Quyết định 3407/QĐ-UBND năm 2017 về thực hiện quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 3407/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/09/2017
Ngày có hiệu lực 19/09/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Đinh Văn Thu
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3407/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 19 tháng 9 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI HỘI NGHỊ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 5 quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 449/TTr-STC ngày 09/8/2017 và Công văn số 2064/STC-HCSN ngày 11/9/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 5 quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh và một số nội dung chi tiết, như sau:

1. Trường hợp người đi công tác thuộc đối tượng thuê phòng nghỉ theo tiêu chuẩn 2 người/phòng đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới thì được thuê phòng riêng theo mức giá thuê phòng thực tế nhưng tối đa không được vượt mức tiền thuê phòng của những người đi cùng đoàn theo tiêu chuẩn 2 người/phòng.

2. Trường hợp người đi công tác thuộc đối tượng thuê phòng nghỉ theo tiêu chuẩn 2 người/phòng đi công tác cùng đoàn với các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn thuê phòng khách sạn 1 người/phòng thì người đi công tác được thanh toán theo mức giá thuê phòng thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (phòng Standard) tại khách sạn nơi các chức danh lãnh đạo nghỉ và theo tiêu chuẩn 2 người/phòng.

3. Chi thù lao cho giảng viên, chi bồi dưỡng báo cáo viên; người có báo cáo tham luận trình bày tại hội nghị: Thực hiện theo mức chi thù lao quy định đối với giảng viên, báo cáo viên tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. Trường hợp Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

4. Chi công tác phí cho giảng viên, báo cáo viên do cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị chi theo quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị và ghi rõ trong giấy mời giảng viên, báo cáo viên.

5. Chi hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ và phương tiện đi lại cho đại biểu là khách mời không hưởng lương: cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị chi theo quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị.

* Thời gian áp dụng: từ ngày Quyết định có hiệu lực.

* Nội dung áp dụng nêu trên thay thế các quy định tại Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011 của UBND tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan căn cứ quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị để thực hiện theo đúng quy định hiện hành

- Giao Sở Tài chính chủ trì, tham mưu UBND tỉnh và theo dõi, hướng dẫn, giám sát các đơn vị, địa phương thực hiện theo quy định; trường hợp phát sinh vướng mắc thì tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét xử lý.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể, các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- CPVP, các phòng CV;
- Lưu: VT, KTT
H.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đinh Văn Thu