BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3418/QĐ-BNN-KTHT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 19/CT-TTG
NGÀY 24/7/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ĐẨY MẠNH TRIỂN KHAI THI HÀNH
LUẬT HỢP TÁC XÃ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày
26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 24/7/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh triển khai thi hành Luật Hợp tác xã.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác
và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai, thực hiện Chỉ thị số
19/CT-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh triển khai
thi hành Luật Hợp tác xã (có bản kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng các Cục: Kinh tế hợp tác và
PTNT, Trồng trọt, Chăn nuôi, Chế biến Nông, lâm thủy sản và nghề muối; Tổng cục
trưởng các Tổng cục: Thủy sản, Thủy lợi, Lâm nghiệp; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan thuộc Bộ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT; Tài chính;
- Bộ trưởng Cao Đức Phát;
- Các Thứ trưởng;
- Ban cán sự Đảng Bộ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, KTHT(170b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 19/CT-TTG NGÀY 24/7/2015 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ĐẨY MẠNH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT HỢP TÁC XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3418/QĐ-BNN-KTHT ngày 26 tháng 8 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Thực hiện Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày
24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh triển khai thi hành Luật Hợp
tác xã, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng Kế hoạch triển khai,
thực hiện Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 24/7/2015 nhằm đẩy mạnh triển khai thi hành
Luật Hợp tác xã trong thực tiễn với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU:
1. Mục đích
a) Mục đích chung
Cụ thể hóa các nhiệm vụ của Thủ tướng Chính phủ
giao cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày
24/7/2015 nhằm đẩy mạnh triển khai thi hành Luật Hợp tác xã ở các địa phương,
đơn vị và các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn cả nước.
b) Mục đích cụ thể
- Phấn đấu đến hết năm 2016 có 100% hợp tác xã nông
nghiệp được tổ chức hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2012 và đến 2020 cơ bản
hình thành các mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động có hiệu quả trên địa bàn
cả nước, trong đó 80% hợp tác xã hoạt động sản xuất, kinh doanh đạt loại khá
trở lên.
- Nâng cao năng lực và chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý hợp tác xã nông nghiệp, đảm bảo 100% cán bộ chủ chốt quản lý và kế toán
trong hợp tác xã nông nghiệp được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước, đảm bảo
100% đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về hợp tác xã nông nghiệp được đào tạo,
tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về hợp tác
xã.
2. Yêu cầu
- Việc xây dựng và thực hiện kế hoạch phải bám sát
Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
đẩy mạnh triển khai thi hành Luật Hợp tác xã.
- Nội dung thực hiện phải thiết thực, gắn với thực
tiễn hoạt động, thúc đẩy hợp tác xã nông nghiệp phát triển và đảm bảo tính khả
thi trong tổ chức thực hiện.
- Nhiệm phân công vụ phải rõ ràng, cụ thể và toàn
diện để đảm bảo việc tổ chức thực hiện Chỉ thị một cách hiệu quả nhất.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp
luật về hợp tác xã nông nghiệp
- Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan nghiên cứu,
tham mưu xây dựng Nghị định của Chính phủ về hợp tác xã nông nghiệp, thời hạn
trình Chính phủ trong quý III năm 2015.
- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và
ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn cụ thể điều kiện, tiêu chí thụ hưởng về
chính sách hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng của hợp tác xã nông nghiệp, thời hạn
hoàn thành để ban hành tháng 11/2015.
- Nghiên cứu, xây dựng và ban hành các Thông tư
hướng dẫn: Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định về hợp tác xã nông nghiệp (dự
kiến ban hành trong năm 2016).
2. Triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến về
luật hợp tác xã và các văn bản hướng dẫn
- Xây dựng các tài liệu tuyên truyền: sổ tay, tờ
rơi, sách giới thiệu các văn bản quy phạm pháp luật để tuyên truyền phổ biến
rộng rãi tới nông dân và các hợp tác xã nông nghiệp.
- Tổ chức các Hội nghị triển khai Luật Hợp tác xã
và các văn bản hướng dẫn thực hiện luật của các Bộ, ngành Trung ương về phát
triển hợp tác xã nông nghiệp cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước chủ chốt của
ngành nông nghiệp từ Trung ương đến địa phương.
- Xây dựng kế hoạch hàng năm và tổ chức tập huấn,
tuyên truyền về luật hợp tác xã, nghiệp vụ chuyên môn về tổ chức, hoạt động của
hợp tác xã đến các cán bộ quản lý và chuyên môn nghiệp vụ của hợp tác xã nông
nghiệp.
3. Nghiên cứu xây dựng và triển khai nhân rộng
các mô hình hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới hoạt động có hiệu quả gắn với chuỗi
giá trị
- Xây dựng sổ tay phổ biến kiến thức và giới thiệu
về mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động có hiệu quả gắn với liên kết chuỗi giá
trị và phù hợp với từng ngành, từng vùng, miền trên cả nước.
- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng mô
hình hợp tác xã điểm về cây ăn quả, lúa gạo và thủy sản vùng Đồng bằng sông Cửu
Long theo chỉ đạo của Chính phủ; Củng cố và phát triển các mô hình hợp tác xã
nông nghiệp kiểu mới trong một số ngành hàng chủ lực như lúa gạo, chè, cà phê,
lâm nghiệp, chăn nuôi.
- Tổ chức hội nghị, diễn đàn hợp tác liên kết của
hợp tác xã, tổ hợp tác tiêu biểu trong nông nghiệp để các hợp tác xã tham gia
trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, đối thoại chính sách, đề xuất sáng kiến phát
triển và liên kết với nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản
phẩm. Tuyên truyền, phổ biến và nhân rộng các mô hình hợp tác xã kiểu mới trên
phạm vi cả nước.
4. Chỉ đạo và triển khai các đề án, chương trình
hỗ trợ phát triển hợp tác xã, thí điểm phát triển hợp tác xã
a) Chỉ đạo và triển khai thực hiện việc hỗ trợ hợp
tác xã nông nghiệp theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014, bao gồm nội
dung:
- Xây dựng và hoàn thiện Chương trình khung về tập
huấn, bồi dưỡng cán bộ, thành viên hợp tác xã nông nghiệp. Triển khai thực hiện
đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng kiến thức phát triển hợp tác xã cho cán bộ,
thành viên hợp tác xã nông nghiệp.
- Hỗ trợ hợp tác xã tham gia xúc tiến thương mại,
mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Xây dựng và triển khai cổng thông tin
điện tử, sàn giao dịch thương mại điện tử cho các hợp tác xã theo Quyết định số
72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ. Các địa phương lập kế
hoạch hàng năm và triển khai; tổ chức các hội chợ, triển lãm dành riêng cho khu
vực hợp tác xã; xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý sản phẩm, hàng hóa.
- Hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ
sản xuất của các hợp tác xã nông nghiệp như: Trụ sở, sân phơi, nhà kho, xưởng
sơ chế, chế biến, điện, nước sinh hoạt, chợ, công trình thủy lợi, cơ sở hạ tầng
vùng nuôi trồng thủy sản, cửa hàng vật tư nông nghiệp, giao thông nội đồng phục
vụ sản xuất, kinh doanh của các hợp tác xã nông nghiệp.
- Hướng dẫn các địa phương lập kế hoạch/dự án hỗ
trợ các hợp tác xã đẩy nhanh ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới vào
sản xuất.
- Hỗ trợ thành lập mới và tổ chức lại hoạt động hợp
tác xã nông nghiệp theo quy định của Luật HTX và Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật hợp tác xã.
- Hỗ trợ hợp tác xã nông nghiệp khi gặp khó khăn do
thiên tai, dịch bệnh theo Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy
sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh kịp thời
hàng năm.
b) Triển khai việc hỗ trợ hợp tác xã và thành viên
tiếp cận chính sách quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 về
một số chính sách phát triển thủy sản; Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày
14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất
trong nông nghiệp; Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 về chính sách tín
dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Quyết định số 62/QĐ-TTg ngày
25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về khuyến khích liên kết gắn sản xuất với
tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày
09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ áp dụng thực hành nông nghiệp tốt
(VietGAP) và nhiều chính sách khác.
c) Tập trung chỉ đạo, hướng dẫn, tạo điều kiện cho
các hợp tác xã, tổ hợp tác thực hiện tham gia các chương trình, dự án xây dựng
nông thôn mới để hoàn thành quy định của tiêu chí số 13 trong Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; theo dõi, tổng hợp và đánh giá tình hình
thực hiện hàng năm.
d) Xây dựng sổ tay quản lý giúp nâng cao năng lực
tổ chức quản lý các hoạt động dịch vụ của hợp tác xã.
đ) Triển khai thử nghiệm và thực hiện các chính
sách, đề án thí điểm chính sách hỗ trợ đặc thù khác đối với hợp tác xã nông
nghiệp như: Chính sách hỗ trợ để tăng cường cán bộ quản lý, kỹ thuật cho hợp
tác xã; thí điểm xây dựng liên hiệp hợp tác xã tín dụng nội bộ.
5. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Tiếp tục chỉ đạo và hướng dẫn các địa phương
thực hiện các nội dung quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV
ngày 25/3/2015, hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, cấp huyện, trong đó chú trọng củng cố bộ máy quản lý nhà nước về kinh
tế tập thể ở các cấp.
b) Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng, hội thảo
hướng dẫn, trao đổi kinh nghiệm, nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho cán bộ
quản lý nhà nước cấp tỉnh, huyện về kinh tế hợp tác, thành lập mới, tổ chức lại
hoạt động của hợp tác xã và xây dựng mô hình hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới.
c) Xây dựng hệ thống biểu số liệu báo cáo hàng năm,
hàng tháng về kinh tế hợp tác thuộc ngành nông nghiệp từ đơn vị đến địa phương
và Trung ương, cụ thể: Giữa hợp tác xã, tổ hợp tác đến Phòng Nông nghiệp và
PTNT (Phòng Kinh tế) cấp huyện, đến Chi cục Phát triển nông thôn đến, Cục Kinh
tế hợp tác và PTNT.
d) Thử nghiệm việc xây dựng và phát triển các trung
tâm, văn phòng tư vấn, hỗ trợ phát triển hợp tác xã ở một số vùng nông nghiệp
hàng hóa phát triển như Đồng bằng Sông Cửu Long, Tây nguyên, Đông Nam bộ, Đồng
bằng Sông Hồng.
đ) Thực hiện các điều tra, nghiên cứu và tổ chức
các hội thảo, hội nghị, diễn đàn đối thoại chính sách phát triển kinh tế hợp
tác, liên kết theo chuyên đề để tìm ra vấn đề khó khăn vướng mắc trong phát
triển kinh tế tập thể, trong việc thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ hợp tác
xã nông nghiệp từ đó đề xuất giải pháp phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã
trong nông nghiệp.
e) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và giám
sát việc thực hiện Luật Hợp tác xã ở các đơn vị, địa phương, và các hợp tác xã
nông nghiệp, cụ thể:
- Đôn đốc giám sát các địa phương xử lý các sai
phạm, và việc không thực hiện đúng quy định của Luật Hợp tác xã của các tổ
chức, cá nhân, hợp tác xã nông nghiệp.
- Tiếp tục đôn đốc, kiểm tra các địa phương thực
hiện việc tổ chức lại hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp, liên hiệp hợp
tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã đảm bảo các hợp tác xã nông nghiệp hoàn
thành việc đăng ký lại hoặc chuyển đổi sang loại hình kinh doanh khác trước
ngày 01/7/2016.
6. Tăng cường hợp tác quốc tế về phát triển hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Chỉ đạo Cục Kinh tế hợp tác và PTNT và các đơn
vị trong Bộ phối hợp với các tổ chức quốc tế có chương trình hỗ trợ hợp tác xã
nông nghiệp (Ngân hàng thế giới, FAO, Jica, Oxfam, Scodevie...) để xây dựng và
triển khai các chương trình, dự án hỗ trợ đối với hợp tác xã nông nghiệp.
b) Tiếp tục hợp tác và phát triển hợp tác với các
nước Asean trong khuôn khổ hiệp định hợp tác Asean và các hợp tác song phương
Bộ nông nghiệp và PTNT ký với Thái Lan cùng nghiên cứu, cử đoàn trao đổi kinh
nghiệm phát triển hợp tác xã hàng năm.
c) Tăng cường việc kêu gọi sự giúp đỡ của các tổ
chức quốc tế trong hỗ trợ nghiên cứu chính sách và thực hiện hỗ trợ đối với các
hợp tác xã nông nghiệp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông
thôn là cơ quan đầu mối tham mưu cho Bộ thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Phối hợp với các Cục, Tổng cục đề xuất, tham mưu
hiện xây dựng đủ cơ chế, chính sách hỗ trợ hợp tác xã nông nghiệp để phát triển
có hiệu quả; tham mưu xây dựng và chỉ đạo địa phương xây dựng các đề án, chương
trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp hàng năm để triển khai cụ thể
trên địa bàn từng địa phương nhằm đảm bảo các cơ chế, chính sách của Nhà nước
hỗ trợ hợp tác xã nông nghiệp được triển khai một các thiết thực.
- Tham mưu để Bộ phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến,
xây dựng mô hình hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả và thực hiện việc
nhân rộng trên địa bàn cả nước.
- Tham mưu việc chỉ đạo các địa phương tăng cường
công tác quản lý nhà nước và hợp tác quốc tế về phát triển hợp tác xã trong
lĩnh vực nông nghiệp; hướng dẫn địa phương và phối hợp thanh tra, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Luật Hợp tác xã, kiến nghị xử lý kịp thời các sai phạm
trong quá trình thực hiện.
- Giúp việc cho Tổ chỉ đạo liên ngành về kinh tế
hợp tác (thành lập theo chỉ đạo của Ban cán sự Đảng Bộ nông nghiệp) trong công
tác chỉ đạo, kiểm tra, thực hiện việc đổi mới phát triển kinh tế hợp tác trong
nông nghiệp.
- Tiếp tục đôn đốc, theo dõi các địa phương triển
khai, thực hiện Kế hoạch Đổi mới và phát triển kinh tế hợp tác giai đoạn
2014-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 710/QĐ-BNN-KTHT ngày 10/4/2014 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT.
- Hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch báo
cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Các Tổng cục: Thủy lợi, Lâm nghiệp, Thủy sản;
các Cục: Trồng trọt, Chăn nuôi, Chế biến NLTS và nghề muối và các đơn vị liên
quan thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT có nhiệm vụ
- Bố trí cán bộ phụ trách về tổ chức sản xuất trong
lĩnh vực ngành để tham mưu việc chỉ đạo, hướng dẫn, tạo điều kiện hỗ trợ các
hợp tác xã nông nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực chuyên
ngành.
- Phối hợp với Cục Kinh tế hợp tác và PTNT trong
việc tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách và thực hiện hỗ trợ hợp tác xã nông
nghiệp.
- Chỉ đạo việc xây dựng các mô hình hợp tác xã nông
nghiệp kiểu mới hoạt động có hiệu quả gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm trong
từng lĩnh vực chuyên ngành.
- Chỉ đạo các địa phương hỗ trợ và tạo điều kiện để
các hợp tác xã nông nghiệp hoạt động liên quan đến chuyên ngành được thuận lợi.
- Xây dựng kế hoạch và bố trí kinh phí để hỗ trợ
hợp tác xã nông nghiệp khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh để khôi phục
sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh kịp thời hàng năm.
- Chủ động xây dựng kế hoạch và bố trí kinh phí để
hỗ trợ hợp tác xã nông nghiệp đầu tư hạ tầng và áp dụng quy trình VietGAP, VietGHAP
theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 về một số chính sách hỗ trợ
việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp,
lâm nghiệp và thủy sản hoặc các tiêu chuẩn tương tự khác.
- Tổng cục Thủy sản tham mưu chỉ đạo và hướng dẫn
để các hợp tác xã có hoạt động trong lĩnh vực thủy sản và các thành viên được
hỗ trợ theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 về một số chính sách phát
triển thủy sản.
- Tổng Cục Thủy lợi tham mưu xây dựng Thông tư mới
hướng dẫn việc thành lập, củng cố và phát triển tổ chức hợp tác dùng nước.
- Vụ Hợp tác quốc tế phối hợp với Cục kinh tế hợp
tác và PTNT tham mưu cho Bộ thu hút 1-2 dự án hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông
nghiệp kiểu mới giai đoạn 2015-2020.
- Các thành viên Tổ chỉ đạo liên ngành về kinh tế
hợp tác (thành lập theo chỉ đạo của Ban cán sự Đảng Bộ nông nghiệp) chủ động
tham mưu cho đơn vị chỉ đạo, thực hiện việc xây dựng kế hoạch, kiểm tra, hướng
dẫn các địa phương và hợp tác xã, tổ hợp tác nông nghiệp có hoạt động thuộc
chuyên ngành thực hiện việc đổi mới và phát triển kinh tế hợp tác.
- Các Cục, Tổng cục căn cứ nội dung nhiệm vụ được
giao chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm để tổ chức thực hiện; cuối
năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển
nông thôn tổng hợp.
3. Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
a) Triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến về
luật hợp tác xã và các văn bản hướng dẫn:
- Tham mưu xây dựng kế hoạch và phối hợp với các
Sở, ngành, cơ quan liên quan cấp tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức các hội nghị
triển khai Luật Hợp tác xã và các văn bản hướng dẫn thực hiện luật cho cán bộ
quản lý nhà nước và cơ quan liên quan đến hợp tác xã ở cấp tỉnh và cấp huyện.
- Tham mưu việc xây dựng chương trình, kế hoạch
hàng năm và bố trí kinh phí để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao
kiến thức và năng lực quản lý, tổ chức, điều hành hoạt động cho cán bộ quản lý,
chuyên môn nghiệp vụ của hợp tác xã nông nghiệp.
b) Xây dựng và triển khai nhân rộng các mô hình hợp
tác xã nông nghiệp kiểu mới hoạt động có hiệu quả gắn với chuỗi giá trị:
- Tập trung chỉ đạo thực hiện xây dựng trên địa bàn
tỉnh 3-5 mô hình hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới hoạt động hiệu quả ở các lĩnh
vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phù hợp với đặc điểm của địa phương và tổng
kết, đánh giá, nhân rộng phát triển sang các hợp tác xã nông nghiệp khác.
- Đẩy mạnh việc xây dựng và phát triển các mô hình
liên kết giữa doanh nghiệp với hợp tác xã và nông dân, sản xuất theo chuỗi giá
trị gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng kinh tế
phù hợp với từng vùng, từng ngành hàng nông sản.
c) Chỉ đạo và triển khai các đề án, chương trình,
cơ chế, chính sách hỗ trợ hợp tác xã củng cố và phát triển:
- Căn cứ vào nội dung kế hoạch để tham mưu xây dựng
kế hoạch, đề án, dự án hỗ trợ hợp tác xã nông nghiệp 05 năm và hàng năm; kiến
nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí đủ kinh
phí và giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì triển khai thực
hiện việc hỗ trợ đối với hợp tác xã nông nghiệp.
- Ngoài các nội dung cơ chế, chính sách của Trung
ương, căn cứ vào đặc thù của từng tỉnh, thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ động phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu ban hành cơ
chế, chính sách hỗ trợ đặc thù của địa phương nhằm hỗ trợ hợp tác xã nông
nghiệp thiết thực và hiệu quả.
- Xây dựng kế hoạch và báo cáo UBND cấp tỉnh bố trí
kinh phí hỗ trợ và chủ động hướng dẫn, tập huấn quy trình để các hợp tác xã
nông nghiệp thực hiện việc đăng ký lại, giải thể, sáp nhập, hợp nhất hoặc
chuyển đổi sang loại hình kinh doanh khác hoàn thành trước 01/7/2015.
d) Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp:
- Tham mưu UBND cấp tỉnh chỉ đạo và thực hiện việc
kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về hợp tác xã nông nghiệp ở Chi cục Phát
triển nông thôn và Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế) theo Thông tư liên
tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 đảm bảo bố trí đủ cán bộ chuyên
trách thực hiện quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch và triển khai tập
huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý Nhà nước về kinh tế hợp tác ở cấp
tỉnh, cấp huyện.
đ) Thực hiện chế độ báo cáo:
Chỉ đạo và thực hiện việc báo cáo kết quả triển
khai, thực hiện kế hoạch định kỳ vào cuối năm và đột xuất về Bộ Nông nghiệp và
PTNT (Cục Kinh tế hợp tác và PTNT)./.
STT
|
Nội dung
|
Sản phẩm/Kết quả
dự kiến
|
Thời gian thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
VỀ HTX NÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Nghị định của Chính phủ về HTX nông nghiệp.
|
Nghị định Chính phủ
được ban hành
|
Quý III năm 2015
|
Cục KTHT và PTNT
|
Các Tổng cục/Cục, Vụ
|
2
|
Xây dựng Thông tư liên tịch hướng dẫn điều kiện, tiêu
chí thụ hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng theo Quyết định
2261/QĐ-TTg
|
Thông tư hướng dẫn
liên Bộ được ban hành
|
Tháng 11/2015
|
Cục KTHT và PTNT
|
Các Tổng cục/Cục, Vụ
|
3
|
Xây dựng Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định về
HTX nông nghiệp
|
Thông tư hướng dẫn
liên Bộ
|
Năm 2016
|
Cục KTHT và PTNT
|
Các Tổng cục/Cục, Vụ
|
II
|
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN LUẬT HTX VÀ MÔ HÌNH HTX
NÔNG NGHIỆP HIỆU QUẢ
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng các tài liệu tuyên truyền: sổ tay, tờ rơi,
sách giới thiệu các mô hình HTX nông nghiệp để tuyên truyền.
|
Sổ tay, tài liệu hướng
dẫn tờ rơi, sách giới thiệu về HTX tiêu biểu
|
2016-2017
|
Cục KTHT và PTNT
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
2
|
Triển khai Luật HTX và văn bản hướng dẫn thực hiện
về phát triển HTX nông nghiệp
|
3 Hội nghị tập
huấn triển khai theo vùng Bắc/Trung/Nam mỗi năm
|
Hàng năm
|
Cục KTHT và PTNT;
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
3
|
Tập huấn, tuyên truyền về luật HTX năm 2012 đến các
cán bộ quản lý nhà nước và cán bộ chủ chốt của HTX nông nghiệp
|
Các lớp lập huấn, tuyên
truyền
|
Hàng năm
|
Cục KTHT và PTNT; Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
III
|
XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI NHÂN RỘNG CÁC MÔ HÌNH
HTX NÔNG NGHIỆP KIỂU MỚI HOẠT ĐỘNG CÓ HIỆU QUẢ GẮN VỚI LIÊN KẾT CHUỖI GIÁ TRỊ
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng sổ tay phổ biến kiến thức và giới thiệu về
mô hình HTX kiểu mới hoạt động có hiệu quả
|
Sổ tay/sách giới thiệu
các kinh nghiệm của các HTX nông nghiệp tiêu biểu trong các lĩnh vực sản xuất
|
2016-2017
|
Cục KTHT và PTNT xây
dựng tài liệu hướng dẫn chung.
Các Tổng
cục/Cục xây dựng tài liệu hướng dẫn chuyên ngành
|
2
|
Xây dựng mô hình HTX điểm về cây ăn quả, lúa gạo,
thủy sản vùng ĐB SCL
|
5 Mô hình HTX ở
ĐBSCL
|
2016-2017
|
Cục KTHT và PTNT; các
Tổng cục, Cục
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
các tỉnh ĐBSCL
|
3
|
Củng cố và phát triển các mô hình HTX nông nghiệp
kiểu mới trong một số ngành hàng chủ lực như lúa gạo, chè, cà phê, lâm nghiệp,
chăn nuôi
|
Mỗi địa phương có
1 - 3 Mô hình HTX
|
2016-2017
|
Cục KTHT và PTNT; các
Tổng cục, Cục
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
4
|
Tuyên truyền, phổ biến và nhân rộng các mô hình HTX
kiểu mới phù hợp với từng ngành, từng vùng, miền trên cả nước.
|
Hội nghị tuyên truyền
|
2017-2020
|
Cục KTHT và PTNT
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
5
|
Duy trì Diễn đàn hợp tác liên kết của HTX, tổ hợp
tác tiêu biểu trong nông nghiệp
|
Các hoạt động của diễn
đàn thường niên: 1-2 Hội thảo đối thoại chính sách, chia sẻ kinh nghiệm.
|
Hàng năm
|
Cục KTHT và PTNT
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
IV
|
CHỈ ĐẠO VÀ TRIỂN KHAI CÁC ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN HTX
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và hoàn thiện Chương trình khung về tập huấn,
bồi dưỡng cán bộ, thành viên HTX nông nghiệp
|
Ban hành được Chương
trình khung và tài liệu đào tạo bồi dưỡng cán bộ và thành viên HTX
|
2016-2017
|
Cục KTHT và PTNT
|
Vụ TCCB, Trường Cán
Bộ NN II
|
2
|
Triển khai thực hiện chính sách đào tạo, tập huấn
và bồi dưỡng nguồn nhân lực cho HTX nông nghiệp
|
Duy trì trên 230 tiểu
giáo viên ở các tỉnh và các lớp tập huấn, tuyên truyền
|
Hàng năm
|
Cục KTHT và PTNT;
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
3
|
Hỗ trợ HTX tham gia xúc tiến thương mại, mở rộng thị
trường; xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý sản phẩm, hàng hóa
|
Chương trình, sản
phẩm
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Trung tâm hỗ trợ xúc
tiến thương mại
|
4
|
Hỗ trợ thành lập mới và tổ chức lại hoạt động HTX
nông nghiệp
|
100% HTX được tổ chức
lại hoạt động theo luật HTX mới.
|
2016-2020
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
UBND cấp huyện
|
5
|
Hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ HTX
nông nghiệp sản xuất
|
Công trình kết cấu
hạ tầng được hỗ trợ theo QĐ 2261 của Thủ tướng Chính phủ
|
2016-2020
|
Cục KTHT và PTNT; Sở
Nông nghiệp và PTNT; Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế); HTX nông nghiệp
|
6
|
Hỗ trợ HTX nông nghiệp khi gặp khó khăn do thiên tai,
dịch bệnh theo Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg
|
HTX được hỗ trợ thiên
tai, dịch bệnh
|
Hàng năm
|
Các Tổng cục/Cục;
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
7
|
Hỗ trợ HTX và thành viên theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP
ngày 07/7/2014 về một số chính sách phát triển thủy sản.
|
Bảo đảm tối thiểu 50%
số HTX tiếp cận được chính sách của Chính phủ trong các lĩnh vực khác nhau
|
2015-2020
|
Tổng cục Thủy sản;
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
8
|
Hỗ trợ HTX nông nghiệp theo Quyết định số
68/2013/QĐ-TTg
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các tổ chức tín dụng
|
9
|
Hỗ trợ HTX nông nghiệp theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP
ngày 09/6/2015 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các tổ chức tín dụng
|
10
|
Hỗ trợ HTX theo Quyết định số 62/QĐ-TTg ngày 25/10/2013
và mở rộng trong lĩnh vực chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, diêm nghiệp
|
Cục KTHT và PTNT; Các
Tổng cục/Cục, Vụ; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
11
|
Hỗ trợ HTX nông nghiệp thực hiện quy trình VietGAP
và các hỗ trợ khác theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg
|
Vụ Khoa học Công nghệ
|
Các Tổng cục/Cục; Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
12
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, tạo điều kiện cho HTX thực hiện
các chương trình, dự án xây dựng nông thôn mới để hoàn thành quy định của
tiêu chí số 13
|
HTX NN trong các xã
NTM đạt 100% khá giỏi
|
2016-2020
|
Văn phòng Trung
ương CTMTQG NTM
|
Sở Nông nghiệp và PTNT;
UBND cấp huyện
|
13
|
Xây dựng sổ tay nâng cao năng lực tổ chức quản lý
hoạt động dịch vụ của HTX
|
Sổ tay hướng dẫn
tổ chức thực hiện các dịch vụ trong HTX NN
|
2016
|
Cục KTHT và PTNT
|
-
|
14
|
Triển khai thử nghiệm và thực hiện các chính sách,
đề án thí điểm chính sách hỗ trợ đặc thù khác đối với HTX nông nghiệp
|
Đề án thí điểm Liên
hiệp HTX hoạt động tín dụng nội bộ
|
2016-2020
|
Cục KTHT và PTNT
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
V
|
TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HTX NÔNG
NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Củng cố bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế hợp
tác cấp tỉnh, huyện theo Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày
25/3/2015
|
Các chi Cục PTNT có
phòng KTHT, phòng chuyên cấp huyện có cán bộ chuyên trách quản lý về HTX
|
2015-2016
|
Sở Nông nghiệp và PTNT;
UBND cấp huyện
|
2
|
Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ
cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác cấp tỉnh, huyện
|
Các lớp tập huấn, tuyên
truyền
|
Hàng năm
|
Cục KTHT và PTNT; Sở
Nông nghiệp và PTNT cấp tỉnh
|
3
|
Xây dựng hệ thống biểu số liệu báo cáo hàng tháng,
hàng năm về kinh tế hợp tác thuộc ngành nông nghiệp từ đơn vị đến địa phương
và Trung ương
|
Dữ liệu/báo cáo
định kỳ tháng, năm về HTX NN
|
Hàng tháng, năm
|
Cục KTHT và PTNT; Sở
Nông nghiệp và PTNT cấp tỉnh; Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế) cấp
huyện
|
4
|
Thử nghiệm việc xây dựng và phát triển văn phòng tư
vấn, hỗ trợ phát triển hợp tác xã ở một số vùng nông nghiệp hàng hóa phát triển
|
Trung tâm, văn phòng
tư vấn hỗ trợ phát triển HTX ở các vùng.
|
2016-2018
|
Cục KTHT và PTNT; Sở
Nông nghiệp và PTNT cấp tỉnh
|
5
|
Tổ chức các hội nghị đối thoại theo từng chuyên
đề giữa HTX, liên hiệp HTX với các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức có
liên quan
|
Hội nghị đối thoại
|
Hàng năm
|
Cục KTHT và PTNT; Sở
Nông nghiệp và PTNT cấp tỉnh
|
6
|
Thực hiện thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực
hiện Luật Hợp tác xã ở các đơn vị, địa phương và các hợp tác xã nông nghiệp
|
Mỗi năm thực hiện 3-5
cuộc thanh tra; kiểm tra thực hiện luật HTX
|
Hàng năm
|
Cục KTHT và PTNT; Sở
Nông nghiệp và PTNT cấp tỉnh
|
VI
|
TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC XÃ QUỐC TẾ VỀ PHÁT TRIỂN HỢP
TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Phối hợp với các tổ chức quốc tế (Ngân hàng thế giới,
FAO, Jica, Oxfam, Scodevie...) xây dựng và triển khai các chương trình, dự án
hỗ trợ hợp tác xã nông nghiệp
|
Chương trình, dự án:
1-2 dự án phát triển HTX kiểu mới
|
2015-2020
|
Cục KTHT và PTNT
|
Các Tổng cục/Cục
|
2
|
Phối hợp nghiên cứu, cử đoàn trao đổi kinh nghiệm
phát triển HTX trong khuôn khổ hiệp định hợp tác Asean và các hợp tác song
phương
|
Chương trình hợp tác,
trao đổi: 1-3 đoàn ra, đoàn vào mỗi năm
|
Hàng năm
|
Cục KTHT và PTNT
|
Các Tổng cục/Cục
|
3
|
Thu hút dự án hỗ trợ phát triển HTX nông nghiệp kiểu
mới
|
1-2 Dự án hỗ trợ phát
triển HTX NN kiểu mới.
|
2015-2020
|
Cục KTHT và PTNT
|
-
|