ ATĐ/Cục QLCTTL

01 ngày

 

-

Nếu chưa phù hợp yêu cầu hoàn thiện, bổ sung hoặc làm rõ vấn đề.

 

 

 

-

Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ, ký trình Lãnh đạo Tổng cục và chuyển Văn phòng trình Lãnh đạo Tổng cục xem xét, ký văn bản theo quy trình.

 

 

 

Bước 3

Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC:

Lãnh đạo Tổng cục xem xét và ký văn bản (giấy phép/công văn).

Lãnh đạo Tổng cục

01 ngày

 

Bước 4

Trả kết quả giải quyết TTHC:

Bộ phận một cửa

01 ngày

 

4.1

Vào sổ văn bản, đóng dấu phát hành văn bản và lưu bản chính văn bản tại bộ phận văn thư cơ quan

Văn thư Tổng cục

0,5 ngày

 

4.2

Trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân

Thành viên Bộ phận một cửa

0,5 ngày

 

Bước 5

Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử

Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ

 

 

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính

30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

 

[...]